Giải Địa lí 9 Bài 1: Dân cư và dân tộc, chất lượng cuộc sống giúp các em học sinh lớp 9 tham khảo, biết cách trả lời toàn bộ câu hỏi trong sách giáo khoa Lịch sử – Địa lí 9 Chân trời sáng tạo trang 130, 131, 132.
Với lời giải trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài. Đồng thời, cũng là tài liệu hữu ích giúp thầy cô thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh ôn tập Bài 1 Chương 1: Địa lí dân cư Việt Nam. Vậy chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Wikihoc.com:
Trả lời câu hỏi Địa lí 9 Chân trời sáng tạo Bài 1
1. Đặc điểm phân bố các dân tộc Việt Nam
Dựa vào thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm phân bố các dân tộc ở nước ta..
Trả lời:
– Các dân tộc sinh sống rộng khắp trên lãnh thổ: dân tộc Kinh phân bố nhiều hơn ở các khu vực đồng bằng, các dân tộc thiểu số thường phân bố ở các khu vực trung du, miền núi, nơi có vị trí quan trọng, địa bàn chiến lược về an ninh quốc phòng. Một số dân tộc như Khơ-me, Chăm và Hoa sinh sống tập trung ở vùng đồng bằng và đô thị.
– Sự phân bố thay đổi theo thời gian và không gian: trong lịch sử, cùng với việc khai thác các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế – xã hội ở các vùng kinh tế làm cho sự phân bố dân cư, dân tộc có sự thay đổi. Không gian sinh sống được mở rộng, tính đan xen trong phân bố các dân tộc trở nên phổ biến.
– Người Việt Nam ở nước ngoài luôn hướng về Tổ quốc: có khoảng 5,3 triệu người (2021) sinh sống ở nước ngoài, là bộ phận không tách rời và là nguồn lực của cộng đồng dân tộc Việt Nam. Người Việt Nam ở nước ngoài tích cực lao động, học tập và luôn hướng về xây dựng quê hương, đất nước.
2. Gia tăng dân số và cơ cấu dân số
Câu hỏi: Dựa vào bảng 1.1 và thông tin trong bài, hãy nhận xét tình hình gia tăng dân sốcủa nước ta.
Trả lời:
– Dân số gia tăng khác nhau qua các giai đoạn, trong vài thập kỉ gần đây, tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm dần; tuy nhiên, số dân vẫn có sự gia tăng về quy mô và mỗi năm tăng thếm khoảng 1 triệu người. Năm 2021, tỉ lệ gia tăng dân số là 0,94%.
– Tỉ lệ gia tăng dân số có sự khác biệt giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn.
Câu hỏi: Dựa vào các bảng 1.2, 1.3 và thông tin trong bài, hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi về cơ cấu dân số theo tuổi và theo giới tính của dân cư nước ta.
Trả lời:
– Cơ cấu dân số theo tuổi:
+ Việt Nam có cơ cấu dân số trẻ, tỉ lệ người ở nhóm tuổi 15 – 64 tuổi chiếm tỉ trọng lớn nhất => mang lại cơ hội lớn tận dụng nguồn nhân lực chất lượng cho tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững của đất nước.
+ Số dân từ 65 tuổi trở lên xu hướng tăng dần tỉ trọng, dấu hiện dân số nước ta có xu hướng già hóa => điều này sẽ tác động đến hầu hết các lĩnh vực của đời sống xã hội.
– Cơ cấu dân số theo giới tính:
+ Có sự thay đổi, năm 2021, nữ chiếm 50,2% và nam chiếm 49,8% trong tổng số dân.
+ Tình trạng mất cân bằng giới tính ở nhóm sơ sinh khá rõ rệt. Năm 2021, có 112 bé trai/100 bé gái.
3. Phân hóa thu nhập theo vùng
Dựa vào bảng 1.4 và thông tin trong bài, hãy phân tích sự thay đổi cơ cấu dân số theo giới tính.
Trả lời:
– Năm 2021, thu nhập bình quân đầu người/tháng của nước ta khoảng 4,2 triệu đồng; khu vực thành thị đạt 5,4 triệu đồng, khu vực nông thôn đạt 3,5 triệu đồng.
– Thu nhập của người dân đều có sự cải thiện theo thời gian nhưng vẫn còn sự phân hóa giữa các vùng.
Giải Luyện tập và vận dụng Địa lí 9 Chân trời sáng tạo Bài 1
Luyện tập 1
Dựa vào bảng 1.1, hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta, giai đoạn 1999 – 2021
Trả lời:
Luyện tập 2
Dựa vào bảng 1.4, hãy sắp xếp thứ tự từ cao đến thấp về thu nhập bình quân của các vùng ở nước ta năm 2014 và 2021. Nhận xét.
Vận dụng
Hãy tìm hiểu và viết báo cáo ngắn về hiện trạng mất cân bằng giới tính khi sinh ở địa phương em sinh sống.
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Địa lí 9 Bài 1: Dân cư và dân tộc, chất lượng cuộc sống Soạn Địa 9 sách Chân trời sáng tạo trang 130, 131, 132 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.