Bạn đang xem bài viết ✅ Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm học 2016 – 2017 Đề kiểm tra học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 có đáp án ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 trường Tiểu học Mỹ Thành năm học 2016 – 2017 là tài liệu ôn thi học kì 2 hữu ích dành cho các em học sinh lớp 2. Đề thi có đáp án và hướng dẫn chấm thi chuẩn theo Thông tư 22 sẽ giúp các em dễ dàng luyện tập kỹ năng đọc, nghe và củng cố lại kiến thức môn Tiếng Việt nhằm chuẩn bị tốt nhất cho bài kiểm tra học kì 2 sắp tới.

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 trường tiểu học Phường 1, Tiền Giang năm 2016 – 2017

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 trường Tiểu học Vĩnh Tân, Sóc Trăng năm 2016 – 2017

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 theo Thông tư 22

ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ II – LỚP 2
NĂM HỌC 2016-2017

A. Kiểm tra đọc (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng (4 điểm) (không khống chế thời gian)

GV yêu cầu HS đọc 1 trong 3 đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:

1. Bài: Hừng đông mặt biển.

Cảnh hừng đông mặt biển nguy nga, rực rỡ. Phía hai bên, những đám mây trắng hồng hầu như dựng đứng, hơi ngả về phía trước. Tất cả đều mới mọc lên đường.

* Cảnh hừng đông mặt biển thế nào?

2. Bài: Trăng mọc trên biển.

Biển về đêm đẹp quá! Bầu trời cao vời vợi, xanh biếc, một màu xanh trong suốt. Những ngôi sao vốn đã lóng lánh, nhìn trên biển lại càng lóng lánh thêm. Bỗng một vầng sáng màu đỏ trứng gà to như chiếc nong đang nhô lên ở phía chân trời.

Tham khảo thêm:   Soạn bài Hồ Gươm (trang 126) Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức Tập 2 - Tuần 34

* Cảnh biển về đêm đẹp như thế nào?

3. Bài: Quả sầu riêng.

Sầu riêng có họ hàng xa với mít nhưng quả bé hơn. Gai quả sầu riêng vừa to vừa dài, cứng và sắc. Vỏ dày như vỏ quả mít nhưng cứng và rất dai.

* Sầu riêng có họ hàng xa với quả gì?

II. Đọc hiểu (6 điểm) (35 phút)

Sự tích sông hồ ở Tây Nguyên

Ngày xưa, muông thú còn sống thành buôn làng, quanh một cái hồ lớn. Cuộc sống thật là tươi vui, đầm ấm.

Rồi một hôm, Cá Sấu mò đến, chiếm luôn cái hồ. Cảnh hồ trở nên vắng lặng. Già làng Voi tức lắm, liền bảo dân làng cùng đánh đuổi Cá Sấu.

Trong một trận đánh, già làng Voi nhử được Cá Sấu ra xa hồ nước. Cá Sấu khát quá, cố chạy trở lại hồ. Nhưng đã muộn, lúc này cả làng xúm lại, vây kín mặt hồ. Muông thú các nơi cũng kéo gỗ lát đường, băng qua bãi lầy, đến bên hồ trợ giúp. Cá Sấu không được uống nước để lấy thêm sức mạnh, nó bị già làng Voi đánh quỵ.

Ngày nay, khắp núi rừng Tây Nguyên đâu đâu cũng có sông hồ. Dân làng bảo: những dấu chân của già làng Voi đánh nhau với Cá Sấu tạo thành hồ. Còn những dấu vết kéo gỗ ngang dọc hóa thành sông suối.

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1: (M1) Già làng Voi tức giận điều gì?

A: Cá Sấu đến phá cuộc sống của buôn làng.

B: Cá Sấu đến chiếm hồ nước của buôn làng.

C: Cá Sấu đến uống nước ở hồ nước.

D: Cá Sấu đến sống ở hồ nước.

Câu 2: (M1) Già làng Voi làm gì để đánh Cá Sấu?

Tham khảo thêm:   Thông tư số 05/2008/TT-BTTTT Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 97/2008/NĐ-CP ngày 28/8/2008 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet

A: Gọi Cá Sấu đến nhà chơi.

B: Nhử Cá Sấu lên bờ để dân làng dễ dàng đánh bại.

C: Nhử Cá Sấu ra xa hồ nước để dễ dàng đánh bại.

D: Nhử Cá Sấu ra đến bãi lầy để dễ dàng đánh bại.

Câu 3: (M2) Theo dân làng, sông hồ ở Tây Nguyên do đâu mà có?

A: Do dấu chân của người dân ở đó.

B: Do dấu chân già làng Voi và vết kéo gỗ tạo thành.

C: Do dấu chân Cá Sấu và dấu vết trận đánh tạo thành.

D: Do dấu chân dân làng và chân muông thú tạo thành.

Câu 4: (M3) Câu chuyện này kể về điều gì?

Câu 5: (M2) Câu: “Cá Sấu mò đến, chiếm luôn cái hồ” thuộc kiểu câu gì?

A: Ai làm gi?

B: Ai là gì?

C: Ai thế nào?

D: Ai ở đâu?

Câu 6: (M4) Nhân vật già làng Voi và muông thú hợp sức lại để chiến thắng Cá Sấu trong câu chuyện thể hiện tinh thần gì của người dân ở Tây Nguyên?

Câu 7: (M1) Ngày nay khắp núi rừng Tây Nguyên đâu đâu cũng có cái gì?

A: Sông hồ. C: Kênh rạch

B: Ao hồ. D: Mương máng

Câu 8: (M3) Kể tên một số loài thú sống hoang dã.

Câu 9: (M2) Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau.

Muông thú các nơi cùng kéo gỗ lát đường băng qua bãi lầy đến bên hồ trợ giúp.

B. Kiểm tra viết (10 điểm)

I. Chính tả-nghe viết (4 điểm)

GV đọc cho HS viết bài Mùa nước nổi đoạn từ “Mùa này đến ngày này qua ngày khác.” SGK TV 2 tập 2 trang 19.

II. Tập làm văn (6 điểm)

Viết một đoạn văn ngắn kể về một con vật nuôi mà em yêu thích.

Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2

A. Kiểm tra đọc (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng (4 điểm)

  • Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm.
  • Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.
  • Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
  • Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.
Tham khảo thêm:   Quyết định 4156/QĐ-BYT Tài liệu Hướng dẫn chăm sóc người nhiễm Covid-19

* Đoạn 1: Cảnh hừng đông mặt biển nguy nga, rực rỡ.

* Đoạn 2: Cảnh biển về đêm đẹp bầu trời cao vời, xanh biếc, những ngôi sao lóng lánh.

* Đoạn 3: Sầu riêng có họ hàng xa với quả mít.

II. Đọc hiểu (6 điểm)

Câu 1: B (0,5đ)

Câu 2: C (0,5đ)

Câu 3: D (0,5đ)

Câu 4: (1đ)

Hs nêu được cuộc chiến giữa Già làng Voi và Cá Sấu đã làm lên sự tích sông hồ ở Tây Nguyên.

Câu 5: A (0,5đ)

Câu 6: (1đ)

Nêu được ý nghĩa của câu chuyện tác giả mượn các loài vật để nói lên tinh thần đoàn kết của người dân Tây Nguyên .

Câu 7: A (0,5đ)

Câu 8: (1đ)

Kể được một số loài thú sống hoang dã.

Câu 9: (0,5đ)

Điền dấu phấy vào sau từ lát đường,bãi lầy

B. Kiểm tra viết (10 điểm)

I. Chính tả – nghe viết (4 điểm):

  • Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
  • Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
  • Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
  • Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm

II. Tập làm văn: (6 điểm)

Nội dung (ý): 3 điểm

  • HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu, kể được một con vật nuôi mà em yêu thích.

Kỹ năng:

  • Điểm tối đa cho kỹ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm
  • Điểm tối đa cho kỹ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
  • Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm học 2016 – 2017 Đề kiểm tra học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 có đáp án của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *