Bạn đang xem bài viết ✅ Đề cương ôn thi học sinh giỏi môn Vật lý lớp 8 Tài liệu bồi dưỡng HSG lớp 8 môn Vật lý ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Wikihoc.com xin giới thiệu đến các bạn tài liệu Đề cương ôn thi học sinh giỏi môn Vật lý lớp 8 được chúng tôi tổng hợp chi tiết và đăng tải ngay sau đây.

Đề cương ôn thi học sinh giỏi môn Vật lý lớp 8 là tài liệu tóm tắt kiến thức môn Vật lý lớp 8 giúp cho các bạn học sinh dễ dàng ôn tập hiệu quả kiến thức môn Vật lý, đồng thời cũng là tài liệu tham khảo dành cho các thầy cô giáo hướng dẫn cho các em học sinh. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.

Đề cương ôn thi học sinh giỏi môn Vật lý lớp 8

CHỦ ĐỀ 1: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU-VẬN TỐC

* Một số kiến thức cơ bản cần nhớ:

1. Chuyển động đều và đứng yên :

– Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của một vật so với vật khác được chọn làm mốc.

– Nếu một vật không thay đổi vị trí của nó so với vật khác thì gọi là đứng yên so với vật ấy.

– Chuyển động và đứng yên có tính tương đối. (Tuỳ thuộc vào vật chọn làm mốc)

Tham khảo thêm:   Luật an toàn thông tin mạng 2015 Luật số: 86/2015/QH13

2. Chuyển động thẳng đều :

– Chuyển động thẳng đều là chuyển động của một vật đi được những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất kỳ.

– Vật chuyển động đều trên đường thẳng gọi là chuyển động thẳng đều.

3. Vận tốc của chuyển động :

– Là đại lượng cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động đó

– Trong chuyển động thẳng đều vận tốc luôn có giá trị không đổi(V =conts)

– Vận tốc cũng có tính tương đối. Bởi vì : Cùng một vật có thể chuyển động nhanh đối với vật này nhưng có thể chuyển động chậm đối với vật khác

( cần nói rõ vật làm mốc )

V = S/t

Trong đó : V là vận tốc. Đơn vị : m/s hoặc km/h

S là quãng đường. Đơn vị : m hoặc km

t là thời gian. Đơn vị : s ( giây ), h ( giờ )

* Phương pháp giải :

1. Bài toán so sánh chuyển động nhanh hay chậm:

a. Vật A chuyển động, vật B cũng chuyển động, vật C làm mốc ( thường là mặt đường )

– Căn cứ vào vận tốc : Nếu vật nào có vận tốc lớn hơn thì chuyển động nhanh hơn. Vật nào có vận tốc nhỏ hơn thì chuyển động chậm hơn.

Ví dụ : V1 = 3km/h và V2 = 5km/h thì V1 < V2

– Nếu đề hỏi vận tốc lớn gấp mấy lần thì ta lập tỉ số giữa 2 vận tốc.

b. Vật A chuyển động, vật B cũng chuyển động. Tìm vận tốc của vật A so với vật B ( vận tốc tương đối ) – ( bài toán không gặp nhau).

Tham khảo thêm:   Mẫu giấy phép thành lập văn phòng đại diện Giấy phép thành lập văn phòng đại diện

+ Khi 2 vật chuyển động cùng chiều :

V = Va – Vb (Va > Vb ) – Vật A lại gần vật B

V = Vb – Va (Va < Vb ) – Vật B đi xa hơn vật A

+ Khi hai vật ngược chiều : Nếu 2 vật đi ngược chiều thì ta cộng vận tốc của chúng lại với nhau ( V = Va + Vb )

2. Tính vận tốc, thời gian, quãng đường :

3. Bài toán hai vật chuyển động gặp nhau :

a. Nếu 2 vật chuyển động ngược chiều : Khi gặp nhau, tổng quãng đường các vật đã đi bằng khoảng cách ban đầu của 2 vật .

Ta có : S1 là quãng đường vật A đã tới G

S2 là quãng đường vật A đã tới G

AB là tổng quãng đường 2 vật đã đi. Gọi chung là S = S1 + S2

Chú ý : Nếu 2 vật xuất phát cùng lúc thì thời gian chuyển động của 2 vật cho đến khi gặp nhau thì bằng nhau : t = t1 = t2

………..

Tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết đề cương ôn thi HSG môn Vật lý

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Đề cương ôn thi học sinh giỏi môn Vật lý lớp 8 Tài liệu bồi dưỡng HSG lớp 8 môn Vật lý của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *