Giáo án Toán lớp 2 mang tới Kế hoạch bài dạy sách Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức với cuộc sống, Cánh diều trọn bộ cả năm, giúp thầy cô soạn giáo án môn Tiếng Việt lớp 2 theo chương trình mới.
Với nội dung được biên soạn kỹ lưỡng, cách trình bày khoa học thầy cô sẽ tiết kiệm khá nhiều thời gian trong quá trình soạn giáo án lớp 2 của mình. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm Giáo án Tiếng Việt 2 trọn bộ. Chi tiết mời thầy cô tải miễn phí giáo án Toán lớp 2 sách mới trong bài viết dưới đây của Wikihoc.com:
Kế hoạch bài dạy môn Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức
TIẾT 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết được cấu tạo thập phân của số, phân tích số (viết dạng 42 = 40 + 2).
- Đọc, viết, xếp thứ tự, so sánh được các số đến 100.
- Nhận biết được số chục, số đơn vị của sổ có hai chữ số; ước lượng được số đồ vật theo nhóm chục.
* Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Thông qua hoạt động quan sát tranh, hình vẽ,…, HS nêu được câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mỗi tình huống, qua đó bước đấu hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
- Thông qua hoạt động ước lượng số đồ vật theo nhóm chục, HS bước đầu làm quen với thao tác ước lượng rỗi đếm để kiểm tra ước lượng, qua đó bước đầu hình thành năng lực tư duy, lập luận toán học,…
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
– GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Hình phóng to hình ở bài tập 1 (trang 8, SGK Toán 2 tập một) .
– HS: Bộ đồ dùng học Toán 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Luyện tập: Bài 1: – Gọi HS đọc YC bài. – Bài yêu cầu làm gì? – GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: – GV hướng dẫn mẫu: + Hàng thứ nhất có mấy bó chục và mấy que tính lẻ ? + Số gồm 3 chục và 4 đơn vị viết thế nào ? Viết thế nào ? – Cho HS làm cá nhân thực hiện hoàn thiện bảng . a) Hàng thứ hai có mấy chục và mấy đơn vị ? Viết số tương ứng b) Hàng thứ ba có mấy chục và mấy đơn vị ? Đọc số tương ứng c) Hàng thứ tư có mấy chục và mấy đơn vị ? Đọc, Viết số tương ứng – GV hỏi : + Khi đọc, viết số, ta viết hàng nào trước, hàng nào sau ? + Khi viết số có hàng đơn vị là 5 thì ta viết l hay n ? – Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: – Gọi HS đọc YC bài. – Bài yêu cầu làm gì? – Hướng dẫn HS phân tích mẫu. + Củ cà rốt thứ nhất ghi số bao nhiêu ? + Số 54 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? Nối với chú thỏ nào ? + YC HS làm việc cá nhân, tự nối số với chú thỏ ghi cấu tạo số tương ứng. – Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. Gọi 3 – 5 HS lần lượt nêu các đáp án. GV chiếu hình ảnh trên màn hình. – Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: – Gọi HS đọc YC bài. – Bài yêu cầu làm gì? – HDHS phân tích mẫu : – HD HS phân tích bảng : + Những cột nào cần hoàn thiện ? – GV cho HS làm bài vào phiếu. – GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. – Tổ chức cho HS báo cáo kết quả và nhận xét. – GV chốt, chiếu đáp án. – Nhận xét, đánh giá bài HS. 2.2. Trò chơi “HÁI HOA HỌC TRÒ”: – GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. – Cách chơi: GV đặt sẵn 2 chiếc lọ cắm các bông hoa giấy có ghi số ở mặt bông hoa. GV nêu yêu cầu và HS của 2 đội chơi được gọi sẽ lên chọn bông hoa phù hợp để đính lên bảng. – GV thao tác mẫu. – GV cho HS thảo luận nhóm ba . – Tổ chức cho 2 nhóm lên thi tiếp sức. – GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Củng cố, dặn dò: – Nhận xét giờ học. |
– 2 -3 HS đọc. – 1-2 HS trả lời. – HS thực hiện lần lượt các YC. – 2-3 HS trả lời: + Đáp án 51. + Đáp án 4, 6, Bốn mươi sáu. + Đáp án 5 chục, 5 đơn vị, 55, Năm mươi lăm. – 2-3 HS trả lời: – 2 -3 HS đọc. – 1-2 HS trả lời. – HS thực hiện cá nhân lần lượt các YC hướng dẫn. – HS chia sẻ. – 2 -3 HS đọc. – 1-2 HS trả lời. – HS thực hiện chia sẻ. – HS thảo luận nhóm 3.. – 2 Nhóm lên thi tiếp sức . – HS lắng nghe. – HS quan sát hướng dẫn. |
Kế hoạch bài dạy môn Toán lớp 2 sách Chân trời sáng tạo
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
* Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc số, viết số.
- So sánh các số, thứ tự số.
- Đếm thêm 1, 2, 5, 10.
- Cấu tạo thập phân của số.
* Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực chú trọng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hoá toán học.
- Phẩm chất: trách nhiệm
- Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội, Tiếng Việt
1. Chuẩn bị:
- GV: 1 thanh chục và 8 khối lập phương, hình vẽ bài Vui học.
- HS: 1 thanh chục và 8 khối lập phương.
2. Các hoạt động dạy học:
TL | Hoạt động của giáo viên. | Hoạt động của học sinh. |
5’ |
A.KHỞI ĐỘNG: – Hát bài hát – Ổn định |
|
B. BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH: HS quan sát bảng các số từ 1 đến 100, nhận biết: bảng gồm 10 hàng và 10 cột. |
||
7’ |
Hoạt động 1. Đọc số -HS (nhóm bốn) đọc các yêu cầu, nhận biết nhiệm vụ rồi thảo luận. -GV cho HS đọc nối tiếp, môi em đọc một hàng số (10 số). – Đọc các số từ 1 đến 100. – Đọc các số từ 100 đến 1. a) HS đọc các số tròn chục: 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 100. b) HS đọc các số cách 5 đơn vị: 5,10, 15, 20, 25, 30, 35, 40, 45, 50, 55, 60, 65, 70, 75, 80, 85, 90,95,100. – GV chốt: đếm thêm 5 (có thể sử dụng trong đếm nhanh). |
– HS nêu yêu cầu bài tập. – HS đọc nối tiếp – HS đọc – HS đọc |
5’ |
Hoạt động 2:Thứ tự các số trong bảng – HS (nhóm bốn) đọc các yêu cầu, nhận biết nhiệm vụ, thảo luận. – GV lưu ý HS lời bạn ong: “Từ trái sang phải, từ trên xuống dưới.” a) Các số trong bảng được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn (tính từ trái sang phải, từ trên xuống dưới). – GV chỉ vào bảng số cho HS đọc một vài số để minh hoạ. b) Các số trong cùng một hàng (không kể số cuối cùng) có số chục giống nhau. c) Các số trong cùng một cột có số đơn vị giống nhau. d) Nhìn hai số trong cùng một hàng, ta nói ngay: số bên phải lớn hơn số bên trái (so sánh số đơn vị). Nhìn hai số trong cùng một cột, ta nói ngay: số ở hàng dưới lớn hơn số ở hàng trên (so sánh số chục). – GV chỉ vào hai số bất kì trong cùng một hàng (hay cùng một cột) cho HS nhận xét. – GV nhận xét |
– HS nêu yêu cầu bài tập. -HS lắng nghe -HS đọc – HS đọc |
5’ |
Hoạt động 3. So sánh các số a) Phân tích mẫu – HS so sánh 37 và 60 (bảng con). – GV chọn hai em có hai cách trình bày khác nhau, nói cách làm của mình trước lớp. -GV nhận xét. – HS đọc yêu cầu, nhận biết nhiệm vụ, xem lại mẫu. HS làm việc nhóm đôi (mỗi em ghi một cách so sánh). Sửa bài: hai nhóm làm bài , trình bày trước lớp (mỗi nhóm một câu) 79 > 74; 52 > 25 hay 74 < 79; 25 < 52. – GV chốt: ôn lại các cách so sánh. • Số có hai chữ số lớn hơn số có một chữ số. • So sánh số chục, số nào có số chục lớn hơn là số lớn hơn. • Số chục bằng nhau, so sánh số đơn vị, số nào có số đơn vị lớn hơn là số lớn hơn. • Có thể dựa vào bảng số. b) Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn. Tương tự câu a. – Từ bé đến lớn: 38, 43, 70; 9, 29, 82, 87. |
– HS nêu yêu cầu bài tập. -HS so sánh: 3 chục bé hơn 6 chục nên 37 < 60 37< 60 hay 60 >37 6 chục lớn hơn 3 chục nên 60 > 37 – Cả lớp nhận xét bài làm của bạn rồi tự nhận xét bài làm của mình – HS đọc – HS làm bài theo nhóm – HS trình bày – HS lắng nghe |
8’ |
Hoạt động 4.Làm theo mẫu Phân tích mẫu: GV cho HS thảo luận nhóm đôi, tìm hiểu mẫu: • Có mấy việc phải làm? • Đó là những việc gì? -Yêu cầu HS trình bày những việc phải làm – GV chốt: có 5 việc, trong sách có 1 việc, các em sẽ làm tiếp 4 việc nữa cho hoàn thiện. – GV tổ chức cho HS chơi tiếp sức để điền vào sơ đồ trên bảng lớp. |
– HS thảo luận nhóm – HS trình bày • Viết số. • Viết số chục – số đơn vị. • Dùng thanh chục và khối lập phương để thể hiện số. • Viết số vào sơ đồ tách – gộp số. • Viết số thành tổng của số chục và số đơn vị – HS thực hiện |
3’ |
C. CỦNG CỐ-DẶN DÒ – Hãy nêu lại số lớn nhất ( nhỏ nhất) có 1 ( 2 ) chữ số ? – Nêu lại cách tìm số liền trước (liền sau ) của một số ta ? – Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. |
– HS trả lời, thực hiện |
Kế hoạch bài dạy môn Toán lớp 2 sách Cánh diều
Trường Tiểu học……………………………. Giáo viên: …………………………………….. |
Ngày dạy:…./…../ 20.. |
Tuần: 1 Tiết 1
BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Ôn tập củng cố cách đọc, viết và xếp thứ tự các số từ 1 đến 100
- Biết cách đọc, viết các số có hai chữ số theo phân tích cấu tạo số.
2. Phẩm chất, năng lực
1. Năng lực:
- Thông qua hoạt động quan sát hình vẽ,…, HS biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mối tình huống, qua đó bước đầu hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
2. Phẩm chất: Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, máy soi vở…..
2. Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, nháp …
3. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG | ND các hoạt động dạy học | Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
5’ |
A. Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi |
– GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể: hát vận động bài Tập đếm – GV giới thiệu vào bài. (nêu mục tiêu bài học) |
– HS hát và vận động theo video bài hát Tập đếm. |
20’ |
B. Hoạt động thực hành, luyện tập 1.a. Tìm số còn thiếu ở ô trống rồi đọc Bảng các số từ 1 đến 100 Mục tiêu: Hs nắm chắc thứ tự số để điền đúng Bảng số 100. b. Trong Bảng các số từ 1 đến 100 hãy chỉ ra: Mục tiêu: Hs biết được giá trị của một số trong Bảng số 100 |
– GV ghi bài 1a, HD HS xác định yêu cầu bài. – GV chữa bài bằng máy soi vở + Bảng 100 gồm một trăm số từ 1 đến 100 được sắp xếp theo thứ tự nào + Dựa vào Bảng 100 có thể đếm bằng những cách nào? + Dựa vào Bảng 100 có thể so sánh các số như thế nào? + Nêu các số tròn chục? + Nêu các số có hai chữ số giống nhau? Tùy thời gian có thể nêu thêm câu hỏi –Hs đổi chéo VBT kiểm tra – Chiếu slide đáp án – GV ghi bài 1b, HD HS xác định yêu cầu bài. – Gv cho hs chữa bài theo cặp đôi + Số bé nhất có một chữ số là số nào? + Số bé nhất có hai chữ số là số nào? + Số lớn nhất có một chữ số là số nào? + Số lớn nhất có hai chữ số là số nào? – GV nhận xét, chốt ý: Cần nắm vững thứ tự số để đọc, viết và xếp thứ tự đúng Bảng số 100 |
– Đọc và xác định yêu cầu bài. – hs làm VBT * các câu trả lời của hs dưới đây là dự kiến + Bảng 100 gồm một trăm số từ 1 đến 100 được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn + có thể đếm theo đơn vị, đếm theo chục, đếm từ một số nào đó, đếm thêm, đếm bớt…. + số nào đếm trước thì bé hơn, số nào đếm sau thì lớn hơn,.. + 10,20,30,40,50,60,70,80,90 + 11,22,33,44,55,66,77,88,99 + hs kiểm tra nhau – Đọc và xác định yêu cầu bài. – Hs làm vở ô li + số 1 + số 10 + số 9 + số 99 + hs lắng nghe |
Bài 2.a Số? Mục tiêu: Hs biết xác định số chục và số đơn vị trong một số có hai chữ số b. Trả lời các câu hỏi ? Mục tiêu: Hs biết phân tích cấu tạo số theo chục và đơn vị. |
– GV cho HS đọc yêu cầu bài 2a. – Gv chiếu slide Chữa bài dưới hình thức trò chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi thi “ Ai nhanh, ai đúng” Tổ 1+2 là đội 1, tổ 3+4 là đội 2. Mỗi đội 2 người xếp thành hàng 1 (mỗi người điền 2ô ) dùng bút dạ để điền theo thứ tự lần lượt đến hết bảng. Đội nào kết quả đúng mà nhanh hơn đội đó về nhất. Tùy tình hình thực tế chơi GV kết luận. -Hs đọc yêu cầu bài 2b – Gv chiếu slide – HDHS xác định yêu cầu bài tập và làm bài – Chữa bài theo hình thức trò chơi “ đố bạn “ theo từng cặp đôi – GV nhận xét, chốt ý: Hs phải xác định được số chục, số đơn vị trong số có hai chữ số, viết số có hai chữ số dưới dạng tổng các số tròn chục và số đơn vị, cách thành lập số có hai chữ số khi biết số chục và số đơn vị để vận dụng làm dạng bài trên. |
+ đọc đề bài + làm VBT + cả lớp quan sát 2 đội chơi và cùng chữa bài + đọc đề bài + làm VBT + Từng cặp chữa bài |
|
5’ |
C. Hoạt dộng vận dụng Trò chơi “HÁI HOA HỌC TRÒ”: Mục tiêu:Biết ước lượng được số đồ vật theo nhóm chục.. |
– GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. – Cách chơi: GV đặt sẵn 2 chiếc lọ cắm các bông hoa giấy có ghi số ở mặt bông hoa. GV nêu yêu cầu và HS của 2 đội chơi được gọi sẽ lên chọn bông hoa phù hợp để đính lên bảng. – GV thao tác mẫu. – GV cho HS thảo luận nhóm ba . – Tổ chức cho 2 nhóm lên thi tiếp sức. – GV nhận xét, khen ngợi HS. |
– HS thảo luận nhóm 3.. – 2 Nhóm lên thi tiếp sức . – HS lắng nghe. – HS quan sát hướng dẫn. |
5’ |
D. Củng cố – Dặn dò |
– GV nêu lại nội dung bài. – Dặn dò HS ghi nhớ và vận dụng làm bài tập trong VBT toán. |
Hs lắng nghe |
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):…………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
….
>> Tải file để tham khảo trọn bộ Giáo án Toán 2 Cả năm!
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Giáo án Toán lớp 2 (Sách mới) Kế hoạch bài dạy Toán lớp 2 KNTT, CTST, Cánh diều (Cả năm) của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.