Bạn đang xem bài viết ✅ Địa lí 9 Bài 1: Dân tộc và dân số Soạn Địa 9 sách Kết nối tri thức trang 116, 117, 118 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Địa lí 9 Bài 1: Dân tộc và dân số giúp các em học sinh lớp 9 tham khảo, biết cách trả lời toàn bộ câu hỏi trong sách giáo khoa Lịch sử – Địa lí 9 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 116, 117, 118.

Với lời giải trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài. Đồng thời, cũng là tài liệu hữu ích giúp thầy cô thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh ôn tập Bài 1 Chương 1: Địa lí dân cư Việt Nam. Vậy chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Wikihoc.com:

Trả lời câu hỏi Địa lí 9 Kết nối tri thức Bài 1

1. Dân tộc

Dựa vào thông tin mục 1, hãy trình bày đặc điểm phân bố của các dân tộc ở Việt Nam.

Trả lời:

– Các dân tộc sinh sống rộng khắp trên toàn lãnh thổ:

Tham khảo thêm:   Tiếng Anh lớp 4 Unit 3: Lesson Six Unit 3 trang 27 Family and Friends (Chân trời sáng tạo)

+ Người Kinh cư trú khắp cả nước, tập trung nhiều hơn ở vùng đồng bằng, ven biển và trung du.

+ Các dân tộc thiểu số sinh sống ở vùng đồi núi và cao nguyên. Dân tộc Tày, HMông, Thái, Mường,… chủ yếu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ; dân tộc Gia-rai, Ê-đê, Ba na,… chủ yếu ở Tây Nguyên. Dân tộc Khơ-me, Chăm, Hoa sinh sống chủ yếu ở các đồng bằng ven biển phía Nam và Đồng bằng sông Cửu Long.

– Phân bố dân tộc có sự thay đổi: cùng với quá trình phát triển kinh tế – xã hội ở các vùng trung du miền núi, phân bố dân tộc có sự thay đổi về không gian. Các dân tộc phân bố ngày càng đan xen với nhau trên lãnh thổ nước ta. Các vùng Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung có nhiều dân tộc cùng sinh sống.

– Người Việt Nam ở nước ngoài là một bộ phận của dân tộc Việt Nam: có hơn 5 triệu người Việt Nam sinh sống, làm việc, học tập ở nước ngoài (2021), là bộ phận quan trọng của cộng đồng dân tộc Việt Nam. Người Việt ở nước ngoài luôn hướng về xây dựng quê hương, đóng góp cho công cuộc phát triển đất nước.

2. Dân số

Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục a và bảng 1.1, hãy nhận xét:

  • Sự thay đổi quy mô dân số của nước ta giai đoạn 1989 – 2021.
  • Tỉ lệ tăng dân số của nước ta giai đoạn 1989 – 2021.
Tham khảo thêm:   Điều chỉnh nội dung môn Công nghệ năm 2021 - 2022 cấp THPT Tinh giản chương trình Công nghệ lớp 10, 11, 12 theo Công văn 4040

Dân tộc và dân số

Trả lời:

– Sự thay đổi quy mô dân số của nước ta giai đoạn 1989 – 2021: quy mô dân số nước ta liên tục tăng trong giai đoạn này, trung bình mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu người.

+ Từ 1989 – 1999 tăng từ 64,4 triệu người lên 76,5 triệu người, tăng 12,1 triệu người.

+ Từ 1999 -2009 tăng từ 76,5 triệu người lên 86 triệu người, tăng 9,5 triệu người.

+ Từ 2009 – 2021, tăng từ 86 triệu người lên 98,5 triệu người, tăng 12,5 triệu người.

– Tỉ lệ tăng dân số của nước ta giai đoạn 1989 – 2021: tỉ lệ gia tăng dân số xu hướng giảm dần qua các năm, từ 2,10% năm 1989 giảm xuống 1,51% năm 1999, giảm tiếp còn 1,06% năm 2009 và đến năm 2021 chỉ còn 0,94%.

Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục b và bảng 1.2 và hình 1, hãy:

  • Phân tích sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta trong giai đoạn 1999 – 2021.
  • Nhận xét cơ cấu giới tính của nước ta giai đoạn 1999 – 2021.

Dân tộc và dân số

Trả lời:

– Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta trong giai đoạn 1999 – 2021 có sự thay đổi:

+ Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi giảm, giảm từ 33,1% (1999) xuống chỉ còn 24,1% (2021).

+ Tỉ lệ dân số từ 15 đến 64 tuổi tăng nhẹ, từ 61,1% (1999) lên 67,6% (2021).

+ Tỉ lệ dân số từ 65 tuổi trở lên tăng, tăng từ 5,8% (1999) lên 8,3% (2021).

Tham khảo thêm:   Mẫu C4-03/KB: Ủy nhiệm chi (dùng trong thanh toán chuyển tiếp) Ban hành kèm theo Thông tư 77/2017/TT-BTC

Việt Nam đang trong thời kì dân số vàng và có xu hướng già hóa dân số, do tỉ lệ sinh giảm, tuổi thọ trung bình tăng trong những thập kỉ qua.

– Cơ cấu giới tính của nước ta giai đoạn 1999 – 2021 có sự thay đổi nhưng nhìn chung vẫn khá cân bằng, tỉ số giới tính năm 1999 là 96,4 nam/100 nữ, đã dần cân bằng hơn, đến năm 2021 là 99,4 nam/100 nữ. Tuy nhiên, tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh rất cần được quan tâm, năm 2021 có 112 bé trai/100 bé gái.

Giải Luyện tập – Vận dụng Địa lí 9 Kết nối tri thức Bài 1

Luyện tập

Dựa vào bảng 1.1, hãy vẽ biểu đồ thể hiện số dân và tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta, giai đoạn 1989 – 2021.

Dân tộc và dân số

Trả lời:

Dân tộc và dân số

Vận dụng

Tìm hiểu và trình bày về đặc điểm phân bố của một dân tộc ở nước ta.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Địa lí 9 Bài 1: Dân tộc và dân số Soạn Địa 9 sách Kết nối tri thức trang 116, 117, 118 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *