Bạn đang xem bài viết ✅ Đề cương ôn thi học kì 1 môn tiếng Việt lớp 2 năm 2023 – 2024 (Sách mới) Ôn tập môn Tiếng Việt 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Đề cương ôn thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2023 – 2024 tổng hợp lại những kiến thức trọng tâm trong học kì 1, cùng đề ôn tập môn Tiếng Việt lớp 2 của bộ sách Kết nối tri thức, giúpcác em nắm thật chắc kiến thức, để ôn thi học kì 1 hiệu quả.

Đề cương học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 còn giúp thầy cô tham khảo để giao đề cương ôn tập học kì 1 năm 2023 – 2024 cho học sinh của mình. Vậy chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Wikihoc.com:

Ôn thi học kì 1 Luyện từ và câu lớp 2

1. Tìm những từ chỉ sự vật trong các từ sau: quần áo, dòng suối, tươi non, viết, sư tử, đỏ chót, mây, hiền lành, xấu xí.

2. Đặt 1 câu với 1 từ chỉ sự vật vừa tìm được.

3. Câu nào là câu giới thiệu?

  • Minh là người con ngoan.
  • Bạn Nam làm việc say sưa.
  • Em là học sinh lớp 3.
  • Bàn tay em bé mũm mĩm, trắng hồng.
  • Chiếc áo này đẹp quá!

4. Gạch chân dưới bộ phận trả lời câu hỏi “là gì?” của những câu em vừa tìm được ở bài tập 3.

5. Tìm những từ chỉ hoạt động trong các từ sau: xinh, gió, cây, hát, ru, bàn, học sinh, xinh xắn, làm, ngoan, hiền, bút.

6. Đặt 1 câu với 1 từ chỉ hoạt động vừa tìm được.

7. Câu nào là câu nêu hoạt động?

  • Cô giáo đang giảng bài.
  • Nam rất chăm làm việc nhà.
  • Chim sơn ca hót véo von.
  • Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
  • Mái tóc của mẹ bay bay theo gió.

8. Gạch chân dưới bộ phận trả lời câu hỏi “làm gì?” của những câu em vừa tìm được ở bài tập 7

9. Tìm những từ chỉ đặc điểm trong các từ sau: xinh, cây, hát, bàn học, học sinh, xinh xắn, làm, ngoan ngoãn, hiền lành, cặp sách, thông minh, giáo viên.

10. Đặt 1 câu với 1 từ chỉ đặc điểm vừa tìm được.

11. Câu nào là câu nêu đặc điểm?

  • Minh rất chăm chỉ.
  • Bạn Nam làm việc rất chăm chỉ.
  • Mai Hoa là một học sinh ngoan.
  • Các loài vật trong rừng vội vã tìm nơi ẩn nấp.
  • Loáng một cái, mây xám ào ạt phủ kín bầu trời.

12. Gạch chân dưới bộ phận trả lời câu hỏi “như thế nào?” của những câu em vừa tìm được ở bài tập 11.

13. Tìm và điền các từ thích hợp vào chỗ trống trong bảng sau

Từ ngữ về đồ dùng học tập

Từ ngữ về học tập

Từ ngữ về các môn học

Từ ngữ về vật nuôi

…………………………

…………………………

…………………………

…………………………

…………………………

…………………………

…………………………

…………………………

………………………….

………………………….

…………………………..

…………………………

…………………………

…………………………

…………………………

…………………………

…………………………

…………………………

…………………………

…………………………

…………………………

…………………………

…………………………

…………………………

Từ ngữ về họ hàng

Từ ngữ về tình cảm

Từ ngữ về đồ dùng trong gia đình

Từ ngữ về công việc gia đình

…………………………

…………………………

…………………………

…………………………

…………………………

…………………………

…………………………

…………………………

………………………….

………………………….

…………………………..

…………………………

…………………………

…………………………

…………………………

…………………………

…………………………

…………………………

…………………………

…………………………

…………………………

…………………………

…………………………

…………………………

Tham khảo thêm:   Danh sách đối tượng tham gia bảo hiểm y tế Mẫu danh sách tham gia bảo hiểm y tế

14. Xếp các từ: măng non, sung sướng, Mặt Trời, chiếu sáng, lớn lên, mạnh mẽ, cây tre, bàn bạc, mua bán, quần áo, sách vở, sáng sủa, trắng tinh vào từng cột dưới đây cho thích hợp

Từ chỉ sự vật

Từ chỉ hoạt động

Từ chỉ trạng thái

…………………………

…………………………

…………………………

…………………………

…………………………

…………………………

…………………………

…………………………

………………………….

………………………….

…………………………..

…………………………

…………………………

…………………………

………………………….

………………………….

…………………………..

…………………………

15. Viết tiếp các câu sau để có câu giới thiệu:

– Con mèo…………………………………………………………………………………………………………….

– ……………………..là người mẹ thứ hai của em.

– Cây xoài này………………………………………………………………………………………………..

16. Viết tiếp các câu sau để có câu nêu đặc điểm:

– Con mèo……………………………………………………………………………………………………

– Bạn Hương Ngân…………………………………………………………………………………………………

– Bông hoa hồng nhà em………………………………………………………………………………..

17. Viết tiếp các câu sau để có câu nêu hoạt động:

– Con mèo……………………………………………………………………………………………………

– Bố em…………………………………………………………………………………………………

– ……………………………………………………… đu đưa trong nắng sớm.

18. Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào …

Thấy mẹ đi chợ về Hà nhanh nhảu hỏi:

  • Mẹ có mua quà cho con không …

Mẹ trả lời:

  • Có! Mẹ mua rất nhiều quà cho chị em con … Thế con làm xong việc mẹ giao chưa …

Hà buồn thiu:

  • Con chưa làm xong mẹ ạ …

19. Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau:

– Sư tử hổ linh dương là những loài động vật hoang dã.

– Đến trường chúng em được học tập vui chơi thỏa thích.

– Mùa hè trời nóng như đổ lửa.

– Trong tháng này bạn Lan bạn Huệ bạn Hồng được cô giáo tuyên dương trước tập thể lớp vì có sự tiến bộ vượt bậc trong học tập.

– Hôm qua tôi được mẹ lai tới trường.

20. Đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng

1. Cặp từ nào dưới đây là từcùng nghĩa

Chăm chỉ – giỏi giang

Chăm chỉ – siêng năng

Ngoan ngoãn – siêng năng

2. Dòng nào gồm các từ chỉ hoạt động

Tươi, đẹp, hồng, khôn, trung thực.

Thầy, bạn, nông dân, công nhân, bác sĩ.

Cười, chơi, đọc, dọn dẹp, luyện tập.

3. Câu nào dưới đây là câu nêu hoạt động?

Thầy giáo lớp em là giáo viên giàu kinh nghiệm.

Bài dạy của thầy rất sinh động.

Trong giờ học, thầy thường tổ chức các hoạt động

4. Câu nào dưới đây là câu nêu đặc điểm?

Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ.

Cò là học sinh giỏi nhất lớp.

Cò đọc sách trên ngọn tre.

5. Dòng ghi đúng bộ phận câu trả lời câu hỏi là gì? trong câu “Thiếu nhi là măng non của đất nước”

là măng non của đất nước

là măng non

măng non của đất nước

thiếu nhi

Ôn thi học kì 1 Chính tả lớp 2

Điền vào chỗ trống sao cho thích hợp

a) d hoặc r, gi

A….án cá B. …ao thừa C. …ễ …ãi D. …ảng bài E. vào …a
G. tác …ụng H. …ao nhau I. …ễ cây K. …ạy học L. lạc …ang

b) l hoặc n

A. …ọ mắm B. …ổi dậy C. …ết na D. …iềm vui E. …ấp …ửng
G. náo …ức H. …ung linh I. …úa nếp K. …ức nở L. núi …ở

c) ch hoặc tr

A. …âu báu B. …âu cày C. …ậu nước D. …èo tường E. …ân thật
G. cuộn …òn H. …ậm trễ I. …en …úc K. cái …én L. …í óc
Tham khảo thêm:   Nghị quyết 18/2022/UBTVQH15 Giảm 50% thuế bảo vệ môi trường với xăng từ ngày 01/4/2022

d) s hoặc x

A. …iêng năng B. nước …ôi C. …ăn lùng D. mắt …áng E. nước chảy …iết
G. …út kém H. …ung quanh I. …úc xích K. tối …ầm L. nhảy …a

Ôn thi học kì 1 Tập làm văn lớp 2

Làm các đề văn lớp 2 sau:

Kể một việc làm ở nhà

  • Hãy kể về việc làm mà em giúp bố mẹ vào thời gian rảnh
  • Hãy kể những việc em thường làm trước khi đi học
  • Hãy kể những việc em thường làm trước khi đi ngủ

Kể về hoạt động tham gia ở trường

  • Hãy viết đoạn văn (5-7 câu) kể về một giờ học mà em yêu thích nhất
  • Hãy kể về một trò chơi vào giờ ra chơi của em
  • Viết một đoạn văn (5-7 câu) kể về một buổi ngoại khóa của em ở trường

Kể về việc làm cùng người mà em yêu quý

  • Kể về một việc làm cùng người thân của em
  • Hãy kể về một việc làm của em với bạn bè

Kể về một việc làm để bảo vệ môi trường

  • Viết đoạn văn kể về việc trồng cây xanh của em
  • Hãy kể lại một buổi dọn dẹp vệ sinh môi trường của em

Kể về một công việc

  • Em hãy viết đoạn văn kể về công việc của bác sĩ
  • Em hãy viết đoạn văn (5-7 câu) kể về công việc của một người giáo viên
  • Hãy kể về công việc của chú cảnh sát giao thông

Tả đồ dùng học tập

  • Viết đoạn văn (5-7 câu) tả chiếc bút chì
  • Viết đoạn văn ngắn miêu tả chiếc bút máy của em
  • Em hãy viết đoạn văn miêu tả chiếc thước kẻ
  • Viết đoạn văn miêu tả quyển sách mà em yêu thích
  • Viết đoạn văn tả chiếc hộp bút của em
  • Viết đoạn văn miêu tả cục tẩy

Tả đồ chơi

  • Hãy miêu tả búp bê của em
  • Viết đoạn văn miêu tả quả bóng
  • Hãy miêu tả chiếc ô tô điều khiển
  • Viết đoạn văn miêu tả gấu bông

Tả đồ dùng trong gia đình

  • Hãy miêu tả chiếc tivi nhà em
  • Viết đoạn văn miêu tả cái quạt
  • Hãy miêu tả chiếc đồng hồ
  • Hãy miêu tả đôi đũa
  • Viết đoạn văn miêu tả chiếc bàn gỗ

Đề ôn tập học kì 1 môn Tiếng Việt 2

I. Đọc thành tiếng (3 điểm)

Giáo viên cho HS bắt thăm bài đọc và đọc văn bản có độ dài từ 60-70 chữ trong sách TV lớp 2 tập 1 và trả lời 1 câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc.

1. Đọc hiểu (2 điểm)

II. Đọc thầm văn bản sau:

CÁNH ĐỒNG CỦA BỐ

Bố tôi vẫn nhớ mãi cái ngày tôi khóc, tức cái ngày tôi chào đời. Khi nghe tiếng tôi khóc, bố thốt lên sung sướng “Trời ơi, con tôi!”. Nói rồi ông áp tai vào cạnh cái miệng đang khóc của tôi, bố tôi nói chưa bao giờ thấy tôi xinh đẹp như vậy. Bố còn bảo ẵm một đứa bé mệt hơn cày một đám ruộng. Buổi tối, bố phải đi nhẹ chân. Đó là một nỗi khổ của bố. Bố tôi to khoẻ lắm. Với bố, đi nhẹ là một việc cực kì khó khăn. Nhưng vì tôi, bố đã tập dần. Bố nói, giấc ngủ của đứa bé đẹp hơn một cánh đồng. Đêm, bố thức để được nhìn thấy tôi ngủ – cánh đồng của bố.

Tham khảo thêm:   Bộ đề thi học kì 2 lớp 11 năm 2023 - 2024 sách Cánh diều 9 Đề thi cuối học kì 2 lớp 11 (Có đáp án, ma trận)

Theo Nguyễn Ngọc Thuần

2. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1: (M1- 0,5đ) Bố vẫn nhớ mãi ngày nào?

A. Ngày bạn nhỏ trong đoạn văn khóc.

B. Ngày bạn nhỏ chào đời.

C. Cả 2 đáp án trên đều đúng.

Câu 2: (M1- 0,5đ) Ban đêm người bố đã thức để làm gì?

A. Làm ruộng.

B. Để bế bạn nhỏ ngủ.

C. Để được nhìn thấy bạn nhỏ ngủ.

Câu 3:(M2- 0,5đ) Câu “Bố tôi to khoẻ lắm.” được viết theo theo mẫu câu nào?

A. Câu nêu đặc điểm.

B. Câu nêu hoạt động.

C. Câu giới thiệu.

Câu 4:(M3- 0,5đ) Đặt một câu nêu hoạt động để nói về tình cảm của người bố dành cho con.

III. Viết

1. Nghe- viết (2,5 đ) Cây xấu hổ (Sách TV lớp 2 tập 1 trang 31; từ Nhưng những cây cỏ đến vội bay đi)

Cây xấu hổ

……………………………………………………………………………………

Bài tập (0,5 đ). Điền r/d/gi vào chỗ chấm

…..a vào

…..a đình

…ành dụm

2. Viết đoạn văn từ 3-4 câu tả đồ dùng học tập của em.

G :

– Em chọn tả đồ dùng học tập nào?

– Nó có đặc điểm gì?

– Nó giúp ích gì cho em trong học tập?

– Em có nhận xét hay suy nghĩ gì về đồ dùng học tập đó?

ĐÁP ÁN

I. Đọc to :3 điểm

– Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ hợp lí, đảm bảo tốc độ 60 -70 tiếng/ phút chấm 2,5 điểm.

– Trả lời đúng 1 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn văn bản vừa đọc chấm 0,5 điểm

*Học sinh đọc 1 đoạn trong các bài đọc sau:

– Tớ nhớ cậu. (trang 82)

– Chữ A và những người bạn . (trang 86)

– Tớ là lê – gô. (trang 97)

– Rồng rắn lên mây. (trang 101)

– Sự tích hoa tỉ muội. (trang 109)

2. Đọc hiểu + TV (2 điểm)

Câu 1 2 3
Đáp án C C A
Điểm 0,5 0,5 0,5

Câu 4: (0,5 điểm)

– Viết câu đúng mẫu là câu nêu hoạt động, đảm bảo: Chữ cái đầu câu viết hoa và cuối câu có dấu chấm thì được 0,5 điểm. Nếu thiếu mỗi ý đó trừ 0,1 điểm.

VD:

+ Bố chăm sóc con.

+ Bố yêu thương con.

+ Bố thức trông con ngủ.

III. Viết

1. Nghe- viết:

– Viết đúng chính tả, viết sạch sẽ, đúng cỡ chữ. (2,5 điểm)

– Sai 5 lỗi trừ 1 điểm (2 lỗi sai giống nhau trừ 1 lần điểm)

2. Bài tập: (0,5 điểm – sai 1 từ trừ 0,2 điểm)

ra vào

gia đình

dành dụm

3. Viết đoạn văn từ 3-4 câu tả đồ dùng học tập của em. (2 điểm)

– Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. Tả được đồ dùng học tập của em thành một đoạn văn từ 3 – 4 câu. Viết câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả, chữ viết trình bày sạch sẽ, rõ ràng (2 điểm)

– Lưu ý:

+ Không đúng chủ đề không cho điểm.

+ Không đảm bảo số câu không cho điểm.

+ Tuỳ từng mức độ về nội dung, chữ viết mà GV có thể chấm: 1,7 điểm; 1,5 điểm; 1 điểm…

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Đề cương ôn thi học kì 1 môn tiếng Việt lớp 2 năm 2023 – 2024 (Sách mới) Ôn tập môn Tiếng Việt 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *