Bạn đang xem bài viết ✅ Đề thi học sinh giỏi Toán, Tiếng Việt lớp 2 Đề thi học sinh giỏi lớp 2 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Đề thi học sinh giỏi Toán, Tiếng Việt lớp 2 là tài liệu tham khảo và ôn tập hay dành cho quý thầy cô giáo và các em học sinh. Thông qua tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức của môn Toán và Tiếng Việt. Sau đây, mời các em cùng tham khảo đề thi.

Bộ đề thi học sinh giỏi môn Toán, Tiếng Việt lớp 2

Bài tập luyện thi học sinh giỏi môn Toán lớp 2

MÔN: TIẾNG VIỆT

Phần I: Trắc nghiệm (10 điểm)

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Trong các từ: xắp xếp; xếp hàng; sáng sủa; xôn xao. Từ viết sai chính tả là:

A. Xắp xếp B. Xếp hàng C . Sáng sủa D . Xôn xao

Câu 2. Từ nào là từ chỉ hoạt động của sự vật trong câu sau: “ Hoạ Mi hót rất hay.”

A. Hoạ Mi B. Hót C. Rất D. Hay

Câu 3. Bộ phận in đậm trong câu: “Bác Hồ tập chạy ở bờ suối” trả lời cho câu hỏi nào?

A. Làm gì? B. Như thế nào? C. Là gì? D. Ở đâu?

Câu 4. Từ trái nghĩa với từ chăm chỉ là từ :

A. Siêng năng B. Lười biếng C. Thông minh D. Đoàn kết

Tham khảo thêm:   Quyết định 683/2013/QĐ-TTg Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường

Câu 5. Từ chỉ đặc điểm của sự vật trong câu: “ Trong vườn, hoa mướp nở vàng tươi” là:

A. Hoa mướp B. Nở C. Vàng tươi D. Trong vườn

Câu 6. Bộ phận trả lời cho câu hỏi ở đâu? trong câu: “ Hai bên bờ sông, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.” Là:

A. Hai bên bờ sông B. Hoa phượng C. Nở D. Đỏ rực

Câu 7. Hót như……

Tên loài chim điền vào chỗ trống thích hợp là:

A. Vẹt B. Khướu C. Cắt D. Sáo

Câu 8. Cáo …..

Từ chỉ đặc điểm của con vật điền thích hợp vào chỗ trống là:

A. Hiền lành B. Tinh ranh C. Nhút nhát D. Nhanh nhẹn

Câu 9. Từ nói lên tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ là:

A. Kính yêu B. Kính cận C. Kính râm

Câu 10. Em hiểu câu tục ngữ : “ Lá lành đùm lá rách .” là thế nào?

A. Giúp đỡ nhau B. Đoàn kết

C. Đùm bọc D. Đùm bọc, cưu mang, giúp đỡ nhau lúc khó khăn hoạn nạn.

II. Phần tự luận: (10 điểm)

Câu 1: Gạch dưới các chữ viết sai chính tả ch hay tr và viết lại cho đúng vào chỗ trống ở dưới:

Trưa đến chưa mà trời đã nắng trang trang.

…………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 2: Xếp các từ sau thành 2 nhóm:

Giản dị, sáng ngời, tài giỏi, bạc phơ, cao cao, sáng suốt, lỗi lạc, hiền từ.

Nhóm 1: Từ chỉ đặc điểm hình dáng của Bác Hồ:

Nhóm 2: Từ chỉ tính nết phẩm chất của Bác Hồ:

Tham khảo thêm:   Chỉ thị 08/CT-TTg Về việc thúc đẩy hoạt động và tăng cường quản lý thị trường chứng khoán

Câu 3: Trong bài : “Ngày hôm qua đâu rồi? ” (Tiếng Việt 2, tập 1) của nhà thơ Bế Kiến Quốc có đoạn:

Ngày hôm qua ở lại

Trong vở hồng của con

Con học hành chăm chỉ

Là ngày qua vẫn còn…

Qua đoạn thơ trên, tác giả muốn nói với em điều gì đẹp đẽ và có ý nghĩa trong cuộc sống?

Câu 4: “ Gia đình là tổ ấm của em.” Hãy viết 1 đoạn văn ngắn khoảg 5 – 6 câu kể về một buổi sum họp trong gia đình em.

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 2

MÔN: TOÁN

Phần I: Trắc nghiệm (10 điểm)

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Tìm một số biết rằng lấy 35 cộng với số đó thì có kết quả bằng 35 trừ đi số đó.

A. 0 B. 35 C. 70 D. 1

Câu 2: 7 giờ tối còn gọi là :

A. 17 giờ B. 21 giờ C. 19. giờ D. 15 giờ

Câu 3: Số bé nhất có 3 chữ số khác nhau là:

A. 100 B. 101 C. 102 D. 111

Câu 4: 5m 5dm = ….. Số điền vào chỗ chấm là:

A. 55m B. 505 m C. 55 dm D.10 dm

Câu 5: Cho dãy số: 7; 11; 15; 19; ….số tiếp theo điền vào chỗ chấm là:

A. 22 B . 23 C. 33 D. 34

Câu 6: Nếu thứ 6 tuần này là 26. Thì thứ 5 tuần trước là:

A. 17 B. 18 C. 19 D. 20

Câu 7: Số lớn nhất có ba chữ số là:

A. 998 B. 999 C. 978 D. 987

Câu 8: Hình vuông ABCD có cạnh AB = 5cm. Chu vi hình vuông là:

Tham khảo thêm:   Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 8 Kết nối tri thức với cuộc sống Trắc nghiệm Sử 11

A. 15 cm B. 20 cm C. 25 cm D. 30 cm

Câu 9: 81 – x = 28. x có giá trị bằng bao nhiêu?

A. 53 B. 89 C. 98 D . 43

Câu 10: 17 + 15 – 10 = ….. Số điền vào chỗ chấm là:

A. 32 B. 22 C. 30 D. 12

II. Phần tự luận: (10 điểm)

Câu 1: (1 điểm)

Trên bảng con có ghi phép tính: 6 + 8 + 6

Lan cầm bảng tính nhẩm được kết quả là 20. Huệ cầm bảng tính nhẩm lại được kết quả là 26. Hỏi ai tính đúng?

Câu 2: (4 điểm)

Mai có 28 bông hoa, Mai cho Hoà 8 bông hoa, Hoà lại cho Hồng 5 bông hoa. Lúc này ba bạn đều có số bông hoa bằng nhau. Hỏi lúc đầu Hoà và Hồng mỗi bạn có bao nhiêu bông hoa?

Câu 3: (3 điểm)

Hiện nay bố Hà 45 tuổi, còn ông nội Hà 72 tuổi. Em hãy tính xem khi tuổi của ông nội Hà bằng tuổi bố Hà hiện nay thì hồi đó bố Hà bao nhiêu tuổi?

Câu 4: (2 điểm) Tìm x.

a. X + X x 5 = 24 b. X + 5 – 17 = 35

Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về để xem tiếp

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Đề thi học sinh giỏi Toán, Tiếng Việt lớp 2 Đề thi học sinh giỏi lớp 2 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *