Bạn đang xem bài viết ✅ Hóa 11 Bài 20: Alcohol Giải bài tập Hóa 11 Kết nối tri thức trang 119, 120, 121, 122, 123, 124, 125 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Hoá 11 Bài 20: Alcohol là tài liệu vô cùng hữu ích, giúp các em học sinh lớp 11 có thêm nhiều gợi ý tham khảo, nhanh chóng trả lời toàn bộ câu hỏi trong sách Kết nối tri thức với cuộc sống trang 119, 120, 121, 122, 123, 124, 125.

Soạn Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 20 được trình bày khoa học, chi tiết giúp các em rèn kỹ năng giải Hóa, so sánh đáp án vô cùng thuận tiện. Đồng thời đây cũng là tài liệu giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho riêng mình. Vậy sau đây là giải Hóa 11 Alcohol Kết nối tri thức, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

I. Khái niệm, danh pháp

1. Khái niệm

Câu hỏi 1: Viết các đồng phân cấu tạo của alcohol có công thức C4H9OH và xác định bậc của các alcohol đó.

Bài làm

2. Danh pháp

Câu hỏi 2: Gọi tên theo danh pháp thay thế các alcohol dưới đây:

Tham khảo thêm:   Nghị quyết 18/2022/UBTVQH15 Giảm 50% thuế bảo vệ môi trường với xăng từ ngày 01/4/2022

Bài làm

a) butane-2-ol.

b) butane-1,3-diol.

c) 3-metylbutan-2-ol.

Câu hỏi 3: Viết công thức cấu tạo của các alcohol có tên gọi dưới đây:

a) pentan-1-ol;

b) but-3-en-1-ol;

c) 2-methylpropan-2-ol;

d) butane-2,3-diol.

Bài làm

a) CH3-CH2-CH2-CH2-CH2OH

b) CH2=CH-CH2-CH2OH

II. Đặc điểm cấu tạo

III. Tính chất vật lí

Hoạt động nghiên cứu: Các hợp chất propane, dimethyl ether và ethanol có phân tử khối gần tương đương nhau và có một số tính chất như sau:

CH3CH2CH3 CH3OCH3 CH3CH2OH
propane dimethyl ether ethanol
Phân tử khối 44 46 46
(°C) -42,1 -24,9 78,3
Độ tan (g/100 g nước) không tan 7,4 tan vô hạn

Hãy giải thích tạo sao ethanol có nhiệt độ sôi cao hơn và tan với hai chất còn lại.

Bài làm

Do phân tử alcohol có thể tạo liên kết hydrogen với nhau và với nước.

Câu hỏi 4: Từ số liệu ở Bảng 20.3, em hãy giải thích tại sao trong dãy alcohol no, đơn chức, mạch hở, nhiệt độ sôi của các alcohol tăng dần từ C1 đến C5 còn độ tan trong nước giảm dần từ C3 đến C5.

Bài làm

Nhiệt độ sôi tăng dần vì nguyên tử khối tăng dần, độ tan trong nước giảm dần vì số nguyên tử carbon tăng lên (gốc hydrocarbon là phần kị nước).

IV. Tính chất hóa học

Câu hỏi 5: Đun nóng butan-2-ol với sulfuric acid đặc thu được các alkene nào? Sản phẩm nào là sản phẩm chính.

Tham khảo thêm:   Chương trình Giáo dục thường xuyên cấp THCS Nội dung chương trình GDTX cấp THPT

Bài làm

4. Phản ứng oxi hóa

Câu hỏi 6: Viết công thức cấu tạo sản phẩm của phản ứng khi oxi hoá các alcohol sau bằng CuO đun nóng:

a) CH3OH;

b) CH3CH(OH)CH2CH3.

Bài làm

a) CH3OH + CuO → HCHO + Cu + H2O

b) 3CH3CH(OH)CH2CH3 + 4CuO → 4CH3COCH3 + 4Cu + 3H2O

5. Phản ứng riêng của polyalcohol với Cu(OH)2

Hoạt động thí nghiệm: Copper(II) hydroxide tác dụng với alcohol đa chức

Chuẩn bị: dung dịch CuSO42%, dung dịch NaOH 10%, ethanol, glycerol; 2 ống nghiệm.

Tiến hành:

– Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 1 mL dung dịch CuSO4 2% và 1 mL dung dịch NaOH 10%.

– Lắc nhẹ 2 ống nghiệm rồi nhỏ vào từng ống:

Ống nghiệm (1): 5 giọt ethanol.

Ống nghiệm (2): 5 giọt glycerol.

– Lắc đều cả 2 ống nghiệm.

Quan sát hiện tượng xảy ra ở từng ống nghiệm, giải thích và viết phương trình hoá học.

Bài làm

Hiện tượng – giải thích

Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 1 mL dung dịch CuSO4 2% và 1 mL dung dịch NaOH 10% và lắc nhẹ: Cả 2 ống đều xuất hiện kết tủa xanh lam nhạt (Cu(OH)2

PTHH: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓(xanh) + Na2SO4

Ống 1: Không có hiện tượng, kết tủa không tan.

Ống 2: Kết tủa tan tạo thành dung dịch màu xanh lam của muối Copper (II) glycerate.

PTHH: 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

Câu hỏi 7: Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa methanol với sodium

Tham khảo thêm:   Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lý lớp 8 Đề kiểm tra 45 phút môn Vật lý lớp 8

Bài làm

CH3OH + Na → 1/2H2 + CH3ONa

Câu hỏi 8: Nêu phương pháp hoá học để phân biệt methanol và ethylene glycol.

Bài làm

Sử dụng copper (II) hydroxide để phân biệt methanol và ethylene glycol.

Các polyalcohol có các nhóm -OH liền kề như ethylene glycol có thể tác dụng copper (II) hydroxide tạo dung dịch xanh làm đậm, còn methanol thì không.

V. Ứng dụng

Câu hỏi 9: Một đơn vị cồn tương đương 10 mL (hoặc 7,89 gam) ethanol nguyên chất. Theo khuyến cáo của ngành y tế, để đảm bảo sức khỏe mỗi người trưởng thành không nên uống quá 2 đơn vị cồn mỗi ngày. Vậy mỗi người trưởng thành không nên uống quá bao nhiêu mL rượu 40° một ngày?

VI. Điều chế

Câu hỏi 10: Viết phương trình hóa học của các phản ứng trong sơ đồ điều chế glycerol từ proylene.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Hóa 11 Bài 20: Alcohol Giải bài tập Hóa 11 Kết nối tri thức trang 119, 120, 121, 122, 123, 124, 125 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *