SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP CƠ SỞ
|
MÔN THI: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
——————————————————————————–
Câu 1. (2 điểm)
a) HIV là gì? Hãy trình bày quá trình phát triển của HIV trong tế bào limpho T ở người?
b) Tại sao người nhiễm HIV trong giai đoạn đầu rất khó phát hiện? Chỉ ra các con đường lây nhiễm và biện pháp phòng tránh lây nhiễm HIV.
Câu 2. (2 điểm)
a) Nêu khái niệm chu kì tế bào. Điều gì sẽ xảy ra khi tế bào thoát khỏi hệ thống điều khiển chu kì tế bào? Cho ví dụ.
b) Trong chu kì tế bào, pha nào được xem là thời kì sinh trưởng chủ yếu của tế bào, tại sao?
Câu 3. (2 điểm)
Cho sơ đồ sau:
a) Cho biết tên của sơ đồ và tên các chất A, B, C.
b) Hãy nêu vai trò chủ yếu của các chất A, B, C đó.
Câu 4. (2 điểm)
a) Nhịp tim là gì? Nhịp tim của ếch 50 lần/phút. Giả sử thời gian các pha của chu kì tim lần lượt theo tỉ lệ 1 : 3 : 4. Hãy tính thời gian tâm thất, tâm nhĩ được nghỉ ngơi?
b) Giải thích tại sao tim ếch nói riêng và tim của các loài động vật nói chung hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi?
Câu 5. (2 điểm)
Gen thứ nhất gồm 2 alen là A và a; gen thứ hai gồm 2 alen là B và b; gen thứ ba có 2 alen là M và m. Trong loài có tối đa là 42 kiểu gen (cho biết không xảy ra đột biến).
a) Hãy giải thích kết quả và viết kiểu gen của cá thể dị hợp về cả 3 cặp gen.
b) Trong quần thể có tối đa là bao nhiêu phép lai giữa các kiểu gen nói trên?
Câu 6. (2 điểm)
a) Phân biệt cơ quan tương đồng và cơ quan tương tự.
b) Hãy tìm một số bằng chứng sinh học phân tử để chứng minh mọi sinh vật trên Trái Đất đều có chung nguồn gốc.
Câu 7. (2 điểm)
Một đoạn chuỗi polipeptit gồm các axit amin sau: Arg-Gly-Ser – Phe -Val-Asp – Arg được mã hoá bởi đoạn ADN sau:
– X X G A T X G A X G A A G G A A X X X X T –
– G G X T A G X T G X T T X X T T G G G G A –
Mạch nào mang mã gốc? Đánh dấu mỗi mạch bằng hướng đúng của nó?
Biết rằng các axit amin được mã hoá bởi các bộ ba sau đây:
Câu 8. (2 điểm)
Bộ nhiễm sắc thể của một loài thực vật có hoa gồm 5 cặp nhiễm sắc thể (kí hiệu I, II, III, IV, V). Khi khảo sát một quần thể của loài này, người ta phát hiện ba thể đột biến (kí hiệu a, b, c), phân tích tế bào học ba thể đột biến đó, thu được kết quả sau:
a) Gọi tên các thể đột biến trên. Ý nghĩa của thể đột biến b và c đối với tiến hoá và chọn giống?
b) Nêu cơ chế hình thành thể đột biến a.
Câu 9. (2 điểm)
Trong một quần thể giao phối có sự cân bằng về thành phần kiểu gen và tần số kiểu gen đồng hợp aa gấp đôi tần số kiểu gen dị hợp Aa.
a) Tính tần số tương đối của các alen và xác định cấu trúc di truyền của quần thể.
b) Ở thế hệ F3 quần thể sẽ có cấu trúc di truyền như thế nào nếu tiến hành tự phối bắt buộc?
Câu 10. (2 điểm)
Bệnh phêninkêto niệu ở người do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
Cho sơ đồ phả hệ sau:
a) Xác định kiểu gen của người (1), (4), (7), (9).
b) Nếu người con gái (11) lấy chồng là người mang gen gây bệnh thì xác suất sinh con trai đầu lòng mắc bệnh là bao nhiêu?
Download tài liệu để xem thêm chi tiết
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Đề thi học sinh giỏi cấp cơ sở tỉnh Điện Biên năm 2010 môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án Sở GD&ĐT Điện Biên của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.