Bạn đang xem bài viết ✅ Địa lí 6 Bài 3: Tỉ lệ bản đồ. Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ Soạn Địa 6 trang 106 sách Kết nối tri thức với cuộc sống ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Địa lí lớp 6 Bài 3: Tỉ lệ bản đồ, Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo, nắm chắc kiến thức, dễ dàng trả lời toàn bộ câu hỏi trong SGK Lịch sử – Địa lí 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống trang 106, 107.

Qua đó, các em biết được tỉ lệ bản đồ, tính được khoảng cách thực tế giữa 2 địa điểm trên bản đồ theo tỉ lệ bản đồ. Đồng thời, cũng giúp thầy cô soạn giáo án Bài 3 Chương 1: Bản đồ – Phương tiện thể hiện bề mặt Trái đất. Chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Wikihoc.com:

Phần mở đầu

Bạn A: Không biết hải Phòng cách Hà Nội bao nhiêu ki-lô-mét nhỉ?

Bạn B: Đưa bản đồ đây mình tính cho

Theo em tại sao dựa vào bản đồ lại tính được khoảng cách từ Hải Phòng đến Hà Nội?

Trả lời:

Vì biết được tỉ lệ bản đồ thì tính được khoảng cách từ Hải Phòng đến Hà Nội?

Tham khảo thêm:   Pháp luật 10 Bài 16: Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân Giải Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 sách Cánh diều trang 98

Phần nội dung bài học

Tỉ lệ bản đồ

1. Cho biết ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ.

2. Tỉ lệ số và tỉ lệ thước khác nhau như thế nào?

Trả lời

1. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ: Tỉ lệ bản đồ cho biết mức độ thu nhỏ độ dài giữa các đối tượng trên bản đồ so với thực tế là bao nhiêu

2. Sự khác nhau:
  • Tỉ lệ số: là một phân số luôn có tử là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại.
  • Tỉ lệ thước: Là tỉ lệ được vẽ dưới dạng thước đo tính sẵn, mỗi đoạn đều ghi số đo độ dài tương ứng trên thực địa.

Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ

1. Trên bản đồ hành chính có tỉ lệ 1 : 6 000 000, khoảng cách giữa Thủ đô Hà Nội và thành phố Vinh (tỉnh Nghệ An) là 5 cm, vậy trên thực tế hai địa điểm đó cách nhau bao xa?

2. Hai địa điểm có khoảng cách thực tế là 25 km, thì trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 500 000, khoảng cách giữa hai địa điểm đó là bao nhiêu?

Trả lời

1. Ta có tỉ lệ 1 : 6 000 000 nghĩa là cứ 1 cm trên bản đồ tương ứng với 6 000 000 cm trên thực tế

Vậy khoảng cách giữa Thủ đô Hà Nội và thành phố Vinh (tỉnh Nghệ An) là 5 cm thì trên thực tế hai địa điểm đó cách nhau là:

5 x 6 000 000 = 30 000 000 (cm) = 300 km

2. Bản đồ có tỉ lệ 1 : 500 000 nghĩa là cứ 1 cm trên bản đồ tương ứng với 500 000 cm trên thực tế

Ta có 25 km = 25 000 cm

Khoảng cách giữa hai địa điểm đó là: 500 000 : 25 000 = 20 (cm) trên bản đồ

Tham khảo thêm:   Đoạn văn trình bày cảm nhận về sự lựa chọn của nhân vật Kiên: nhớ và viết để được phục sinh về tinh thần 2 đoạn văn mẫu lớp 12

Phần luyện tập và vận dụng

Câu 1

Căn cứ vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số của bản đồ hình 1, em hãy:

– Đo và tính khoảng cách theo đường chim bay từ chợ Bến Thành đến khách sạn Sài Gòn Prince

– Tính chiều dài đường Lê Thánh Tôn từ ngã ba Phạm Hồng Thái đến ngã tư giao với đường Hai Bà trưng

Hình 1

Trả lời

Bản đồ có tỉ lệ 1 : 10 000 có nghĩa 1 cm trên bản đồ ứng với 100 m trên thực tế. Kết quả là:

+ Đo và tính khoảng cách theo đường chim bay từ:

  • Chợ Bến Thành đến Công viên Thống Nhất: 7 cm x 100 m = 700 m.

+ Tính chiều đài đường Lê Thánh Tôn từ ngã ba Phạm Hồng Thái đến ngã tư giao với đường Hai Bà Trưng: để tính khoảng cách này, tính qua hai đoạn ngắn, sau đó cộng lại, cụ thể là:

  • Khoảng cách từ ngã ba Phạm Hồng Thái đến ngã tư Lê Thánh Tôn – Nguyễn Trung Trực: 5,5 cm x 100 m = 550 m.
  • Khoảng cách từ ngã tư Lê Thánh Tôn – Nguyễn Trung Trực đến ngã tư Lê Thánh Tôn – Hai Bà Trưng: 6,7 cm x 100 m = 670 m.
  • Chiều dài đường Lê Thánh Tôn từ ngã ba Phạm Hồng Thái đến ngã tư giao với đường Hai Bà Trưng là: 550 m + 670 m = 1 220 m.

Câu 2

Giữa hai bản đồ tự nhiên Việt Nam có tỉ lệ 1 : 10 000 000 và 1 : 15 000 000, bản đồ nào có tỉ lệ lớn hơn, bản đồ nào thể hiện được nhiều đối tượng địa lí hơn?

Trả lời

Giữa hai bản đổ tự nhiên Việt Nam có tỉ lệ 1 : 10 000 000 và 1 : 15 000 000, bản đồ tỉ lệ

1 : 10 000 000 có kích thước lớn hơn và thể hiện được nhiều đối tượng địa lí hơn.

Tham khảo thêm:   Ôn tập cuối năm học Tiết 2 Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo Tập 2 trang 133

thuyết Tỉ lệ bản đồ. Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ

1. Tỉ lệ bản đồ

  • Tỉ lệ bản đồ cho biết mức độ thu nhỏ độ dài giữa các đối tượng trên bản đồ so với thực tế là bao nhiêu.
  • Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ: cho biết mức độ thu nhỏ độ dài giữa các đối tượng trên bản đồ so với thực tế là bao nhiêu.
  • Phân loại: tỉ lệ số và tỉ lệ thước.

2. Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ

– Nguyên tắc: Muốn biết khoảng cách thực tế của hai điểm, phải đo được khoảng cách của hai điểm đó trên bản đồ rồi dựa vào tỉ lệ số hoặc thước tỉ lệ để tính.

– Cách làm:

  • Nếu trên bản đồ có tỉ lệ thước, ta đem khoảng cách AB trên bản đồ áp vào thước tỉ lệ sẽ biết được khoảng cách AB trên thực tế.
  • Nếu bản đồ chỉ có tỉ lệ số, ta dùng thước đo khoảng cách 2 điểm rồi nhân với tỉ lệ bản đồ sẽ biết được khoảng cách 2 điểm trên thực tế.

Trắc nghiệm Địa lí 6 Bài 3: Tỉ lệ bản đồ. Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ

Câu 1. Bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1 : 1 000.000 là những bản đồ có tỉ lệ

A. nhỏ.
B. trung bình.
C. lớn.
D. rất lớn.

Đáp án: A

Câu 2. Tỉ lệ bản đồ 1 : 6.000.000 có nghĩa là

A. 1 cm Irên bản đồ bằng 6.000 m trên thực địa.
B. 1 cm trên bản đồ hằng 600 m trên thực địa.
C. 1 cm trên bản đồ bằng 60 km trên thực địa.
D. 1 cm trên bản đồ bằng 6 km trên thực địa.

Đáp án: C

Câu 3. Mẫu số càng nhỏ thì tỉ lệ bản đồ càng

A. rất nhỏ.
B. nhỏ.
C. trung bình.
D. lớn.

Đáp án: D

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Địa lí 6 Bài 3: Tỉ lệ bản đồ. Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ Soạn Địa 6 trang 106 sách Kết nối tri thức với cuộc sống của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *