Bạn đang xem bài viết ✅ Gợi ý đáp án Mô đun 4 môn Lịch sử – Địa lí Tiểu học Đáp án Module 4 môn Lịch sử – Địa lý ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Đáp án Mô đun 4 môn Lịch sử – Địa lí Tiểu học giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi tương tác, câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử – Địa lí để đạt kết quả cao trong bài tập cuối khóa Mô đun 4 của mình.

Bên cạnh đó, còn có cả Kế hoạch bài dạy Mô đun 4 môn Lịch sử – Địa lí, giúp thầy cô nắm được các phương pháp học tập và hoàn thành bài tập trong tập huấn Mô đun 4 một cách dễ dàng hơn. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đáp án môn Toán, Tiếng Việt, Tự nhiên và xã hội, Công nghệ để đạt kết quả như mong muốn. Mời thầy cô cùng tải miễn phí trong bài viết dưới đây:

Câu hỏi tương tác môn Lịch sử – Địa lí Module 4

Câu 1: Theo Thầy/ cô nhận thấy vai trò của việc xây dựng kế hoạch dạy học là gì?

Xây dựng kế hoạch dạy học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh. Kế hoạch dạy học trình bày các nhiệm vụ giảng dạy cần phải thực hiện trong năm học, giúp giáo viên thực hiện một cách chủ động, toàn diện. Giáo viên có thể sử dụng kế hoạch dạy học như một danh sách các công việc và thực hiện theo dõi trong năm học. Ngoài ra, căn cứ vào kế hoạch dạy học giáo viên có cơ sở để có thể phát triển các kế hoạch bài học hoặc chủ đề cụ thể, tiến hành giảng dạy hiệu quả.

Câu 2: Dựa vào việc tự xây dựng KHDH và theo dõi ví dụ minh họa, thầy cô rút ra kinh nghiệm gì về việc xây dựng KHDH môn Lịch sử – Địa lý tiểu học?

Một số kinh nghiệm về xây dựng KHDH:

1. Viết mục tiêu: Căn cứ vào yêu cầu cần đạt, bài học hoặc chủ đề học tập xác định học sinh hình thành được những năng lực chuyên môn gì về môn Lịch sử địa lý. Thông qua bài học hình thành cho học sinh phẩm chất gì một cách tường minh. Thông qua các hoạt động dạy học được triển khai học sinh hình thành những năng lực chung nào.

2. Tùy tình hình thực tế học sinh, GV xây dựng các hoạt động học tập cho học sinh (khởi động, khám phá, luyện tập, vận dụng) Tùy theo bài, có thể vừa luyện tập vừa khám phá. Hoạt động phải hướng đến hoạt động của học sinh. Tổ chức cho học sinh tích cực, chủ động chiếm lĩnh kiến thức thông qua làm việc. Từ hoạt động học học sinh hình thành năng lực cho bản thân.

3. Đánh giá lại KHBD là hoạt động cần thiết. Nghiêm túc nhìn nhận lại những thất bại với vai trò của một “đạo diễn” thì lần tổ chức sau sẽ hiệu quả hơn.

Câu 3: Hãy cùng nhìn lại quy trình xây dựng KHDH cụ thể mà Thầy/ cô đã thực hiện, Thầy/ cô đã thực hiện những bước nào?

Quy trình xây dựng Kế hoạch giáo dục môn Lịch sử địa lý

– Bước 1: Phân tích các văn bản pháp quy, hướng dẫn (Chương trình tổng thể, Chương trình môn học; Hướng dẫn của Bộ GDĐT, Sở GDĐT, Phòng GDĐT,…)

Mục tiêu: Xác định được các yêu cầu cốt lõi của Chương trình tổng thể, chương trình môn Lịch sử địa lý cấp tiểu học trong chương trình GDPT về mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức, đánh giá ..; xác định trọng tâm của KHGD nhà trường, các văn bản hướng dẫn thực hiện, triển khai chuyên môn của các cấp quản lí trong năm học.

Cách thực hiện: Tổ chuyên môn họp, nghiên cứu, phân tích các văn bản chương trình, văn bản pháp quy, hướng dẫn.

Sản phẩm: Bản báo cáo tổng hợp kết quả trong đó xác định được các yêu cầu cốt lõi của Chương trình tổng thể, chương trình môn Lịch sử địa lý cấp tiểu học trong chương trình GDPT về mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức, đánh giá..; trọng tâm của KHGD nhà trường, các văn bản hướng dẫn thực hiện, triển khai chuyên môn của các cấp quản lí trong năm học.

– Bước 2: Phân tích đặc điểm, điều kiện của nhà trường và đối tượng HS

– Bước 3: Xây dựng tổng thể KHGD môn Lịch sử địa lý

– Bước 4: Hoàn thiện và phê duyệt văn bản KHGD môn Lịch sử địa lý

Đáp án trắc nghiệm cuối khoá Mô đun 4 môn Lịch sử – Địa lí

Câu 1. Bản thiết kế chi tiết về lộ trình triển khai thực hiện chương trình giáo dục phố thông của cấp học trong điều kiện cụ thể của nhà trường là gi?

A. Phát triển chương trình giáo dục phổ thông.

B. Nội dung giáo dục địa phương.

C. Kế hoạch giáo dục nhà trường.

D. Chương trình giáo dục phổ thông cấp quốc gia.

Câu 2. Vai trò của giáo viên trong xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường là gì?

A. Tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường.

B. Giám sát và triển khai kế hoạch giáo dục nhà trường.

C. Đóng góp ý kiến, thực hiện và đánh giá hiệu quả của kế hoạch giáo dục.

D. Trực tiếp xây dựng dự thảo kế hoạch giáo dục nhà trường.

Câu 3: Hãy chọn phương án không chính xác. Một thành phần trong cấu trúc kế hoạch giáo dục của nhà trường theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh là gì?

A. Các hoạt động giáo dục trong nhà trường.

B. Các hoạt động ngoài giờ lên lớp.

C. Kế hoạch tổng hợp của năm học.

D. Bối cảnh xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường.

Câu 4: Lựa chọn nội dung ở cột bên phải phù hợp với các bước ở cột bên trái theo đúng quy trình xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường.

STT Nội dung
1. Bước 1 A. Nghiên cứu chương trình giáo dục phổ thông cấp quốc gia và nội dung giáo dục địa phương
2. Bước 2 B. Xây dựng kế hoạch giáo dục môn học hoạt động giáo dục và kế hoạch giáo dục tổng thể của nhà trường
3. Bước 3 C. Xác định mục tiêu giáo dục của nhà trường
4. Bước 4 D. Phân tích bối cảnh (Đánh giá tình hình)
5. Bước 5 E. Triển khai thực hiện, đánh giá và điều chỉnh kế hoạch giáo dục nhà trường
6. Bước 6 F. Tổng hợp của nhà trường, hoàn thiện văn bản, phê chuẩn kế hoạch giáo dục của nhà trưởng
G. Hoàn thiện văn bản, phê chuẩn kế hoạch giáo dục của nhà trường
H. Chỉ đạo, tổ chức xây dựng KHGD môn học HĐGD

A. 1-A; 2-D; 3-C; 4-B: 5-F; 6-G

B. 1-G; 2-D: 3-C; 4-B; 5-F; 6-E
C. 1-A: 2-C; 3-D: 4-B: 5-F; 6-H

D. 1-A: 2-D: 3-C; 4-B; 5-G; 6-E

Câu 5: Hãy chọn nội dung không chính xác. Ý nghĩa của việc xây dựng kế hoạch dạy học môn học là gì?

A. Cơ sở để các tổ trưởng chuyên môn, Ban giám hiệu nhà trường theo dõi, đôn đốc thực hiện các kế hoạch bộ môn.

B. Cơ sở để xây dựng chương trình nhà trường, đảm bảo việc dạy học gắn với các điều kiện cụ thể.

C. Góp phần đảm bảo sự thống nhất nhất định giữa các bộ môn với nhau trong thực hiện các nhiệm vụ trong năm học.

Tham khảo thêm:   Soạn bài Rừng ngập mặn Cà Mau trang 61 Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo Tập 2 - Tuần 25

D. Căn cứ quan trọng để giáo viên xây dựng kế hoạch dạy học các chủ đề bài học.

Câu 6: Vai trò của giáo viên bộ môn trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch dạy học môn học là gì?

A. Đóng góp ý kiến để hoàn thiện bản thảo kế hoạch dạy học môn học do Tổ trưởng chuyên môn xây dựng trước khi trình Hiệu trưởng phê duyệt.

B. Là người trực tiếp xây dựng kế hoạch dạy học môn học, trình Tổ trưởng chuyên môn và Ban Giám hiệu nhà trưởng phê duyệt để triển khai thực hiện.

C. Là người thực hiện một cách triệt để theo đúng kế hoạch dạy học môn học đã được phê duyệt.

D. Là những người đánh giá, thông qua kế hoạch dạy học môn học do Tổ trưởng chuyên môn xây dựng trước khi đưa vào áp dụng trong năm học.

Câu 7: Hãy chọn nội dung không chính xác. Ý kiến nào dưới đây không phải là nguyên tắc trong xây dựng kế hoạch dạy học môn học?

A. Đảm bảo tính khả thi và vừa sức đối với học sinh.

B. Đảm bảo tính logic và tính thống nhất.

C. Đảm bảo tính linh hoạt.

D. Đảm bảo tính cập nhật.

Câu 8: Các nguyên tắc cần tuân thủ trong việc xây dựng kế hoạch dạy học môn Lịch sử và Địa lí là gì?

A. Đảm bảo mục tiêu môn học, đáp ứng yêu cầu cần đạt; đảm bảo mạch nội dung, thời lượng và tính khả thi.

B. Đảm bảo mục tiêu môn học, đáp ứng yêu cầu cần đạt; đảm bảo mạch nội dung, thời lượng môn học.

C. Đảm bảo mục tiêu, mạch nội dung và thời lượng môn học.

D. Đảm bảo mục tiêu môn học; đáp ứng yêu cầu cần đạt; đảm bảo mạch nội dung, thời lượng và sự thống nhất giữa các giáo viên cùng khối lớp.

Câu 9: Lựa chọn các nội dung ở cột bên phải phù hợp với các giai đoạn ở cột bên trái theo đúng quy trình xây dựng kế hoạch dạy học môn học.

STT Nội dung
1. Giai đoạn 1 A. Xác định các nội dung chính trong kế hoạch dạy học môn học
2. Giai đoạn 2 B. Xây dựng khung kế hoạch dạy học cho các mạch nội dung
3. Giai đoạn 3 C. Xây dựng khung kế hoạch dạy học cho một chủ đề
D. Xây dựng kế hoạch bài dạy

A. 1-A, 2-C, 3-B

B. 1-D. 2-A. 3-C

C. 1-B, 2-C. 3-D

D. 1-A, 2-C; 3-D

Câu 10: Hãy lựa chọn nội dung không chính xác:

Một trong những bước của quy trình xây dựng kế hoạch dạy học môn Lịch sử và Địa lí theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh:

A. Phân tích đặc điểm, điều kiện của địa phương

B. Xây dựng kế hoạch dạy học môn Lịch sử và Địa lí tổng thể

C. Xây dựng kế hoạch dạy học theo chủ đề/bài học

D. Phân tích đặc điểm, điều kiện của nhà trường và đối tượng HS

Câu 11: Vì sao phải xây dựng Khung kế hoạch dạy học môn Lịch sử và Địa lí (Tiểu học, trong CTGDPT 2018? (chọn nhiều đáp án)

A. Chương trình môn học không quy định chi tiết nội dung cụ thể và số tiết tương ứng.

B. Thực hiện định hướng giáo dục STEM, dạy học tích hợp.

C. Thực hiện mục tiêu phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.

D. Tính mở của chương trình.

E. Chương trình mới sẽ có nhiều bộ sách giáo khoa.

Câu 12: Giáo viên có vai trò như thế nào trong việc thực hiện kế hoạch dạy học môn Lịch sử và Địa lí?

A. Xác định và phân tích nhu cầu; lựa chọn và sắp xếp nội dung môn học, phương pháp dạy học và đề xuất sử dụng công nghệ thông tin, thiết bị dạy học hiện đại.

B. Xác định và phân tích nhu cầu; xác định mục tiêu giáo dục; lựa chọn và sắp xếp nội dung môn học, phương pháp và hình thức dạy học, hình thức kiểm tra đánh giá kết quả học tập và đề xuất sử dụng công nghệ thông tin, thiết bị dạy học hiện đại.

C. Xác định và phân tích nhu cầu; đề xuất phương pháp và hình thức dạy học, hình thức kiểm tra đánh giá kết quả học tập và đề xuất sử dụng công nghệ thông tin, thiết bị dạy học hiện đại

D. Xác định và phân tích nhu cầu; lựa chọn và sắp xếp nội dung môn học và đề xuất sử dụng công nghệ thông tin, thiết bị dạy học hiện đại.

Câu 13: Căn cứ để xác định nội dung dạy học của một chủ đề trong môn Lịch sử và Địa lí (Tiểu học) là gì?

A. Mục tiêu môn học

B. Đối tượng dạy học

C. Điều kiện dạy học

D. Yêu cầu cần đạt

Câu 14: Sắp xếp các bước theo quy trình xây dựng kế hoạch bài dạy một chủ đề/bài học định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.

(1) Xác định mục tiêu dạy học

(2) Nhận diện mục tiêu tối thiểu và nội dung từ yêu cầu cần đạt

(3) Xác định chuỗi các hoạt động dạy học, phương pháp dạy học, phương án đánh giá

(4) Xây dựng các hoạt động dạy học cụ thể

(5) Soạn công cụ đánh giá

A. (2). (1), (3), (4), (5)

B. (2). (1), (3), (4)

C. (1), (2), (3), (4)

D. (1), (2), (3), (4), (5)

Câu 15: (Chọn nhiều đáp án) Những căn cứ nào được sử dụng để xác định mục tiêu của chủ đề/bài học khi xây dựng kế hoạch bài dạy?

A. Phẩm chất và năng lực hiện tại của học sinh lớp dạy.

B. Đặc điểm xây dựng nội dung kiến thức, vào phương tiện, thiết bị dạy học

C. Kinh nghiệm của giáo viên.

D. Yêu cầu cần đạt của chủ đề/bài học.

Câu 16: Hãy chọn nội dung không chính xác: Khi xác định mục tiêu của một bài dạy Lịch sử và Địa lí (Tiểu học) cụ thể, cần trả lời câu hỏi nào dưới đây?

A. Bài học góp phần giúp học sinh hình thành và phát triển những năng lực chung nào?

B. Bài học góp phần giúp học sinh hình thành và phát triển những phẩm chất nào?

C. Cần sử dụng hình thức dạy học nào khi tổ chức các hoạt động học tập của học sinh?

D. Bài học giúp học sinh hình thành và phát triển những năng lực đặc thù nào?

Câu 17: Việc tổ chức hoạt động học tập cho học sinh theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực được thực hiện theo tiến trình nào dưới đây?

A. Khởi động – Luyện tập – Khám phá – Vận dụng.

B. Khởi động – Khám phá – Vận dụng – Luyện tập.

C. Vận dụng – Khởi động – Khám phá – Luyện tập.

D. Khởi động – Khám phá – Luyện tập – Vận dụng.

Câu 18: Nối các hoạt động dạy học với các cách thức thực hiện các hoạt động tương ứng.

1 Khởi động D. Giúp học sinh thực hành những điều đã học để nhận thức, giải quyết những tình huống có thực trong đời sống.
2. Khám phá C. Đặt học sinh vào những tình huống để giúp các em cũng có kiến thức, rèn luyện kĩ năng thực hành.
3. Luyện tập

B. Đưa học sinh vào tình huống mới để giúp các em có những hiểu biết và kinh nghiệm mới.

4. Vận dụng A. Tổ chức cho học sinh chia sẻ những điều đã trải nghiệm liên quan đến bài học, để chuẩn bị cho bài học mới; tạo tâm thể học tập cho học sinh.

A. 1-B, 2-A, 3-D, 4-C

B. 1-C, 2-D, 3-B, 4-A

C. 1-D, 2-C, 3B, 4-A

D. 1-A, 2-B, 3-C, 4-D

Câu 19: Một trong những tiêu chí đánh giá kế hoạch bài dạy và tài liệu dạy học là

A. Mức độ tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp tác của học sinh trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập.

Tham khảo thêm:   Thông báo 199/TB-VPCP Đánh giá kết quả 04 tháng triển khai đề án phòng ngừa, ngăn chặn vận chuyển và kinh doanh gia cầm, sản phẩm gia cầm nhập khẩu trái phép

B. Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kĩ thuật tổ chức và sản phẩm cần đạt được của mỗi nhiệm vụ học tập.

C. Mức độ đúng đắn, chính xác, phù hợp của các kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.

D. Khả năng theo dõi, quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của học sinh.

Câu 20: Hãy chọn nội dung KHÔNG chính xác: Một trong những tiêu chí đánh giá kế hoạch và tài liệu dạy học là:

A. Mức độ sinh động, hấp dẫn học sinh của phương pháp và hình thức chuyển giao nhiệm vụ học tập.

B. Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kĩ thuật tổ chức và sản phẩm cần đạt được của mỗi nhiệm vụ học tập.

C. Mức độ hợp lí của phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ chức hoạt động học của học sinh.

D. Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học được sử dụng.

Câu 21: Một trong những tiêu chí đánh giá nội dung tổ chức hoạt động cho học sinh là:

A. Mức độ tham gia tích cực của học sinh trong trình bày, trao đổi, thảo luận về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.

B. Mức độ đúng đắn, chính xác, phù hợp của các kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.

C. Mức độ hợp lí của phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ chức hoạt động học của học sinh.

D. Khả năng theo dõi, quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của học sinh.

Câu 22: Một trong những tiêu chí đánh giá hoạt động của học sinh là:

A. Mức độ tham gia tích cực của học sinh trong trình bày, trao đổi, thảo luận về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.

B. Mức độ hiệu quả hoạt động của giáo viên trong việc tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả hoạt động và quá trình thảo luận của học sinh.

C. Khả năng theo dõi, quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của học sinh.

D. Mức độ phù hợp, hiệu quả của các biện pháp hỗ trợ và khuyến khích học sinh hợp tác, giúp đỡ nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập.

Câu 23: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn thông tin “… cho phép các nhà quản lý tập trung sự chú ý của mình vào các mục tiêu dạy học phát triển năng lực phẩm chất người học, làm rõ hơn phương hướng hoạt động của tổ chuyên môn, của nhà trường trong kỳ học, năm học”

A. Kế hoạch dạy học.

B. Kế hoạch dạy học và giáo dục

C. Kế hoạch tổ chức hoạt động trải nghiệm.

D. Kế hoạch cá nhân.

Câu 24: (Chọn nhiều phương án đúng) Kế hoạch dạy học và giáo dục cá nhân trong năm học có vai trò gì?

A. Giảm tính bất ổn định của giáo viên trong quá trình thực hiện nhiệm vụ giáo dục.

B. Là chìa khoá cho việc thực hiện một cách hiệu quả những mục tiêu đã đề ra của nhà trường.

C. Là văn bản giúp Ban Giám hiệu giám sát hoạt động dạy học và giáo dục của từng giáo viên trong nhà trường.

D. Phối hợp nỗ lực của các giáo viên với cán bộ quản lý nhà trường.

Câu 25: Việc xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục cá nhân trong năm học cần đảm bảo những nguyên tắc nào?

1. Đảm bảo tính pháp lí.

2. Đảm bảo tính thực tiễn.

3. Đảm bảo tính vừa sức.

4. Đảm bảo tính khoa học.

5. Đảm bảo tính thẩm mỹ.

6. Đảm bảo tính đồng bộ và lịch sử cụ thể.

A. 1, 2, 3, 4, 5

B. 2, 3, 4, 6

C. 1, 2, 3, 5, 6.

Câu 26: Quy trình xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục cá nhân trong năm học được sắp xếp theo thứ tự nào?

1. Xác định nhiệm vụ nội dung công việc và sắp xếp thứ tự ưu tiên cho các nhiệm vụ

2. Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục cá nhân

3. Xác định căn cứ pháp lí và thực tiễn

4. Tổ chức thực hiện

5. Kiểm tra, đánh giá và hiệu chỉnh/hoàn thiện kế hoạch cá nhân

A. 3, 2, 1, 4,5.

B. 3, 2, 4, 1, 5.

C. 2, 3,1, 5, 4.

D. 1, 2, 3, 4, 5.

Câu 27: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn thông tin “……là bản thiết kế các công việc mà GV sẽ thực hiện để phát triển cá nhân, được sử dụng trong việc thiết lập và hướng tới các mục tiêu cho sự phát triển chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp của GV”.

A. Kế hoạch bài học.

B. Kế hoạch tự học.

C. Kế hoạch giáo dục.

D. Kế hoạch dạy học.

Kế hoạch bài dạy Module 4 môn Lịch sử – Địa lí

CHỦ ĐỀ:THIÊN NHIÊN

(Nam Bộ)

I. MỤC TIÊU ĐÁNH GIÁ

– Xác định được vị trí địa lí của vùng Nam Bộ, một số con sông lớn của vùng Nam Bộ trên bản đồ hoặc lược đồ.

– Quan sát lược đồ hoặc bản đồ, trình bày được một trong những đặc điểm thiên nhiên (ví dụ: địa hình, khí hậu, đất và sông ngòi,…) ở vùng Nam Bộ.

– Nêu được ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đến sản xuất và sinh hoạt của người dân vùng Nam Bộ.

Yêu cầu cần đạt

Mức độ biểu hiện

Xác định được vị trí địa lí của vùng Nam Bộ, một số con sông lớn của vùng Nam Bộ trên bản đồ hoặc lược đồ.

Mức độ 1: Trình bày được vị trí địa lí của vùng Nam Bộ, một số con sông lớn của vùng Nam Bộ.

Mức độ 2: Sử dụng bản đồ/ lược đồ, chỉ được vị trí địa lí của vùng Nam Bộ, một số con sông lớn của vùng Nam Bộ.

Quan sát lược đồ hoặc bản đồ, trình bày được một trong những đặc điểm thiên nhiên (ví dụ: địa hình, khí hậu, đất và sông ngòi,…) ở vùng Nam Bộ.

Mức độ 1: Trình bày được một trong những đặc điểm thiên nhiên (ví dụ: địa hình, khí hậu, đất và sông ngòi,…) ở vùng Nam Bộ.

Mức độ 2: Sử dụng bản đồ/ lược đồ, trình bày được một trong những đặc điểm thiên nhiên (ví dụ: địa hình, khí hậu, đất và sông ngòi,…) ở vùng Nam Bộ.

Nêu được ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đến sản xuất và sinh hoạt của người dân vùng Nam Bộ.

Mức độ 1: Trình bày được ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đến sản xuất và sinh hoạt của người dân vùng Nam Bộ.

Mức độ 2: Phân tích được ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đến sản xuất và sinh hoạt của người dân vùng Nam Bộ.

Mức độ 3: Đánh giá được ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đến sản xuất và sinh hoạt của người dân vùng Nam Bộ.

II. BẢNG MÔ TẢ KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

Hoạt động dạy học

Mục tiêu

hoạt động

Sản phẩm/ minh chứng

Kiểm tra đánh giá

Phương pháp đánh giá

Công cụ đánh giá

1. Hoạt động khởi động.

Kết nối vào bài học.

Nghe bài hát “Về miền Tây” và nêu tên các địa danh được nêu trong bài hát.

Hỏi – đáp

Câu hỏi

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

Thực hiện được các yêu cầu cần đạt của mục tiêu giáo dục.

Hoạt động 1. Giới thiệu về vị trí địa lí, một số con sông lớn của vùng Nam Bộ

Xác định được vị trí địa lí của vùng Nam Bộ, một số con sông lớn của vùng Nam Bộ trên bản đồ hoặc lược đồ.

– Phát biểu của học sinh về vị trí địa lí và tên một số con sông lớn của vùng Nam Bộ.

– Học sinh sử dụng được bản đồ/ lược đồ để chỉ vị trí địa lí, một số con sông lớn của vùng Nam Bộ.

Hỏi – đáp

Câu hỏi

Hoạt động 2. Tìm hiểu về đặc điểm thiên nhiên ở vùng Nam Bộ.

Quan sát lược đồ hoặc bản đồ, trình bày được một trong những đặc điểm thiên nhiên (ví dụ: địa hình, khí hậu, đất và sông ngòi,…) ở vùng Nam Bộ.

– Phát biểu của học sinh về những đặc điểm thiên nhiên ở vùng Nam Bộ.

– Học sinh sử dụng được bản đồ/ lược đồ để trình bày một trong những đặc điểm thiên nhiên ở vùng Nam Bộ.

– Quan sát

– Hỏi – đáp

– Câu hỏi

– Phiếu học tập

Hoạt động 3. Tìm hiểu về ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đến sản xuất và sinh hoạt của người dân vùng Nam Bộ.

Nêu được ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đến sản xuất và sinh hoạt của người dân vùng Nam Bộ.

– Bảng tổng hợp ý kiến của nhóm về ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đến sản xuất và sinh hoạt của người dân vùng Nam Bộ.

– Phát biểu của học sinh về ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đến sản xuất và sinh hoạt của người dân vùng Nam Bộ

– Quan sát

– Hỏi – đáp

– Câu hỏi

– Bảng kiểm

– Phiếu đánh giá theo tiêu chí

3. Hoạt động luyện tập. Hoàn thành các câu hỏi và bài tập.

Xác định xem HS đã đạt được mục tiêu bài học hay chưa và khắc sâu thêm nội dung của bài học.

Trò chơi: “Ai nhanh – Ai đúng”

Hỏi đáp

Câu hỏi

4. Hoạt động vận dụng. Vận dụng kiến thức để bảo vệ rừng, yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên.

Giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết vấn đề, giải quyết tình huống.

Phát biểu của học sinh.

Hỏi đáp

Câu hỏi

Tham khảo thêm:   Đáp án đề thi tốt nghiệp THPT môn Vật lí hệ Giáo dục thường xuyên 2012 Đáp án đề thi TN THPT môn Lí

III. CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ

  • Công cụ đánh giá hoạt động khởi động
  • GV cho HS nghe bài hát “Về miền Tây” và nêu tên các địa danh được nói đến trong bài hát.
  • Công cụ hoạt động hình thành kiến thức mới.

*Hoạt động 1.

+ Mục tiêu: Xác định được vị trí địa lí của vùng Nam Bộ, một số con sông lớn của vùng Nam Bộ trên bản đồ hoặc lược đồ.

+ Công cụ đánh giá:

– Xác định vị trí địa lí của vùng Nam Bộ?

– Nam Bộ giáp với vùng nào của đất nước và với quốc gia nào?

– Kể tên một số con sông lớn của vùng Nam Bộ?

– Sử dụng bản đồ/ lược đồ để chỉ vị trí địa lí, một số con sông lớn của vùng Nam Bộ.

*Hoạt động 2.

+ Mục tiêu: Quan sát lược đồ hoặc bản đồ, trình bày được một trong những đặc điểm thiên nhiên (ví dụ: địa hình, khí hậu, đất và sông ngòi,…) ở vùng Nam Bộ.

+ Công cụ đánh giá:

– Phát biểu của học sinh về những đặc điểm thiên nhiên ở vùng Nam Bộ.

– Học sinh sử dụng được bản đồ/ lược đồ để trình bày một trong những đặc điểm thiên nhiên ở vùng Nam Bộ.

PHIẾU HỌC TẬP

(Nối nghĩa ở cột B với từ chỉ đặc điểm ở cột A cho phù hợp)

CỘT A

CỘT B

A. Địa hình

Hệ thống sông ngòi chằng chịt với hơn 4000 sông, ngòi khác nhau. Hai hệ thống sông chính là sông Đồng Nai và sông Cửu Long, đây là 2 con sông cung cấp lượng nước lớn cho cả đồng bằng Nam Bộ.

B. Khí hậu

Địa hình Nam bộ khá bằng phẳng được chia ra làm hai tiểu vùng Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ. Phía tây giáp Vịnh Thái Lan; phía đông và Đông Nam giáp biển Đông; phía bắc và Tây Bắc giáp Campuchia và một phần phía đông Bắc giáp Tây nguyên và Nam Trung Bộ.

C. Đất

Nam Bộ nằm trong vùng đặc trưng của khí hậu nhiệt đới gió mùa và cận xích đạo.

D. Sông ngòi

Nam Bộ có nhiều loại đất nhưng chủ yếu là đất phù sa phân bố ở phía Đông Nam và phía Nam của nước ta; tập trung chủ yếu ở các vùng ven biển.

*Hoạt động 3.

+ Mục tiêu: Nêu được ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đến sản xuất và sinh hoạt của người dân vùng Nam Bộ.

+ Công cụ đánh giá:

– Phát biểu của học sinh về ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đến sản xuất và sinh hoạt của người dân vùng Nam Bộ.

– Học sinh sử dụng được bản đồ/ lược đồ để nêu ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đến sản xuất và sinh hoạt của người dân vùng Nam Bộ.

+ Phiếu học tập:

PHIẾU HỌC TẬP

Quan sát bản đồ/ lược đồ, đọc thông tin trong tài liệu cùng những hiểu biết của em, hãy cho biết: Ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đến sản xuất và sinh hoạt của người dân vùng Nam Bộ?

+ Bảng kiểm

BẢNG KIỂM HOẠT ĐỘNG NHÓM

Chủ đề: Thiên nhiên (Nam Bộ)

Họ và tên: …………………………………….. Tên nhóm: …………………

Lớp: …………………… Trường Tiểu học: ……………………….…………

Nhóm

Số học sinh

làm việc

với phiếu cá nhân

Số học sinh

hoàn thành

phiếu cá nhân

Số học sinh

hoàn thành phiếu cá nhân chính xác

Số học sinh

có ý kiến thảo luận trong nhóm

Nhóm 1

Nhóm 2

Nhóm 3

Nhóm 4

PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỒNG ĐẲNG GIỮA CÁC NHÓM

Chủ đề: Thiên nhiên (Nam Bộ)

Họ và tên: …………………………………….. Tên nhóm: …………………

Lớp: …………………… Trường Tiểu học: ……………………….…………

Nhóm

Chủ

đề

Nhận xét, đánh giá

Hình thức trình bày

Nội dung trình bày

Trả lời

các câu hỏi thảo luận

Tốt

Khá

TB

Tốt

Khá

TB

Tốt

Khá

TB

Nhóm 1

Nhóm 2

Nhóm 3

Nhóm 4

BẢNG ĐÁNH GIÁ CÁ NHÂN TRONG NHÓM

Chủ đề: Thiên nhiên (Nam Bộ)

Họ và tên: ……………………………….. Tên nhóm: …………………

Lớp: ………………… Trường Tiểu học: ……………………….………

Họ và tên

Nhiệm vụ được phân công

Nhận xét, đánh giá

Hoàn thành

hoạt động chuẩn bị của cá nhân

Thực hiện nhiệm vụ theo phân công trong nhóm

Tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến của nhóm

Rất tích cực

Tích cực

Không tích cực

Rất tích cực

Tích cực

Không tích cực

Rất tích cực

Tích cực

Không tích cực

1.

Nhóm trưởng

2.

Thư kí

3.

4.

Hoạt động luyện tập

+ Mục tiêu: Xác định xem HS đã đạt được mục tiêu bài học hay chưa và khắc sâu thêm nội dung của bài học.

+ Công cụ đánh giá

Câu hỏi:

3.1. Phần đất liền phía tây Nam Bộ giáp với?

  • Biển Đông.
  • Vịnh Thái Lan.
  • Campuchia.
  • Tây nguyên và Nam Trung Bộ.

3.2. Nam Bộ chủ yếu có khí hậu?

  • Nhiệt đới gió mùa.
  • Ôn đới.
  • Nhiệt đới gió mùa và cận xích đạo.
  • Hàn đới.

3.3. Nam Bộ có hai hệ thống sông chính là?

  • Sông Đồng Nai và sông Cửu Long.
  • Sông Tiền và sông Hậu.
  • Sông Mã và sông Cả.
  • Sông Đồng Nai và sông Đà Rằng.

3.4. Vùng ven biển Nam Bộ chủ yếu là đất?

  • Đất đỏ bazan.
  • Đất Phe-ra-lít.
  • Đất phù sa.
  • Đất cát.

Hoạt động vận dụng

+ Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết vấn đề, giải quyết tình huống.

+ Công cụ đánh giá:

Bài tập tình huống/ thực tiễn: Dựa vào bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, hãy cho biết:

– Một số con sông lớn khác ở nước ta mà em biết?

– Nam Bộ có thể đến Trung Bộ và Bắc Bộ bằng đường bộ, đường biển và đường hàng không hay không?

– Những nước nào trong khu vực Đông Nam Á có thể đến Nam Bộ bằng cả 3 loại đường giao thông nêu trên?

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Gợi ý đáp án Mô đun 4 môn Lịch sử – Địa lí Tiểu học Đáp án Module 4 môn Lịch sử – Địa lý của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *