SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
KỲ THI GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY
|
Câu 1: (5 điểm)
Một gen có chiều dài 5100Å và có 3900 liên kết hiđrô. Gen này bị đột biến do thay thế một cặp nuclêôtit khác loại ở 1 bộ ba mã hóa đã tạo ra một gen đột biến.
a) Tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen đột biến.
b) Khi gen bình thường và gen đột biến cùng nhân đôi 2 đợt liên tiếp thì môi trường nội bào cung cấp từng loại nuclêôtit cho cả 2 gen bằng bao nhiêu?
Câu 2: (5,0 điểm)
Ở loài ruồi giấm, một số tế bào sinh dục sơ khai đực nguyên phân liên tiếp 5 lần. Có 87,5% số tế bào con tạo ra được sang vùng chín. Trong số các tinh trùng tạo ra chỉ có 25% số tinh trùng chứa X và 12,5% số tinh trùng chứa Y thụ tinh tạo 168 hợp tử.
a) Tính số nhiễm sắc thể môi trường cung cấp cho quá trình phát sinh tinh trùng từ các tế bào sinh dục sơ khai đực nói trên.
b) Xác định số cá thể đực và số cá thể cái được nở ra nếu tỉ lệ nở của số hợp tử XY là 50% và số hợp tử XX là 25%.
Câu 3: (5,0 điểm)
Khi lai thứ lúa thuần chủng cây cao, hạt tròn với thứ lúa thuần chủng cây thấp, hạt dài người ta thu được F1 đồng loạt là các cây cao, hạt dài. Cho các cây F1 tự thụ phấn, ở F2 thu được 9000 cây, trong đó có 360 cây thấp, hạt tròn. Giả thiết rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân ở tất cả các cây F1 trong phép lai đều giống nhau hoặc xảy ra với tần số như nhau (dù cây F1 được dùng làm dạng bố hay dạng mẹ). Viết sơ đồ lai và xác định số cây của mỗi kiểu hình ở F2 trong phép lai trên.
Câu 4: (5,0 điểm)
Có một tế bào mầm sinh dục đực nguyên phân và đã sử dụng của môi trường nguyên liệu tương đương với 9906 NST. Các tế bào con được tạo ra sau nguyên phân đều trở thành các tinh bào bậc I và đều giảm phân bình thường để tạo tinh trùng. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 3,125% và cơ thể gà mái được thụ tinh từ số tinh trùng trên đã đẻ được 20 trứng. Bộ NST của gà là 2n=78. Xác định:
a) Số lần nguyên phân của tế bào mầm sinh dục đực.
b) Số NST có trong tế bào con sau nguyên phân.
c) Số NST có trong các trứng đã không được thụ tinh.
Câu 5: (5 điểm)
Hai gen có tổng số 210 vòng xoắn, số nuclêôtít của gen I bằng 2/5 số nuclêôtít của gen II. Hai gen nhân đôi với tổng số 8 lần, riêng gen I đã nhận của môi trường 8400 nuclêôtít. Xác định chiều dài của mỗi gen.
Câu 6: (5 điểm)
Một loài thực vật , gen A quy định cây cao, gen a quy định cây thấp, gen B quy định thân màu xanh, gen b quy định thân cây màu đỏ. Kết quả theo dõi 4 thí nghiệm có 4 kiểu hình khác nhau trong đó cây thấp, thân đỏ chiếm 4% tổng số cây thu được của thí nghiệm. Hãy cho biết:
a) Tỉ lệ của cây cao thân xanh đồng hợp về các gen trội thuần chủng là bao nhiêu?
b) Tỉ lệ của cây cao, thân xanh dị hợp về các cặp gen là bao nhiêu?
Câu 7: (5 điểm)
Một quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,25AA + 0,5 Aa + 0,25 aa = 1.
a) Xác định tần số alen A, a sau khi có đột biến A -> a = 10-4
b) Nhận xét về sự biến thiên tần số alen.
Câu 8: (5 điểm)
Gen a và gen A có chiều dài bằng nhau, nằm ở 2 tế bào khác nhau. Khi gen này nhân đôi liên tiếp môi trường đã cung cấp 1215 ađênin. Trong gen A có tổng số liên kết hiđrô và liên kết hoá trị là 2878. Khi gen này sao mã người ta thấy tích ađênin trên mạch mang mã gốc và xitôrin trên mạch bổ sung là 12600, còn tổng của chúng là 250. Môi trường đã cung cấp 540 uraxin. Số lượng ađênin của gen A gấp 3 lần số nuclêôtit loại đó trên mạch bổ sung và gấp 2 lần số ađenin trên gen a.
Tìm số lượng ribônuclêôtit từng loại mà môi trường cung cấp cho quá trình sao mã của gen A?
Câu 9: (5 điểm)
Khi lai giữa bố mẹ đều thuần chủng, khác nhau về hai cặp gen tương phản, đời F1 xuất hiện cây hoa đỏ, hạt nhăn. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2 8000 cây, gồm 4 kiểu hình, trong đó 1820 cây hoa đỏ, hạt trơn. Tương phản với tính trạng cây hoa đỏ là cây hoa trắng.
a) Biện luận về quy luật di truyền chi phối phép lai?
b) Lập sơ đồ lai của P, F1 và tính kết quả đời F2?
Câu 10: (5 điểm)
Nguyên liệu để tổng hợp nên 1 chuỗi polipeptit gồm 2 nhóm axit amin. Số loại axit amin của nhóm thứ nhất nhiều hơn nhóm thứ 2 là 4 loại. Tham gia vào quá trình tổng hợp chuỗi polipeptiti trên, người ta thấy số phân tử tARN vận chuyển nhóm axit amin thứ nhất nhiều gấp 30 lần số loại axit amin của nhóm đó và số phân tử tARN vận chuyển nhóm axit amin thứ 2 nhiều gấp 15 lần số loại axit amin của nhóm đó. Hiệu số giữa các phân tử tARN vận chuyển nhóm axit amin thứ nhất với phân tử tARN vận chuyển nhóm axit amin thứ 2 là 240.
a) Xác định số axit amin của môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit trên là bao nhiêu?
b) Số liên kết hoá trị giữa các đơn phân trong phân tử mARN được dịch mã thành chuỗi polipeptit trên là bao nhiêu?
Download tài liệu để xem thêm chi tiết
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Đề thi giải toán trên Máy tính cầm tay cấp tỉnh Tuyên Quang môn Sinh học lớp 12 (2009 – 2010) Sở GD&ĐT Tuyên Quang của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.