Bạn đang xem bài viết ✅ Giáo án lớp 2 bộ sách Cánh diều (8 môn) Kế hoạch bài dạy lớp 2 Cánh diều (Cả năm) ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giáo án lớp 2 sách Cánh diều trọn bộ cả năm, mang tới đầy đủ các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó,giúp thầy cô tham khảo để xây dựng kế hoạch bài dạy lớp 2 theo chương trình mới.

Giáo án điện tử lớp 2 Cánh diều gồm 8 môn: Tiếng Việt, Toán, Tự nhiên và xã hội, Hoạt động trải nghiệm, Đạo đức, Âm nhạc, Mĩ thuật, Giáo dục thể chất, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình soạn giáo án. Vậy mời thầy cô cùng tham khảo bài viết dưới đây của Wikihoc.com:

Giáo án Tiếng Việt lớp 2 sách Cánh diều

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON
BÀI 1: CUỘC SỐNG QUANH EM
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
(2 tiết)

I. MỤC TIÊU

1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt

– Nhận biết nội dung chủ điểm.

– Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác (bước đầu biết cùng bạn thảo luận nhóm), năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập – tìm từ ngữ chỉ người, vật, con vật, thời gian).

– Năng lực riêng:

+ Năng lực ngôn ngữ:

  • Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1.
  • Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công việc của mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài: Mọi người, mọi vật đều làm việc. Làm việc mang lại niềm hạnh phúc, niềm vui.
  • Nhận diện từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, con vật, thời gian). Tìm thêm được các từ ngữ ở ngoài bài chỉ người, vật, con vật, thời gian.

+ Năng lực văn học:

  • Nhận diện được bài văn xuôi.
  • Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
  • Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập, lao động, rèn luyện của bản thân: yêu lao động, ham học, không lãng phí thời gian.

2. Phẩm chất

  • Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ (biết giá trị của lao động; tìm thấy niềm vui trong lao động, học tập).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên

  • Giáo án.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • 30 thẻ từ và các ô từ ngữ để tổ chức 2 nhóm trò chơi xếp khách vào đúng toa (BT 1 – Luyện tập).

2. Đối với học sinh

  • SGK.
  • Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC

  • PPDH chính: tổ chức HĐ.
  • Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn).

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (10 phút)

Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.

Cách tiến hành:

– GV yêu cầu HS mở SGK Tiếng Việt 2 trang 4, 5, quan sát các bức tranh.

Tiếng Việt 2

– GV giới thiệu chủ đề mở đầu sách: Em là búp măng non nói về các bạn thiếu nhi – những măng non, tương lai của đất nước đang hớn hở tới trường. Bài học mở đầu Cuộc sống quanh em nói về thế giới xung quanh các con thật đẹp, thật vui, mọi người, mọi vật đều làm công việc của mình.

– GV mời 1 HS đọc to, rõ YC của BT Chia sẻ; giao nhiệm vụ cho cả lớp: Quan sát bức tranh miêu tả cuộc sống xung quanh các em, thảo luận nhóm đôi, trả lời các CH. GV theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.

– GV tổ chức cho vài nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung.

– GV chốt đáp án:

+ Câu 1: Đây là những ai, những vật gì, con gì?

Trả lời: Đây là trường học – các bác nông dân – 2 HS vui vẻ đi học – 1 con trâu to béo – cây dừa xanh tốt – đèn đường – chủ thợ xây đang xây một bức tường – cây chuối tốt tươi – xe tắc xi đi trên đường – 1 con mèo lông vàng xinh xắn – cây hoa cúc vàng.

+ Câu 2: Mỗi người trong tranh làm việc gì?

Trả lời: Bác nông dân ôm một bó lúa, mấy bác đang gặt lúa trên đồng. / Hai HS đang tới trưởng. / Chú thợ xây đang xây một bức tường.

+ Câu 3: Mỗi vật, mỗi con vật trong tranh có ích gì?

Trả lời: Con trâu giúp người cày ruộng. / Con mèo giúp bắt chuột. / Đèn đường chiếu sáng đường phố. / Cây dừa cho trái ngọt. Cây chuối cho quả thơm ngon. / Xe tắc xi chở khách. Cây cúc nở hoa, tô điểm cho cuộc sống thêm tươi đẹp.

BÀI ĐỌC 1: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI (60 phút)

1. Giới thiệu bài

Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

Cách tiến hành:

– GV nói lời dẫn để tới thiệu bài đọc mở đầu chủ điểm: Các em thấy đấy, mỗi người một công một việc để xây dựng nên cuộc sống này. Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài đọc Làm việc thật là vui.

2. HĐ 1: Đọc thành tiếng

Mục tiêu: Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1.

Cách tiến hành:

– GV đọc mẫu bài Làm việc thật là vui: Giọng đọc vui, hào hứng, nhịp hơi nhanh; kết hợp giải nghĩa từ ngữ khó: sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng, đỡ.

– GV tổ chức cho HS luyện đọc:

+ GV chỉ định 1 HS đầu bàn đọc, sau đó lần lượt từng em đứng lên đọc tiếp nối đến hết bài. Khi theo dõi HS đọc, GV sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thể đọc cho HS nhắc nhở các em cần nghỉ hơi đúng và đọc đoạn văn với giọng thích hợp. VD, ngắt nghỉ đúng ở câu: Con tu hú kêu / tu hú, tu hú. Cành đào nở hoa / cho sắc xuân thêm rực rỡ, / ngày xuân thêm tưng bừng. …

+ GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi: Từng cặp HS đọc tiếp nối 2 đoạn trong nhóm.

+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp 2 đoạn trước lớp theo cặp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, bình chọn.

+ GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài với giọng vừa phải, không đọc quá to.

+ GV mời 1 HS khá, giỏi đọc lại toàn bài.

3. HĐ 2: Đọc hiểu

Mục tiêu: Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công việc của mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài: Mọi người, mọi vật đều làm việc. Làm việc mang lại niềm hạnh phúc, niềm vui.

Cách tiến hành:

– GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc to, rõ 3 CH.

– GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm đôi, sau đó trả lời CH tìm hiểu bài bằng trò chơi phỏng vấn.

– GV hướng dẫn HS thực hiện trò chơi phỏng vấn: Mỗi nhóm cử 1 đại diện tham gia. Người tham gia nói to, rõ, tự tin. Cặp chơi đầu tiên (nhóm 1, nhóm 2): Đại diện nhóm 1 đóng vai phóng viên, phỏng vấn đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau đó đổi vai.

+ Câu 1: HS 1 hỏi, HS 2 trả lời.

+ Câu 2: HS 2 hỏi, HS 1 trả lời

+ Câu 3: HS 1 hỏi, HS 2 trả lời. Sau đó đổi ngược lại, HS 2 hỏi, HS 1 trả lời.

– GV chốt: Xung quanh các em, mọi vật, mọi người đều làm việc. Làm việc mang lại lợi ích cho gia đình, cho xã hội. Làm việc tuy vất vả, bận rộn nhưng công việc mang lại cho ta niềm hạnh phúc, niềm vui rất lớn.

4. HĐ 3: Luyện tập

Mục tiêu: Nhận diện từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, con vật, thời gian). Tìm thêm được các từ ngữ ở ngoài bài chỉ người, vật, con vật, thời gian.

Cách tiến hành:

4.1. BT 1 (Trò chơi xếp hành khách vào toa tàu)

– GV mời 1 HS đọc YC của BT 1. Cả lớp nghe bạn đọc, quan sát tranh minh hoạ 3 HS cầm 3 tấm biển, mỗi tấm biển đều ghi từ ngữ trên đó.

– GV chỉ từng tấm biển cho HS cả lớp đọc 15 từ ngữ, sau đó chỉ từng toa tàu cho HS đọc tên mỗi toa: Toa chở Người – Toa chở Vật – Toa chở Con vật – Toa chở Thời gian.

Tiếng Việt 2

– GV giải thích cách chơi: 3 tấm biển to ghi tên 15 hành khách. Cần xếp mỗi hành khách vào đúng toa. Đưa người vào toa chở Người, đưa vật vào toa chở Vật, đưa con vật vào toa chở Con vật, đưa thời gian vào toa chở Thời gian.

– GV chia lớp thành 4 nhóm, tổ chức chơi trò chơi xếp nhanh 15 hành khách vào 4 toa tàu phù hợp lên bảng.

– GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án:

+ Toa chở Người: em, mẹ.

+ Toa chở Vật: đồng hồ, hoa, nhà, rau, trời, (quả) vải.

+ Toa chở Con vật: Gà, tu hú, chim, sâu.

+ Toa chở Thời gian: ngày, giờ, phút.

– GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các từ đã xếp vào các toa.

4.2. BT 2 (Tìm thêm ngoài bài đọc các từ ngữ chỉ người, vật, con vật, thời gian)

– GV mời 1 HS đọc YC của BT 2, cả lớp đọc thầm theo.

– GV lưu ý HS cần tìm những từ ngữ đó ở bên ngoài bài đọc.

– GV yêu cầu HS làm bài vào VBT, báo cáo kết quả.

– GV chốt lại: Những từ các em vừa tìm ở trên là từ chỉ sự vật. GV viết bảng: Các từ chỉ người, vật, con vật, thời gian,… gọi chung là từ chỉ sự vật.

– GV mời một vài HS nhắc lại.

5. Củng cố, dặn dò

Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau.

Cách tiến hành:

– GV mời 2 tổ HS tiếp nối nhau đọc lại 2 đoạn của bài.

– GV tổ chức trò chơi Ô cửa bí mật: Một vài HS mở lần lượt các ở cửa có YC đọc lại một đoạn văn bất kì hoặc những câu văn mình yêu thích. Có ô cửa may mắn viết lời chúc hoặc tặng tràng vỗ tay.

– GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em biết thêm được điều gì? Em biết làm gì?

– GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt.

– GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết Tập đọc Mỗi người một việc.

– HS mở SGK Tiếng Việt 2 trang 4, 5, quan sát các bức tranh.

– HS lắng nghe.

– 1 HS đọc to, rõ YC của BT. Cả lớp đọc thầm theo. Cả lớp tiếp nhận nhiệm vụ GV đặt ra.

– Một vài nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung.

– HS nghe GV chốt đáp án.

– HS lắng nghe.

– HS lắng nghe.

– HS luyện đọc theo yêu cầu của GV:

+ 1 HS đầu bàn đọc, sau đó lần lượt các em bên cạnh đứng lên đọc tiếp nối đến hết bài.

+ HS làm việc nhóm đôi.

+ HS thi đọc nối tiếp 2 đoạn trước lớp theo cặp. Cả lớp bình chọn.

+ Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.

+ 1 HS khá, giỏi đọc lại toàn bài.

– 3 HS tiếp nối nhau đọc to, rõ 3 CH:

+ Câu 1: Mỗi vật, con vật được nói trong bài đọc làm việc gì?

+ Câu 2: Bé bận rộn như thế nào?

+ Câu 3: Vì sao bé bận rộn mà lúc nào cũng vui? Chọn ý em thích:

a) Vì bé làm việc có ích.

b) Vì bé yêu những việc mình làm.

c) Vì bé được làm việc như mọi vật, mọi người.

– HS thảo luận nhóm đôi, sau đó trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn.

– HS thực hiện trò chơi, trả lời CH:

+ Câu 1: Đồng hồ tích tắc báo phút, báo giờ. Gà trống gáy vang báo trời sáng. Tu hú kêu báo sắp tới mùa vải chín. Chim bắt sâu bảo vệ mùa màng. Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng.

+ Câu 2: Bé làm bài, bé đi học, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ.

+ Câu 3: HS trả lời theo ý thích.

– 1 HS YC của BT 1. Cả lớp nghe bạn đọc, quan sát tranh minh hoạ.

– HS quan sát, đọc theo GV.

– HS lắng nghe GV giải thích.

– Cả lớp chơi trò chơi.

– Cả lớp và GV cùng nhận xét bài làm, thống nhất đáp án.

– Cả lớp đọc đồng thanh các từ đã xếp vào các toa.

– 1 HS đọc YC của BT 2, cả lớp đọc thầm theo.

– HS lưu ý.

– HS làm bài vào VBT, báo cáo kết quả. VD:

+ Từ chỉ người: ông, bà, chị, thầy giáo, cô giáo,…

+ Từ chỉ vật: bút, phấn, thước, cặp tóc, áo quần, lê, ổi…

+ Từ chỉ con vật: mèo, chó, voi, bò, ngan,…

+ Từ ngữ chỉ thời gian: mùa màng, giây, tuần, tháng, tiết học, Giáng sinh, Tết, năm mới, xuân, hạ, thu, đông…

– HS lắng nghe, quan sát.

– Một vài HS nhắc lại.

– 2 tổ HS tiếp nối nhau đọc lại 2 đoạn của bài.

– HS chơi trò chơi Ô cửa bí mật.

– 1 HS phát biểu. Cả lớp lắng nghe.

– HS lắng nghe.

– HS lắng nghe, chuẩn bị chuẩn bị cho tiết Tập đọc sau.

Giáo án Toán lớp 2 sách Cánh diều

Tuần: 1 Tiết 1
BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:

1. Kiến thức, kĩ năng

  • Ôn tập củng cố cách đọc, viết và xếp thứ tự các số từ 1 đến 100
  • Biết cách đọc, viết các số có hai chữ số theo phân tích cấu tạo số.

2. Phẩm chất, năng lực

1. Năng lực:

  • Thông qua hoạt động quan sát hình vẽ,…, HS biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mối tình huống, qua đó bước đầu hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.

2. Phẩm chất: Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, máy soi vở…..

2. Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, nháp …

3. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG ND các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS

5’

A. Khởi động

Mục tiêu:

Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi

– GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể: hát vận động bài Tập đếm

– GV giới thiệu vào bài. (nêu mục tiêu bài học)

– HS hát và vận động theo video bài hát Tập đếm.

20’

B. Hoạt động thực hành, luyện tập

1.a. Tìm số còn thiếu ở ô trống rồi đọc Bảng các số từ 1 đến 100

Mục tiêu: Hs nắm chắc thứ tự số để điền đúng Bảng số 100.

b. Trong Bảng các số từ 1 đến 100 hãy chỉ ra:

Mục tiêu: Hs biết được giá trị của một số trong Bảng số 100

– GV ghi bài 1a, HD HS xác định yêu cầu bài.

– GV chữa bài bằng máy soi vở

+ Bảng 100 gồm một trăm số từ 1 đến 100 được sắp xếp theo thứ tự nào

+ Dựa vào Bảng 100 có thể đếm bằng những cách nào?

+ Dựa vào Bảng 100 có thể so sánh các số như thế nào?

+ Nêu các số tròn chục?

+ Nêu các số có hai chữ số giống nhau?

Tùy thời gian có thể nêu thêm câu hỏi

Hs đổi chéo VBT kiểm tra

– Chiếu slide đáp án

– GV ghi bài 1b, HD HS xác định yêu cầu bài.

– Gv cho hs chữa bài theo cặp đôi

+ Số bé nhất có một chữ số là số nào?

+ Số bé nhất có hai chữ số là số nào?

+ Số lớn nhất có một chữ số là số nào?

+ Số lớn nhất có hai chữ số là số nào?

– GV nhận xét, chốt ý: Cần nắm vững thứ tự số để đọc, viết và xếp thứ tự đúng Bảng số 100

– Đọc và xác định yêu cầu bài.

– hs làm VBT

* các câu trả lời của hs dưới đây là dự kiến

+ Bảng 100 gồm một trăm số từ 1 đến 100 được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn

+ có thể đếm theo đơn vị, đếm theo chục, đếm từ một số nào đó, đếm thêm, đếm bớt….

+ số nào đếm trước thì bé hơn, số nào đếm sau thì lớn hơn,..

+ 10,20,30,40,50,60,70,80,90

+ 11,22,33,44,55,66,77,88,99

+ hs kiểm tra nhau

– Đọc và xác định yêu cầu bài.

– Hs làm vở ô li

+ số 1

+ số 10

+ số 9

+ số 99

+ hs lắng nghe

Bài 2.a Số?

Mục tiêu: Hs biết xác định số chục và số đơn vị trong một số có hai chữ số

b. Trả lời các câu hỏi ?

Mục tiêu: Hs biết phân tích cấu tạo số theo chục và đơn vị.

– GV cho HS đọc yêu cầu bài 2a.

– Gv chiếu slide

Chữa bài dưới hình thức trò chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi thi “ Ai nhanh, ai đúng” Tổ 1+2 là đội 1, tổ 3+4 là đội 2. Mỗi đội 2 người xếp thành hàng 1 (mỗi người điền 2ô ) dùng bút dạ để điền theo thứ tự lần lượt đến hết bảng. Đội nào kết quả đúng mà nhanh hơn đội đó về nhất. Tùy tình hình thực tế chơi GV kết luận.

-Hs đọc yêu cầu bài 2b

– Gv chiếu slide

– HDHS xác định yêu cầu bài tập và làm bài

– Chữa bài theo hình thức trò chơi “ đố bạn “ theo từng cặp đôi

– GV nhận xét, chốt ý: Hs phải

xác định được số chục, số đơn vị trong số có hai chữ số, viết số có hai chữ số dưới dạng tổng các số tròn chục và số đơn vị, cách thành lập số có hai chữ số khi biết số chục và số đơn vị để vận dụng làm dạng bài trên.

+ đọc đề bài

+ làm VBT

+ cả lớp quan sát 2 đội chơi và cùng chữa bài

+ đọc đề bài

+ làm VBT

+ Từng cặp chữa bài

5’

C. Hoạt dộng vận dụng

Trò chơi “HÁI HOA HỌC TRÒ”:

Mục tiêu:Biết ước lượng được số đồ vật theo nhóm chục..

– GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi.

– Cách chơi: GV đặt sẵn 2 chiếc lọ cắm các bông hoa giấy có ghi số ở mặt bông hoa. GV nêu yêu cầu và HS của 2 đội chơi được gọi sẽ lên chọn bông hoa phù hợp để đính lên bảng.

– GV thao tác mẫu.

– GV cho HS thảo luận nhóm ba .

– Tổ chức cho 2 nhóm lên thi tiếp sức.

– GV nhận xét, khen ngợi HS.

– HS thảo luận nhóm 3..

– 2 Nhóm lên thi tiếp sức .

– HS lắng nghe.

– HS quan sát hướng dẫn.

5’

D. Củng cố – Dặn dò

– GV nêu lại nội dung bài.

– Dặn dò HS ghi nhớ và vận dụng làm bài tập trong VBT toán.

Hs lắng nghe

Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):…………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………….

Giáo án môn Âm nhạc 2 sách Cánh diều

CHỦ ĐỀ 1: QUÊ HƯƠNG
TIẾT 1: HỌC HÁT BÀI NGÀY MÙA VUI
– Hoàng Lân –

I. MỤC TIÊU

1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt

  • Học sinh biết thêm một làn điệu dân ca của đồng bào Thái (Tây Bắc) được đặt lời mới có tiêu đề là bài Ngày mùa vui
  • Gõ đệm, vận động cơ thể phù hợp với nhịp điệu bài hát
  • Giáo dục học sinh tình yêu quê hương đất nước
Tham khảo thêm:   Đề thi thử Đại học năm 2013 - môn Toán (Đề 3) Đề thi thử năm 2013

2. Kĩ năng và năng lực

a. Kĩ năng

  • Hát đúng giai điệu với tính chất vui tươi, rộn ràng
  • Vỗ tay theo đệm bài hát Ngày mùa vui

b. Năng lực

Năng lực chung: cảm nhận được giai điệu âm nhạc

Năng lực riêng:

  • Đọc, hát rõ lời, thuộc lời bài hát
  • Tự tin, có khả năng kết hợp vận động, biểu diễn

3. Phẩm chất

  • Qua giai điệu, lời ca của bài hát hs thêm yêu quê hương đất nước, trân trọng những gì đang có

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên:

  • Tranh ảnh về thiên nhiên Tây Bắc, cảnh sinh hoạt và trang phục của đồng bào Thái
  • Chép lời ca vào bảng phụ
  • Nhạc cụ, băng nhạc, máy nghe và một vài nhạc cụ gỗ

2. Đối với học sinh: sgk âm nhạc lớp 2, vở ghi

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi

c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức

d. Tổ chức thực hiện:

– GV hỏi hs “Em thích cảnh đẹp nào ở quê hương mình” – Hs trả lời với nhiều ‎y kiến khác nhau

– GV trình bày vấn đề: “Với nhạc sĩ Hoàng Lân, ông ấn tượng với cảnh ngày mùa của người nông dân. “Bài ngày mùa vui” được đặt lời trên một làn điệu dân ca Thái vùng Tây Bắc. Giai điệu bài dân ca này giản dị, vui tươi, trong sáng. Nhạc sĩ Hoàng lân đặt lời mới, nội dung ca ngợi mọi người trong ngày được mùa, thóc vàng đầy sân, ấm no trên khắp bản làng.”

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Học hát “Bài ngày mùa vui”

a. Mục tiêu: HS nghe bài hát và cảm nhận được nhịp điệu

b. Nội dung: HS nghe bài hát “Bài ngày mùa vui”

c. Sản phẩm học tập: HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

NV1: Hát mẫu, cảm thụ âm nhạc:

GV bật nhạc bài hát cho HS nghe để cảm nhận HS

NV2: GV tổ chức chức cho HS tìm hiểu về bài hát (tên bài hát, tên tác giả, nội dung bài hát…) thông qua các hình thức tổ chức hoạt động: trực quan hình ảnh, tranh ảnh, video…

NV3: GV gợi y hs chia bài hát thành các câu, học hát từng câu

NH4: Hát cả bài với nhạc đệm

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận.

+ GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.

+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới

– HS lắng nghe bài hát

– Thực hiện các nhiệm vụ giáo viên giao

– Chia bài hát thành :

Câu 1: Ngoài đồng lúa chín thơm, con chim hót trong vườn

Câu 2: Nô nức trên đường vui thay bõ công bao ngày mong chờ

Câu 3: Hội mùa rộn ràng quê hương ấm no chan hòa yêu thương

Câu 4: Ngày mùa rộn ràng nơi nơi có đâu vui nào vui hơn

Hoạt động 2: Hát và vỗ tay kết hợp với nhạc đệm

a. Mục tiêu: HS thiết cách vỗ tay theo nhịp và phách cho bài hát

b. Nội dung: HS hát và vỗ tay theo nhịp/phách

c. Sản phẩm học tập: HS hát đúng nhịp, ngắt nghỉ đúng chỗ

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

+ Gv hướng dẫn HS hát và vỗ tay theo nhịp và phách

+ GV đệm, mở beat mp3/đếm nhịp hướng dẫn hs hát đồng ca/top ca/song ca…

+ HS lắng nghe, cảm nhận nhịp/phách

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận.

+ GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.

+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới

Cả lớp hát kết hợp với vỗ tay theo nhịp/phách

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập

b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh

d. Tổ chức thực hiện:

– GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:

Em thích câu hát nào nhất trong bài hát. Thể hiện câu hát đó cùng với đệm đàn

– HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời:HS chọn 1 câu và thể hiện trước lớp

– GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập

b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh

d. Tổ chức thực hiện:

– GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:

GV chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi nhóm lần lượt hát một câu cùng với đệm đàn

– HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: HS ngồi tại chỗ và thể hiện theo nhóm cùng đệm đàn của giáo viên

– GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.

Giáo án môn Mĩ thuật 2 sách Cánh diều

BÀI 2: MÀU ĐẬM MÀU NHẠT

I. MỤC TIÊU

1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt

  • Nêu được màu đậm, màu nhạt
  • Tạo được sản phẩm có màu đậm, màu nhạt và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm

2. Kĩ năng và năng lực

  • Tạo được những sắc độ đậm nhạt trong bài vẽ trang trí tranh
  • Hiểu được sự phong phú của màu sắc trong cách thể hiện tô màu, tạo hứng thú và niềm yêu thích môn học

3. Phẩm chất

  • Yêu thích sử dụng nét vẽ đậm nhạt trong thực hành
  • Có ý thức trao đổi, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên:

  • Sưu tầm một số tranh ảnh, bài vẽ trang trí có các độ đậm, đậm vừa, nhạt

2. Đối với học sinh: vở vẽ, sgk, bút chì màu

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi

c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức

d. Tổ chức thực hiện:

– GV trình bày vấn đề: Xung quanh chúng ta có màu đậm, màu nhạt khác nhau. Ở bài học này, chúng mình cùng tìm hiểu và sáng tạo với màu đậm, màu nhạt theo y thích

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Những điều mới mẻ

a. Mục tiêu: Hs nhận diện, phân biệt màu đậm màu nhạt

b. Nội dung: HS quan sát, nhận xét và đưa ra ý kiến nhận thức ban đầu về nội dung liên quan đến chủ đề từ ảnh, tranh minh hoạ trong sách hoặc tranh, ảnh do GV chuẩn bị, trong đó chú trọng đến yếu tố màu đậm, màu nhạt

c. Sản phẩm học tập: HS có nhận thức về hình thức biểu hiện của màu đậm, màu nhạt

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

– GV yêu cầu HS (nhóm cá nhân) quan sát hình trong SGK Mĩ thuật 2, trang 10 ( GV có thể chuẩn bị thêm các hình ảnh khác).

– GV đặt câu hỏi giúp HS nhận biết các hình thức biểu hiện màu đậm, màu nhạt

? Em hãy quan sát và cho biết màu đậm, màu nhạt trong mỗi hình ảnh

? Em hãy quan sát và cho biết màu đậm, màu nhạt trong mỗi bức tranh

– Tuỳ vào câu trả lời của HS, GV nhận xét và củng cố

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận.

+ GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.

+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới

– HS có nhận thức về hình thức biểu hiện của màu đậm, màu nhạt

– Hình ảnh:

+ Màu đậm: màu của nước biển, màu xanh của quả bóng, màu đen/đỏ của quả nho

+ Màu nhạt: màu vàng của cát, màu xanh của chùm nho, màu trắng của quả bóng

– Bức tranh:

+ Màu đậm: màu đen (bánh xe), màu tím, màu vàng, màu đỏ (lá cờ)

+ Màu nhạt: màu xanh da trời, màu xanh lá cây (bức tranh 2)

Hoạt động 2: Thực hành sáng tạo

a. Mục tiêu: Khả năng sáng tạo và kết hợp của hs để tạo ra 1 sản phẩm

b. Nội dung: HS sáng tạo sản phẩm bằng cách dùng màu đậm màu nhạt

c. Sản phẩm học tập: HS làm nổi bật yếu tố màu đậm màu nhạt bằng hình thức yêu thích

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

– GV hướng dẫn HS quan sát phần tham khảo cách tạo nét trong SGK Mĩ thuật 2 trang 11-12

– GV yêu cầu HS thực hành: Sử dụng giấy màu đậm màu nhạt để tạo một sản phẩm yêu thích.

– GV có thể cho HS chuẩn bị: bút màu, giấy màu, kéo để thực hiện sản phẩm.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận.

+ GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.

+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới

SP của hs theo nhóm

Hoạt động 3: Cảm nhận, chia sẻ

a. Mục tiêu: Thuyết trình được về sản phẩm của nhóm

b. Nội dung: HS trình bày được tên, chi tiết, hình ảnh trong tác phẩm

c. Sản phẩm học tập: SP của hs

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

– GV yêu cầu các nhóm lên trưng bày sản phẩm

– HS cảm nhận, chia sẻ sản phẩm của nhóm

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận.

+ GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.

+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới

– HS trình bày được:

+ Tên sản phẩm

+ Trong bức tranh, những chi tiết, hình ảnh nào có màu đậm, màu nhạt

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập

b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh

d. Tổ chức thực hiện:

– GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: HS vẽ 2 bông hoa thể hiện độ đậm nhạt khác nhau

– HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời:

+ Sản phẩm của HS

+ HS xác định bông hoa màu đậm, bông hoa màu nhạt trước lớp

– GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.

GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm cá nhân, chia sẻ cảm nhận, nhận xét câu trả lời của hs

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: HS thực hành việc vận dụng các yếu tố màu đậm nhạt để tô một đồ vật

b. Nội dung: GV chia lớp thành 4 nhóm, phát 4 bức tranh, yêu cầu hs tô màu tùy y trong đó có sử dụng màu đậm màu nhạt

c. Sản phẩm học tập: Hoàn thiện bức tranh

d. Tổ chức thực hiện:

– GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: GV chia lớp thành 4 nhóm, phát 4 bức tranh, yêu cầu hs tô màu tùy y trong đó có sử dụng màu đậm màu nhạt

– HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: SP của HS

– GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức

+ GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm, chia sẻ cảm nhận và giới thiệu sản phẩm theo một số gợi ‎:

+ Bạn đã tạo được sản phẩm gì?

+ Màu đậm màu nhạt được thể hiện ở đâu trên sản phẩm?

+ Em thích sản phẩm nào nhất? Vì sao?

– GV cùng HS nhận xét, đánh giá sản phẩm chủ yếu trên tinh thần động viên, khích lệ HS

IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú

Sự tích cực, chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập

Vấn đáp, kiểm tra miệng

Phiếu quan sát trong giờ học

Sự hứng thú, tự tin khi tham gia bài học

Kiểm tra viết

Thang đo, bảng kiểm

Thông qua nhiệm vụ học tập, rèn luyện nhóm, hoạt động tập thể,…

Kiểm tra thực hành

Hồ sơ học tập, phiếu học tập, các loại câu hỏi vấn đáp

Giáo án môn Đạo đức 2 sách Cánh diều

CHỦ ĐỀ: QUÝ TRỌNG THỜI GIAN

BÀI 1: QUÝ TRỌNG THỜI GIAN

I. MỤC TIÊU

1. Mức độ, yêu cầu cần đạt

  • Nêu được một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian.
  • Nêu được vì sao phải quý trọng thời gian.
  • Thực hiện được việc sử dụng thời gian hợp lí.

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.

Năng lực riêng:

  • Nhận ra được một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian.
  • Thể hiện được sự quý trọng thời gian, sử dụng thời gian hợp lí.
  • Biết được vì sao phải quý trọng thời gian, sử dụng thời gian hợp lí.

3. Phẩm chất

  • Chủ động được việc sử dụng thời gian một cách hợp lí và hiệu quả.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • Giáo án, SGK, SGV.
  • Bộ tranh, video clip về đức tính chăm chỉ.
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).

2. Đối với học sinh

  • SGK.
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.

d. Tổ chức thực hiện:

  • GV yêu cầu HS quan sát Hình trong phần Khởi động sgk trang 4 và trả lời câu hỏi: Em hãy tìm đồ vật chỉ thời gian trong bức hình.
  • HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi: Những đồ vật chỉ thời gian trong bức hình: đồng hồ để bàn, thời gian biểu, lịch treo tường, đồng hồ cát, đồng hồ đeo tay.
  • GV đặt vấn đề: Thời gian rất quý giá. Vậy chúng ta cần làm gì và làm như thế nào để thể hiện việc mình biết quý trọng thời gian? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 1: Quý trọng thời gian.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh và trả lời câu hỏi

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS quan sát các bức tranh và thuật lại câu chuyện trong tranh; biết được thói quen của Bi dẫn đến hậu quả như thế nào; bài học rút ra.

b. Nội dung: HS đọc thông tin sgk, nghe GV hướng dẫn, HS thảo luận, trao đổi, trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

Bước1:GVchuyểngiaonhiệmvụhọc tập

GV chia HS làm 4 nhóm, yêu cầu HS thảo quan sát Hình 1,2,3,4 sgk trang 5, thảo luận và trả lời câu hỏi:

Câu 1: Em hãy thuật lại câu chuyện Chuyện bạn Bi theo tranh.

Câu 2: Khi làm mọi việc, bạn Bi có thói quen gì?

Câu 3: Thói quen đó đã dẫn đến điều gì?

Câu 4: Em rút ra điều gì từ câu chuyện trên?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước3:Báocáokếtquảhoạtđộngvà thảo luận

– GV gọi HS đại diện đứng dậy trả lời.

– GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước4:Đánhgiákếtquả,thựchiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

1.Kểchuyệntheotranhtrảlời câu hỏi

Câu 1: Thuật lại câu chuyện Chuyện bạn Bi theo tranh:

Vào buổi sáng, mẹ vào phòng gọi Bi:

– Dậy đi Bi.

– Cho con nằm thêm một phút nữa thôi. Bi nằm trên giường uể oải nói.

Lát sau, Bi dậy vệ sinh cá nhân, thay quần áo rồi ngồi vào bàn ăn sáng. Cả nhà đã xong xuôi, nhưng Bi vẫn chưa ăn xong. Mẹ nhắc nhở:

– Muộn giờ rồi con.

– Bi nhăn nhó đáp: Đợi con thêm chút ạ.

Bố lại nhắc nhở Bi thêm: Nhanh lên con! Sắp đến giờ tàu chaỵ rồi.

Bi vừa đi giày vừa nói: Bố đợi con chút nữa thôi.

Hai bố con đến ga tàu, nhưng bác bảo vệ nói: Tàu vừa chạy rồi anh ạ.

– Bố buồn rầu nói: Vậy là lỡ chuyến tàu về quê thăm bà rồi.

– Bi ân hận đáp: Con xin lỗi ạ.

Câu 2: Khi làm mọi việc, Bi có thói quen nói bố mẹ đợi mình một lát.

Câu 3: Thói quen đó đã làm cho hai bố con bị lỡ chuyến tàu về quê thăm bà.

Câu 4: Qua câu chuyện trên, em thấy trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta cần biết quý trọng thời gian, lãng phí từng phút có thể làm cho chúng ta không hoàn thành được nhiệm vụ, kế hoạch đã đề ra.

Hoạt động 2: Tìm hiểu một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian; biết lập thời gian biểu cho ngày nghỉ của mình.

b. Nội dung: HS đọc thông tin sgk, nghe GV hướng dẫn, HS thảo luận, trao đổi, trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

Bước1:GVchuyểngiaonhiệmvụhọctập

– GV yêu cầu HS quan sát Hình 1,2,3,4 sgk trang 6 để biết một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian:

– GV hướng dẫn: Đối với các em, một số biểu hiện chính của việc quý trọng thời gian: dành thời gian cho học tập, thực hiện công việc

theo thời gian biểu, kết hợp các công việc một cách hợp lí,…

– GV tổ chức trò chơi cho HS trong lớp: Em hãy lập thời gian biểu cho ngày nghỉ của mình.

– GV đọc cho cả lớp nghe bài thơ Đồng hồ quả lắc của Đinh Xuân Tửu:

Tích tắc! Tích tắc!

Đồng hồ quả lắc

Tích tắc đêm ngày

Không ngừng phút giây.

Tích tắc! Tích tắc!

Đồng hồ luôn nhắc:

Học, chơi, ăn, ngủ

Có giờ có giấc.

Tích tắc! Tích tắc!

Đồng hồ luôn nhắc

Từng phút từng giờ

Quý hơn vàng bạc.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước3:Báocáokếtquảhoạtđộngthảo luận

+ Dành những khoảng thời gian nhất định để giúp bố mẹ làm việc nhà, học những môn năng khiếu, đi thăm ông bà, người thân,…

+ Chuẩn bị sách vở cho ngày mai đi học trước khi đi ngủ,…

– GV gọi HS đại diện đứng dậy trả lời.

– GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước4:Đánhgiákếtquả,thựchiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

2.Tìmhiểumộtsốbiểuhiệncủa việc quý trọng thời gian

– HS quan sát các Hình và đọc những biểu hiện của việc quý trọng thời gian:

+ Việc hôm nay chớ để ngày mai.

+ Hoàn thành nhiệm vụ đúng hạn.

+ Giờ nào việc đấy.

+ Tập trung làm việc khi chỉ còn ít thời gian.

– HS lập thời gian biểu của mình cho ngày nghỉ theo một số gợi ý:

+ Không sử dụng toàn bộ ngày nghỉ để ngủ, chơi, xem ti vi.

Tham khảo thêm:   Microsoft Flight Simulator: Cách tìm đường bay tới ngôi nhà hiện tại của bạn

Hoạt động 3: Trao đổi về sự cần thiết phải quý trọng thời gian

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được sự cần thiết phải quý trọng thời gian; hậu quả cảu việc không biết quý trọng thời gian.

b. Nội dung: HS đọc thông tin sgk, nghe GV hướng dẫn, HS thảo luận, trao đổi, trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

Bước1:GVchuyểngiaonhiệmvụhọc tập

GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi:

Câu 1: Quý trọng thời gian mang lại lợi ích gì?

Câu 2: Vì sao chúng ta phải quý trọng thời gian?

Câu 3: Việc không quý trọng thời gian dẫn đến điều gì?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước3:Báocáokếtquảhoạtđộngvà thảo luận

– GV gọi HS đại diện đứng dậy trả lời.

– GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước4:Đánhgiákếtquả,thựchiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

3.Traođổivềsựcầnthiếtphảiquý trọng thời gian

Câu 1: Quý trọng thời gian mang lại lợi ích: Giúp chúng ta sắp xếp, thực hiện được các công việc trong sinh hoạt, học tập, vui chơi có kế hoạch, hoàn thành nhiệm vụ đúng hạn, tiết kiệm được thời gian để làm các việc hữu ích khác.

Câu 2: HS trả lời câu hỏi theo gợi ý:

– Thời gian trôi đi có quay trở lại được không? (Vì thời gian một đi không trở lại nên chúng ta cần quý trọng thời gian).

– Thời gian trong một ngày có phải là vô hạn không? (Vì một ngày chỉ có 24 giờ, mà công việc của mỗi người trong một ngày rất nhiều nên chúng ta cần quý trọng thời gian).

– Lãng phí thời gian có thể dẫn đến điều gì? (Lãng phí thời gian có thể dẫn đến việc chúng ta không hoàn thành nhiệm vụ đúng hạn; không có thời gian để làm những việc hữu ích khác,…)

Câu 3: Hậu quả của việc không quý trọng thời gian: Các nhiệm vụ, kế hoạch trong học tập, cuộc sống hàng ngày, vui chơi không được thực hiện, và thực hiện một cách không khoa học, không hợp lí.

Hoạt động 4: Trao đổi về sự cần thiết phải quý trọng thời gian

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết cách sử dụng thời gian hợp lí.

b. Nội dung: HS đọc thông tin sgk, nghe GV hướng dẫn, HS thảo luận, trao đổi, trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

– Gv yêu cầu HS quan sát Hình 1,2,3,4 phần 4 sgk trang 6,7 và trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết các cách để sử dụng thời gian hợp lí?

– GV bổ sung thêm: Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta cần có kĩ năng sử dụng thời hợp lí (nên kết hợp công việc nào với công việc nào cho phù hợp; kết hợp như thế nào để vừa tiết kiệm thời gian, vừa đảm bảo hiệu quả của công việc chính).

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước3:Báocáokếtquảhoạtđộngthảo luận

– GV gọi HS đại diện đứng dậy trả lời.

– GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước4:Đánhgiákếtquả,thựchiệnnhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

4.Thảoluậnvềcáchsửdụng thời gian hợp lí

– Các cách để sử dụng thời gian hợp lí:

+ Lập thời gian biểu.

+ Đặt đồng hồ báo thức.

+ Viết ghi chú những việc cần ghi nhớ vào lịch để bàn.

+ Viết những việc cần ghi nhớ vào giấy nhớ.

C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS sắp xếp được theo tranh trình tự thời gian hợp lí; biết cách xử lý trong 2 tình huống sgk đưa ra; liên hệ bản thân những việc em đã làm trong ngày và thời gian em thực hiện những việc đó.

b. Nội dung: HS đọc thông tin sgk, nghe GV hướng dẫn, HS thảo luận, trao đổi, trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

Bước1:GVchuyểngiaonhiệmvụhọctập

GV yêu cầu HS quan sát Hình 1,2,3,4,5,6 sgk trang 7 và trả lời câu hỏi: Em hãy sắp xếp các tranh theo trình tự thời gian hợp lí:

– GV yêu cầu HS quan sát Hình sgk trang 8 và đọc 2 tình huống của bạn nhỏ trong hình:

Theo em:

Câu 1: Bạn Linh nên làm như thế nào?

Câu 2: Bạn Trí cần làm gì để có mặt đúng giờ?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

Bước3:Báocáokếtquảhoạtđộngthảo luận

– GV gọi HS đại diện đứng dậy trả lời.

– GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước4:Đánhgiákếtquả,thựchiệnnhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

HS có thể dựa vào Bài 1 để nêu tên những việc em đã làm ngày và thời gian em thực hiện những việc đó.

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

5. Luyện tập

Bài1:Sắpxếpcáctranhtheo trình tự thời gian hợp lí

Sắp xếp các tranh theo trình tự thời gian hợp lí: 4-6-1-2-5-3.

GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy kể tên những việc đã làm trong ngày và thời gian em thực hiện những việc đó.

Bài 2: Xử lí tình huống

Câu 1: Theo em, bạn Linh nên:

– Sưu tầm tranh cho kịp thời gian học bài ngày mai.

– Hỏi mượn Duy tập truyện thêm 1,2 ngày hoặc mượn sau khi Duy đã đọc xong.

Câu 2: Để có mặt đúng giờ, bạn Trí cần:

– Đặt đồng hồ báo thức, tránh dậy muộn không kịp đi dã ngoại từ sáng sớm.

– Đi ngủ sớm, không thức muộn.

Bài 3: Liên hệ bản thân

HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS xây dựng được thời gian biểu cho một ngày; ghi lại được các công việc cần thực hiện vào giấy nhớ.

b. Nội dung: HS đọc thông tin sgk, nghe GV hướng dẫn, HS thảo luận, trao đổi, trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

Bước1:GVchuyểngiaonhiệmvụhọc tập

– GV giới thiệu cho HS về thời gian biểu: là bảng kê trình tự thời gian và những việc làm ứng với thời gian đó. Thời gian biểu giúp

chúng ta quản lí thời gian, thực hiện sinh hoạt, học tập có kế hoạch, nề nếp.

+ Để lập được thời gian biểu cho một ngày/tuần, trước hết em cần liệt kê tất cả những việc làm cần thiết trong ngày/tuần; sau đó:

1) Đánh số các việc làm theo thứ tự ưu tiên: việc quan trọng làm trước, việc chưa quan trọng làm sau.

2) Xác định thời gian để thực hiện từng việc làm.

3) Lập thời gian biểu.

4) Thực hiện theo thời gian biểu.

5) Điều chỉnh thời gian biểu nếu cần thiết.

– GV yêu cầu HS xây dựng thời gian biểu theo mẫu trong sgk:

– GV yêu cầu HS ghi lại các công việc em cần thực hiện vào tờ giấy nhớ và dán ở góc học tập.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước3:Báocáokếtquảhoạtđộngvà thảo luận

– GV gọi HS đại diện đứng dậy trả lời.

– GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước4:Đánhgiákếtquả,thựchiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

6. Vận dụng

Bài1:Xâydựngthờigianbiểucho một ngày

Bài 2: Tạo góc ghi nhớ

HS có thể dựa vào các công việc em đã lập ra ở thời gian biểu để ghi vào giấy nhớ.

HS xây dựng thời gian biểu cho riêng mình theo gợi ý của GV và mẫu rong sgk. Có thể xây dựng các việc làm theo gợi ý:

+ Buổi sáng: Học tập tại trường.

+ Buổi chiều: Ở nhà, tại khu vui chơi,…

+ Buổi tối: Ăn cơm, làm bài tâp,…tại nhà.

Giáo án môn Hoạt động trải nghiệm 2 sách Cánh diều

TUẦN 2

I. MỤC TIÊU

1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt

  • Kể được các hoạt động muốn tham gia ở lớp 2
  • Thể hiện lòng biết ơn thầy cô qua các việc làm cụ thể
  • Trang trí lớp học

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.

Năng lực riêng:

  • Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi.

3. Phẩm chất

  • Bồi dưỡng tình yêu trường học, yêu thầy cô và các bạn.
  • Rèn luyện sự tự giác, y thức trách nhiệm với bản thân, bạn bè, thầy cô nhà trường

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên:

  • Giáo án, SGK, SGV
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).

2. Đối với học sinh:

  • SGK.
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi

c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức

d. Tổ chức thực hiện:

– GV trình bày vấn đề:

HS đóng vai nhân vật, xây dựng tiểu phẩm về thực hiện nội quy học tập : HS đi học muộn

Hỏi hs hành vi nào vi phạm quy định của nhà trường

HS trả lời – GV dẫn dắt vào nội dung chính buổi sinh hoạt

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Thực hiện nội quy nhà trường

a. Mục tiêu: Nắm được nội quy nhà trường để thực hiện đúng quy định

b. Nội dung: HS nghe giáo viên hướng dẫn và thực hiện.

c. Sản phẩm học tập: Hoạt động thực hành của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

– GV tổ chức cho HS tham gia hoạt động sinh hoạt dưới cờ: Tất cả các HS đứng dậy, nghiêm trang. GV bắt nhịp cho HS hát bài Quốc ca.

– HS nghe giáo viên phổ biến nội quy nhà trường

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận.

+ GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.

+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới

HS nắm được các quy định về nội quy trường học để không vi phạm

Hoạt động 2: Cùng bạn đến trường

a. Mục tiêu: Chia sẻ với bạn bè về những hoạt động đã tham gia ở lớp 1 và muốn tham gia ở lớp 2

b. Nội dung: Học sinh thảo luận, trao đổi.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

3. Chúng em là hs lớp 2

GV chia lớp thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm từ 4-5 bạn

Cho hs thảo luận trả lời câu hỏi, sau đó viết vào vở của mình

? Kể về những hoạt động em đã tham gia ở lớp 1

? Nói với bạn những hoạt động em muốn tham gia ở lớp 2

4. Thầy cô lớp 2 của chúng em

– Gv cho hs đọc đề bài

– GV chia lớp thành 2 nhóm thực hiện 2 yêu cầu trong sách

+ Nhóm 1: Tìm hiểu về thầy cô lớp 2 của em theo mẫu sau:

Môn học

Tên thầy cô

+ Nhóm 2: Nêu những việc làm thể hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy cô

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận.

+ GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.

+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới

3. Chúng em là hs lớp 2

– Những hoạt động đã tham gia ở lớp 1: văn nghệ, trồng cây, trang trí lớp, hoạt động thể thao: kéo co

– Những hoạt động muốn tham gia ở lớp 2: quyên góp sách vở, quần áo, chăm sóc bồn cây, văn nghệ, tham gia câu lạc bộ, quét dọn lớp/trường

4. Thầy cô lớp 2 của chúng em

Nhóm 1: HS hoàn thành bảng

Nhóm 2:

+ Nghe lời thầy cô

+ Gặp thầy cô thì cúi đầu chào

+ Hoàn thành bài tập và đọc bài trước khi đến lớp

+ Không vi phạm các quy định của lớp học và nhà trường

+ Không nói chuyện riêng trong giờ

Hoạt động 3: Trang trí lớp học

a. Mục tiêu: Giúp hs sáng tạo, biết cách làm việc nhóm

b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

– Gv yêu cầu hs chuẩn bị:

+ Giấy A0, bút vẽ, giấy màu

+ Mỗi nhóm lựa chọn và thực hiện trang trí: bảng thành viên của lớp, góc học tốt, góc sáng tạo… theo sự hướng dẫn của thầy cô.

– HS sáng tạo các sản phẩm tùy theo yêu cầu

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận.

+ GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.

+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới

Mỗi nhóm trưng bày 1 sản phẩm

D. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú

Sự tích cực, chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập

Vấn đáp, kiểm tra miệng

Phiếu quan sát trong giờ học

Sự hứng thú, tự tin khi tham gia bài học

Kiểm tra viết

Thang đo, bảng kiểm

Thông qua nhiệm vụ học tập, rèn luyện nhóm, hoạt động tập thể,…

Kiểm tra thực hành

Hồ sơ học tập, phiếu học tập, các loại câu hỏi vấn đáp

Giáo án môn Tự nhiên và xã hội 2 sách Cánh diều

CHỦ ĐỀ 1: GIA ĐÌNH

BÀI 1: CÁC THẾ HỆ TRONG GIA ĐÌNH

I. MỤC TIÊU

1. Mức độ, yêu cầu cần đạt

  • Kể được các thành viên trong gia đình nhiều thế hệ.
  • Vẽ, viết hoặc dán ảnh được các thành viên trong gia đình có hai, ba thế hệ vào sơ đồ.
  • Nói được sự cần thiết của việc quan tâm, chăm sóc, yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình và thực hiện được những việc làm thể hiện điều đó.

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
  • Năng lực riêng: Bày tỏ được tình cảm của bản thân đối với các thành viên trong gia đình.

3. Phẩm chất

– Bồi dưỡng tình yêu yêu gia đình.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • Giáo án, SGK, SGV.
  • Một số tranh, ảnh về gia đình.
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).

2. Đối với học sinh

  • SGK.
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.

d. Tổ chức thực hiện:

– GV tổ chức cho HS giới thiệu các thành viên trong gia đình mình theo thứ tự từ người nhiều tuổi nhất đến người ít tuổi nhất.

– HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi: HS giới thiệu ngắn gọn từng thành viên trong gia đình theo một số gợi ý: họ tên, tuổi, nghề nghiệp, địa chỉ.

– GV đặt vấn đề: Gia đình là một cộng đồng người sống chung và gắn bó với nhau bởi các mối quan hệ tình cảm, quan hệ hôn nhân, quan hệ huyết thống, quan hệ nuôi dưỡng. Gia đình có lịch sử từ rất sớm và đã trải qua một quá trình phát triển lâu dài. Ngày nay, gia đình lớn thường gồm cặp vợ chồng, con cái của họ và bố mẹ của họ. Mọi người luôn yêu thương, chăm sóc và chia sẻ công việc nhà với nhau. Vậy các em có biết những tình huống thường gặp giữa các thế hệ trong gia đình với nhau như thế nào không? Em đã làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc với gia đình mình? Chúng ta cùng tìm câu trả lời trong bài ngày hôm nay – Bài 1: Các thế hệ trong gia đình.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Các thành viên trong gia đình nhiều thế hệ

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được các thành viên trong gia đình bạn Hà và bạn An; giới thiệu được các thế hệ trong gia đình em; cắt, dán sơ đồ các thế hệ trong gia đình em.

Tham khảo thêm:   Đơn đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú

b. Nội dung: HS đọc thông tin sgk, nghe GV hướng dẫn, HS thảo luận, trao đổi, trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

– GV yêu cầu HS quan sát Hình gia đình bạn Hà và bạn An:

Gia đình bạn Hà

Gia đình bạn An

– GV giải thích: Những người ngang hàng trên sơ đồ là cùng một thế hệ.

– GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi:

Câu 1: Gia đình bạn Hà và bạn An có mấy thế hệ?

Câu 2: Kể tên các thành viên của mỗi thế hệ trong gia đình bạn Hà, gia đình bạn An.

– GV yêu cầu HS giới thiệu về các thế hệ trong gia đình theo gợi ý sau:

+ Gia đình em có mấy thế hệ?

+ Kể tên các thành viên của mỗi thế hệ trong gia đình?

– GV yêu cầu HS dựa vào sơ đồ gia đình bạn Hà, gia đình bạn An để vẽ, viết hoặc cắt, dán sơ đồ các thế hệ trong gia đình em

– Gv mở rộng kiến thức, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết gia đình có bốn thế hệ gồm những ai và xưng hô với nhau như thế nào?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

– GV gọi HS đại diện đứng dậy trả lời.

– GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

– GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới:

+ Gia đình 2 thế hệ thường có bố, mẹ và con.

+ Gia đình 3 thế hệ thường có ông, bà, bố, mẹ và con.

1. Các thành viên trong gia đình nhiều thế hệ

a. Các thành viên trong gia đình bạn Hà, bạn An

– HS quan sát Hình gia đình bạn Hà, bạn An.

Câu 1: Các thế hệ trong gia đình:

– Bạn Hà: 2

– Bạn An: 3

Câu 2: Tên các thành viên của mỗi thế hệ trong gia đình:

– Bạn Hà:

+ Thế hệ thứ nhất: bố, mẹ.

+ Thế hệ thứ hai: Hà, anh trai Hà.

– Bạn An:

+ Thế hệ thứ nhất: ông, bà.

+ Thế hệ thứ hai: bố, mẹ.

+ Thế hệ thứ ba: An, anh trai An.

b. Giới thiệu về các thế hệ trong gia đình em

– HS giới thiệu về các thế hệ trong đình theo gợi ý của GĐ.

– Có thể giới thiệu thêm về họ tên, tuổi, nghề nghiệp, địa chỉ tùy từng HS.

c. Cắt, dán các thế hệ trong gia đình em

– HS lựa chọn sơ đồ phù hợp với gia đình mình để thực hành vẽ, viết hoặc cắt, dán. Với những HS sơ đồ trong sgk không phù hợp, GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ vào vở.

– Gia đình 4 thế hệ gồm có các cụ, ông bà, bố mẹ và con cái trong gia đình. Em sẽ gọi thế hệ thứ nhất là cụ.

Hoạt động 2: Chia sẻ, quan tâm, chăm sóc, yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được sự chia sẻ, quan tâm, chăm sóc giữa các thế hệ trong gia đình bạn Hà, bạn An; kể một số việc làm thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc trong gia đình em; lý do mọi người trong gia đình cần thể hiện điều đó.

b. Nội dung: HS đọc thông tin sgk, nghe GV hướng dẫn, HS thảo luận, trao đổi, trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

– GV yêu cầu HS quan sát Hình 1,2,3,4 sgk trang 8, thảo luận và trả lời câu hỏi: Em hãy nói về sự quan tâm, chia sẻ, chăm sóc, yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình bạn Hà, bạn An.

– GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

Câu 1: Em hãy kể tên một số việc làm thể hiện sự chia sẻ, quan tâm, chăm sóc, yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình em?

Câu 2: Theo em, vì sao mọi người trong gia đình cần chia sẻ, quan tâm, chăm sóc, yêu thương nhau?

– GV yêu cầu HS quan sát Hình 1,2,3,4 sgk trang 9 và cho biết bạn An, bạn Hà đã làm gì để thể hiện sự chia sẻ, quan tâm, chăm sóc, yêu thương với những thành viên thuộc các thế hệ trong gia đình?

– GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi:Câu 1: Kể những việc em đã làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với các thành viên trong gia đình mình.

Câu 2: Em thích việc làm nào nhất? Vì sao?

– GV chốt lại bài học, bắt nhịp cho cả lớp hát bài Cả nhà thương nhau, 3 ngọn nến lung linh để HS thấy được sự quan trọng của gia đình, HS cần biết quý trọng tất cả các thế hệ trong gia đình.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

– GV gọi HS đại diện đứng dậy trả lời.

– GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

– GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới: Mỗi gia đình có một hoặc nhiều thế hệ cùng chúng sống. Các thế hệ trong gia đình cần chia sẻ, quan tâm, chăm sóc, yêu thương nhau.’

2. Chia sẻ, quan tâm, chăm sóc, yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình

a. Sự quan tâm, chia sẻ, chăm sóc, yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình bạn Hà, bạn An

– Gia đình bạn Hà:

+ Hình 1: Bố mẹ cùng Hà và anh trai Hà chơi cờ, vừa giải trí, vừa rèn luyện sự tư duy.

+ Hình 2: Hà bị ốm, mẹ đưa Hà đi bác sĩ khám bệnh.

– Gia đình bạn An:

+ Hình 3: Bố mẹ, bạn An và anh trai bạn An tặng quà cho ông bà.

+ Hình 4: Ông bà, bố mẹ, bạn An và anh trai bạn An cùng nhau quây quần, vui vẻ ăn cơm.

b. Một số việc làm thể hiện sự chia sẻ, quan tâm, chăm sóc, yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình em

Câu 1: Tùy từng gia đình của HS, HS nêu được một số việc làm tiêu biểu nhất thể hiện sự chia sẻ, quan tâm, chăm sóc, yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình:

Gợi ý:

– Ông bà kể chuyện cổ tích cho cháu nghe, cháu nhổ tóc trắng, tóc sâu cho bà; đọc báo cho ông nghe.

– Bố mẹ đưa các con đi chơi công viên ngày cuối tuần; các con giúp bố mẹ nhặt rau, quét nhà,,..

Câu 2: Mọi người trong gia đình cần yêu thương, chia sẻ với nhau vì: có thế hệ này mới có thế hệ kia: có ông bà mới có bố mẹ, có bố mẹ mới có các con; thể hiện tình yêu thương, lòng biết ơn giữa các thế hệ trong gia đình.

c. Những việc làm của bạn An, bạn Hà thể hiện sự chia sẻ, quan tâm, chăm sóc, yêu thương với những thành viên thuộc các thế hệ trong gia đình

– Hình 1: bạn bóp vai cho bà.

– Hình 2: bạn cùng mẹ ra vườn thu hoạch rau.

– Hình 3: bạn cùng bố gấp áo gọn gàng.

– Hình 5: bạn làm thiệp tặng mẹ nhân ngày 8/3.

d. Thể hiện sự quan tâm, chăm sóc, yêu thương đối với các thành viên trong gia đình em

Câu 1: Những việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc giữa các thế hệ:

· Ông chơi gập máy bay cùng các cháu.

· Bố bổ hoa quả cho cả nhà cùng ăn

· Mẹ bóp vai cho bà,…

Câu 2: Tùy từng trường hợp, tình huống, HS chọn việc mình thích làm nhất để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với các thành viên trong gia đình:

+ Em làm việc đó trong hoàn cảnh nào?

+ Việc làm đó là việc gì?

+ Những thành viên trong gia đình cảm thấy như thế nào?

IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú

Sự tích cực, chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập

Vấn đáp, kiểm tra miệng

Phiếu quan sát trong giờ học

Sự hứng thú, tự tin khi tham gia bài học

Kiểm tra viết

Thang đo, bảng kiểm

Thông qua nhiệm vụ học tập, rèn luyện nhóm, hoạt động tập thể,…

Kiểm tra thực hành

Hồ sơ học tập, phiếu học tập, các loại câu hỏi vấn đáp

Giáo án Giáo dục thể chất 2 sách Cánh diều

BÀI 4: ĐỘNG TÁC GIẬM CHÂN TẠI CHỖ, ĐỨNG LẠI

I. MỤC TIÊU

1. Mức độ, yêu cầu cần đạt

  • Biết khẩu lệnh và thực hiện được động tác giậm chân tại chỗ, đứng lại.
  • Có ý thức kỉ luật, biết giúp đỡ bạn bè trong tập luyện.

2. Năng lực

  • Năng lực chung: Tự giác trong quá trình tập luyện và tham gia trò chơi vận động rèn luyện đội hình đội ngũ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên đưa ra trong buổi học.
  • Năng lực riêng: Biết và thực hiện được động tác giậm chân tại chỗ, đứng lại.

3. Phẩm chất

  • Chăm chỉ, ham học đối với kiến thức mới về đội hình đội ngũ. Nhân ái, biết giúp đỡ bạn bè khi thực hiện các hoạt động tập luyện trên lớp.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • Giáo án, SGK, SGV.
  • Sân bãi sạch sẽ, không ẩm ướt hay trơn trượt.
  • Đồng hồ bấm giờ, còi.
  • Cọc chỉ dẫn, phấn.

2. Đối với học sinh

  • SGK.
  • Trang phục thể thao, giày tập hoặc dép quai hậu; đảm bảo vệ sinh và an toàn trong tập luyện.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.

d. Tổ chức thực hiện:

– GV yêu cầu HS: Xoay các khớp.

+ HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện:

Xếp thành hàng ngang để thực hiện động tác xoay các khớp (Xoay cổ, xoay khuỷu tay, xoay vai, xoay cánh tay, xoay hông, xoay gối, xoay cổ tay cổ chân) theo nhịp đếm.

– GV cho HS chơi trò chơi hỗ trợ khởi động: Giành cờ chiến thắng. GV phổ biến luật chơi: GV hô những HS đã được chia số thứ tự giống nhau di chuyển lên vạch giành cờ. HS của đội nào cướp được cờ mang về cho đội chơi của mình sẽ được tính là 1 điểm. Để được tính điểm chiến thắng yêu cầu HS giành được cờ phải chạy thật nhanh qua vạch đích. Nếu chạy chưa đến vạch đích mà bị người đối phương đuổi theo chạm được vào người thì không được cộng điểm thắng cuộc. Trước khi bắt đầu chơi, GV yêu cầu hai đội sẽ thỏa thuận với nhau về số vòng chơi. Chơi hết các vòng, đội nào có điểm cao hơn thì đội đó sẽ chiến thắng.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Giậm chân tại chỗ

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết tập động tác giậm chân tại chỗ và biết một số lưu ý khi luyện tập động tác này.

b. Nội dung: HS nghe GV hướng dẫn, HS thảo luận, trao đổi, thực hiện nhiệm vụ.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời, hoạt động của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

– GV hô khẩu lệnh:

+ Nghiêm.

+ Giậm chân…giậm.

– GV hướng dẫn HS động tác giậm chân tại chỗ: Mắt nhìn thẳng, đầu không cúi, thân người thẳng, thực hiện động tác lặp lại theo nhịp 1 – 2.

+ Nhịp 1: Nâng đùi trái lên cao, bàn chân cách mặt đất 10 – 15 cm, đồng thời tay trái đánh thẳng ra sau, tay phải gập trước ngực. Tiếp theo, cùng một lúc giậm chân trái xuống đất (đúng vào nhịp 1), nâng đùi phải lên cao, tay phải đánh thẳng ra sau, tay trái gập trước ngực.

+ Nhịp 2: Tiếp theo nhịp 1, chân phải giậm xuống đất (đúng vào nhịp 2), nâng đùi trái lên cao, tay trái đánh thẳng ra sau, tay phải gập trước ngực.

– GV làm mẫu động tác 2-3 lần để HS có thể nắm vững toàn bộ động tác.

– GV mời 1 HS bất kì thực hiện để cả lớp quan sát, nhận xét.

– GV quan sát, nhấn mạnh lỗi sai (nếu HS tập chưa đúng).

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

HS thực hiện yêu cầu của GV. GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

– GV gọi HS đại diện tập động tác trước lớp.

– GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

1. Giậm chân tại chỗ

– HS chú ý quan sát, tập đúng động tác theo khẩu lệnh của GV.

– HS chú ý quan sát.

– HS thực hiện động tác trước lớp.

Hoạt động 2: Đứng lại

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết tập động tác đứng lại và biết một số lưu ý khi luyện tập động tác này.

b. Nội dung: HS nghe GV hướng dẫn, HS thảo luận, trao đổi, thực hiện nhiệm vụ.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời, hoạt động của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

– GV hướng dẫn động tác:

+ Dự lệnh “Đứng lại…” khi bàn chân phải chạm đất, chân trái tiếp tục nâng lên để thực hiện nhịp 1.

+ Động lệnh “Đứng!” (vào thời điểm bàn chân phải chạm đất) ở nhịp tiếp theo thì chân trái giậm thêm một nhịp rồi đưa chân phải về thành tư thế đứng nghiêm.

– GV làm mẫu động tác 2-3 lần để HS có thể nắm vững toàn bộ động tác.

– GV mời 1 HS bất kì thực hiện để cả lớp quan sát, nhận xét.

– GV quan sát, nhấn mạnh lỗi sai (nếu HS tập chưa đúng).

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

HS thực hiện yêu cầu của GV. GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

– GV gọi HS đại diện tập động tác trước lớp.

– GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới:

2. Đứng lại

– HS chú ý quan sát, tập đúng động tác theo khẩu lệnh của GV.

– HS chú ý quan sát.

– HS thực hiện động tác trước lớp.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS được luyện tập đồng loạt theo nhóm và luyện tập cá nhân cặp đôi; chơi trò rèn luyện đội hình đội ngũ.

b. Nội dung: HS nghe GV hướng dẫn, HS thảo luận, trao đổi, thực hiện nhiệm vụ.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời, hoạt động của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

– GV cho HS tập hợp thành 3 – 4 hàng ngang, thực hiện động tác giậm chân tại chỗ theo nhịp đếm.

– GV đếm nhịp và thực hiện động tác để HS thực hiện theo (đếm chậm và nhắc HS chú ý các lỗi sai).

– GV đếm để cả lớp tự thực hiện hoặc chỉ định một học sinh (lớp trưởng, cán sự bộ môn) đếm để các bạn thực hiện theo (GV quan sát và sửa sai cho từng HS).

– GV chia lớp thành các nhóm từ 8 – 10 HS, lần lượt HS thay phiên điều khiển nhóm thực hiện động tác được học.

– GV quan sát, hướng dẫn và điều chỉnh động tác cho từng nhóm khi cần thiết.

– GV cho HS tự tập theo các hình thức.

– GV cho HS chơi trò Ném vòng trúng đích

– GV phổ biến luật chơi: HS đứng sau vạch xuất phát, tay phải cầm vòng, cùng chiều với chân sau. Khi nghe hiệu lệnh của GV, HS cầm vòng ngang tầm mắt, ném vào đích.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

HS thực hiện yêu cầu của GV. GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

– HS thực hiện luyện tập và chơi trò chơi theo yêu cầu của GV.

– GV gọi HS nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

3. Luyện tập

a. Luyện tập đồng loạt – theo nhóm; cá nhân – cặp đôi

Luyện tập theo nhóm

– HS tập hợp theo nhóm thành 3-4 hàng ngang.

– HS chú ý quan sát GV thực hiện động tác.

– HS thực hiện theo khẩu lệnh của người đếm.

Luyện tập theo cặp đôi

Các cặp đôi thực hiện động tác theo yêu cầu và hướng dẫn của GV.

Luyện tập cá nhân

HS quan sát bạn bè cùng tập, tự điều chỉnh động tác của bản thân, nhận xét động tác của bạn tập cùng.

b. Trò chơi Ném vòng trúng đích

HS xếp thành hàng và thực hiện trò chơi.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được hình thể hiện đúng động tác giậm chân tại chỗ.

b. Nội dung: HS nghe GV hướng dẫn, HS thảo luận, trao đổi, thực hiện nhiệm vụ.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời, hoạt động của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

– Gv yêu cầu HS quan sát các hình trong phần Vận dụng sgk trang 27 và trả lời các câu hỏi:

Câu 1: Em hãy nêu đúng nhịp của động tác giậm chân tại chỗ trong các hình dưới đây?

Câu 2: Em hãy cho biết hình nào dưới đây có động tác giậm chân tại chỗ đúng?

Câu 3: Em cùng các bạn thực hiện động tác giậm chân tại chỗ, đứng lại.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

HS thực hiện yêu cầu của GV. GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

– GV gọi đại diện HS trả lời.

– GV gọi HS nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới:

4. Vận dụng

Câu 1: Hình 1, hình 2 (Nhịp 1): Nâng đùi trái lên cao, bàn chân cách mặt đất 10 – 15 cm, đồng thời tay trái đánh thẳng ra sau, tay phải gập trước ngực. Tiếp theo, cùng một lúc giậm chân trái xuống đất (đúng vào nhịp 1), nâng đùi phải lên cao, tay phải đánh thẳng ra sau, tay trái gập trước ngực.

Câu 2: Hình 1.

Câu 3: HS ôn luyện lại các động tác giậm chân tại chỗ, đứng lại theo nhóm, cá nhân.

IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú

Sự tích cực, chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập

Vấn đáp, kiểm tra miệng

Phiếu quan sát trong giờ học

Sự hứng thú, tự tin khi tham gia bài học

Kiểm tra viết

Thang đo, bảng kiểm

Thông qua nhiệm vụ học tập, rèn luyện nhóm, hoạt động tập thể,…

Kiểm tra thực hành

Hồ sơ học tập, phiếu học tập, các loại câu hỏi vấn đáp

….

>> Tải file để tham khảo trọn bộ giáo án lớp 2 sách Cánh diều

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Giáo án lớp 2 bộ sách Cánh diều (8 môn) Kế hoạch bài dạy lớp 2 Cánh diều (Cả năm) của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *