Đề cương ôn tập cuối học kì 2 Vật lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống là tài liệu hữu ích mà Wikihoc.com giới thiệu đến quý thầy cô và các bạn học Lý lớp 10 tham khảo.
Đề cương ôn thi học kì 2 Lý 10 giới hạn nội dung ôn thi kèm theo một số bài tập trắc nghiệm, tự luận. Thông qua đề cương ôn thi học kì 2 Lý 10 giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi học kì 2 lớp 10 sắp tới. Vậy sau đây đề cương ôn thi học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống, mời các bạn cùng tải tại đây.
Đề cương ôn tập cuối kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức
A. GIỚI HẠN KIẾN THỨC
I. Ôn tập kiến thức các chương
+ Chương VI: NĂNG LƯỢNG VÀ CÔNG
+ Chương VII: ĐỘNG LƯỢNG VÀ ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG
+ Chương VIII: CHUYỀN ĐỘNG TRÒN
II. Các nội dung sau KHÔNG kiểm tra
+ Bài 18: Các đơn vị kiến thức về độ biến thiên động lượng khi vật thay đổi hướng chuyển động.
+ Bài 19: Các đơn vị kiến thức về va chạm đàn hồi.
+ Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn.
B. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I.1. Chương VI: NĂNG LƯỢNG VÀ CÔNG
1. Định nghĩa, công thức, đặc điểm và đơn vị của công, động năng, thế năng, cơ năng.
2. Định lý động năng.
3. Định luật bảo toàn cơ năng.
4. Ứng dụng bảo toàn cơ năng trong cuộc sống
I.2. Chương VII: ĐỘNG LƯỢNG VÀ ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG
1. Định nghĩa, công thức, đặc điểm và đơn vị của động lượng.
2. Định luật bảo toàn động lượng.
3. Va chạm mềm.
4. Ứng dụng kiến thức động lượng vào cuộc sống.
I.3. Chương VIII: CHUYỀN ĐỘNG TRÒN
1. Định nghĩa, công thức, đặc điểm vận tốc, tốc độ góc, gia tốc hướng tâm.
2. Cách đổi đơn vị từ rad sang độ. Liên hệ giữa cung tròn và góc.
II. BÀI TẬP
Tất cả các bài tập trong SGK và bài tập trong SBT thuộc phạm vi kiến thức đã nêu ở mục B.I.
C. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN VÀ BÀI TẬP TỰ LUẬN MINH HỌA
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
I.1. Chương VI: NĂNG LƯỢNG VÀ CÔNG
Câu 1. Công có thể biểu thị bằng tích của:
A. Lực và quãng đường đi được.
B. Lực, quãng đường đi được và khoảng thời gian.
C. Lực và vận tốc.
D. Năng lượng và khoảng thời gian.
Câu 2. Động năng của vật tăng khi:
A. Vận tốc của vật v > 0.
B. Gia tốc của vật a > 0.
C. Gia tốc của vật tăng.
D. Các lực tác dụng lên vật sinh công dương.
Câu 3. Cơ năng của hệ vật và Trái Đất bảo toàn khi:
A. Không có các lực cản, lực ma sát.
B. Vận tốc của vật không đổi.
C. Vật chuyển động theo phương ngang.
D. Lực tác dụng duy nhất là trọng lực (lực hấp dẫn).
Câu 4. Một vật nằm yên có thể có:
A. Động năng.
B. Vận tốc.
C. Động lượng.
D. Thế năng.
Câu 5. Cơ năng là:
A. Một đại lượng vô hướng có giá trị đại số.
B. Một đại lượng vô hướng luôn luôn dương.
C. Một đại lượng véc tơ.
D. Một đại lượng vô hướng luôn dương hoặc có thể bằng 0
Câu 6. Một vật nhỏ được ném thẳng đứng hướng xuống từ một điểm phía trên mặt đất. Trong quá trình rơi:
A. Thế năng tăng.
B. Động năng giảm.
C. Cơ năng không đổi.
D. Cơ năng cực tiểu ngay trước khi chạm đất.
I.2. Chương VII: ĐỘNG LƯỢNG VÀ ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG
Câu 1. Điều nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về động lượng:
A. Động lượng của một vật bằng tích khối lượng và vận tốc của vật.
B. Động lượng của một vật là một đại lượng véc tơ.
C. Trong hệ kín, động lượng của hệ được bảo toàn.
D. Động lượng của một vật bằng tích khối lượng và bình phương vận tốc.
Câu 2. Trong quá trình nào sau đây, động lượng của ôtô được bảo toàn khi ô tô
A. giảm tốc.
B. chuyển động tròn đều.
C. chuyển động thẳng đều trên đường có ma sát.
D. tăng tốc.
Câu 3. Chọn câu đúng khi nói về định luật bảo toàn động lượng:
A. Trong hệ kín động lượng của hệ được bảo toàn.
B. Trong hệ kín, tổng động lượng của hệ không đổi cả về hướngvà độ lớn.
C. Định luật bảo toàn động lượng là cơ sở của nguyên tắc chuyển động bằng phản lực của các tên lửa vũ trụ.
D. Các phát biểu A,B,C đều đúng.
Câu 4. Trong các chuyển động sau, chuyển động nào dựa trên nguyên tắc của định luật bảo toàn động lượng?
A. Một người đang bơi trong nước.
B. chuyển động của tên lửa.
C. Chiếc xe ôtô đang chuyển động trên đường.
D. Chiếc máy bay trực thăng đang bay trên bầu trời.
I.3. Chương VIII: CHUYỀN ĐỘNG TRÒN
Câu 1. Chọn câu SAI. Trong chuyển động tròn đều:
A. Véc tơ gia tốc của chất điểm luôn hướng vào tâm.
B. Véc tơ gia tốc của chất điểm luôn vuông góc với véc tơ vận tốc.
C. Độ lớn của véc tơ gia tốc của chất điểm luôn không đổi
D. Véc tơ gia tốc của chất điểm luôn không đổi
…………..
Tải file tài liệu để xem thêm đề cương học kì 2 Vật lí 10 KNTT
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ôn tập cuối kì 2 Vật lí 10 năm 2022 – 2023 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.