Bạn đang xem bài viết ✅ Đề cương ôn tập học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Chân trời sáng tạo Ôn thi học kì 2 lớp 6 môn Khoa học tự nhiên năm 2022 – 2023 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2022 – 2023 sách Chân trời sáng tạo tổng hợp toàn bộ kiến thức quan trọng, giúp các em học sinh lớp 6 nắm thật chắc kiến thức, ôn thi cuối học kì 2 năm 2022 – 2023 thật tốt.

Với bộ đề cương Khoa học tự nhiên 6 học kì 2, còn giúp thầy cô nhanh chóng giao đề cương ôn thi học kì 2 năm 2022 – 2023 cho học sinh của mình theo chương trình mới. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề cương môn Văn, Toán. Mời thầy cô và các em cùng tải miễn phí bài viết dưới đây:

Đề cương học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Chân trời sáng tạo

A. LÝ THUYẾT

Chủ đề 8: Đa dạng của thế giới sống

  • Thực vật
  • Động vật
  • Nấm
  • Nguyên sinh vật
  • Virus

Chủ đề 9: Lực

– Lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc

  • Nêu định nghĩa
  • Cho ví dụ được cho từng loại lực
  • Giải thích được loại lực nào nào xuất hiện trong các hành động thực tiễn

– Biến dạng của lò xo. Phép đo lực

  • Nêu được các dạng biến dạng của lò xo, Cho ví dụ từng dạng
  • Vận đụng để thực hiện giải một số bài toán
Tham khảo thêm:   Lịch sử 7 Bài 14: Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời Ngô - Đinh - Tiền Lê (938 - 1009) Soạn Sử 7 trang 51 sách Chân trời sáng tạo

– Lực ma sát

  • Nêu được khái niệm
  • Cách nhận biết các dạng ma sát
  • Giải thích các trường ma sát có ích và có hại trong thực tế

– Lực và biểu diễn lực, tác dụng của lực

– Lực hấp dẫn và trọng lượng

Chủ đề 10: Năng lượng và cuộc sống

  • Nêu được khái niệm năng lượng
  • Phân biệt các dạng năng lượng
  • Cho ví dụ về các dạng năng lượng
  • Định luật bảo toàn năng lượng
  • Các biện pháp tiết kiệm năng lượng

Chủ đề 11: Trái đất và bầu trời

  • Các dạng chuyển động của Mặt Trời và Mặt Trăng
  • Hệ Mặt Trời và Ngân Hà

B. BÀI TẬP

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Đặc điểm của virus:

A. Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng không sống ngoài tế bào chủ và sống kí sinh nội bào bắt buộc
B. Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng sống ngoài tế bào chủ và sống kí sinh nội bào bắt buộc
C. Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng sống ngoài tế bào chủ và sống kí sinh ngoại bào.
D. Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng không sống ngoài tế bào chủ và sống kí sinh ngoại bào.

Câu 2. Đâu không phải tác hại của virus

A. Gây bệnh cho con người
B. Gây bệnh cho động vật
C. Sản xuất vaccine chữa bệnh
D. Gây bệnh cho cây trồng

Câu 3. Virus nào dưới đây có dạng hình khối

A. Virus HIV.
B. Virus dại.
C. Virus đậu mùa.
D. Virus Ebola.

Tham khảo thêm:   Anh Văn du lịch Học tiếng Anh ngành du lịch

Câu 4. Đặc điểm nào sau đây khi nói về virus là đúng?

A. Cấu tạo rất phức tạp
B. Kích thước khoảng vài mm.
C. Sống kí sinh nội bào bắt buộc.
D. Có thể quan sát bằng mắt thường.

Câu 5. Virus khác với các sinh vật khác ở

A. Khả năng dinh dưỡng
B. Cấu trúc tế bào
C. Vật chất di truyền
D. Hình dạng

Câu 6. Người ta quan sát hầu hết nguyên sinh vật bằng gì?

A. Kính lúp
B. Kính viễn vọng
C. Kính hiển vi
D. Mắt thường

Câu 7. Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật

A. Có cấu tạo tế bào nhân thực, đa số có kích thước hiển vi.
B. Có cấu tạo tế bào nhân sơ, đa số có kích thước hiển vi.
C. Chưa có cấu tạo tế bào, đa số có kích thước hiển vi.
D. Có cấu tạo tế bào nhân thực, kích thước lớn.

Câu 8. Bệnh kiết lị ảnh hưởng đến

A. Hệ tiêu hóa
B. Hệ hô hấp
C. Hệ tuần hoàn
D. Hệ thần kinh

Câu 9. Cách phòng chống bệnh sốt rét

A. Không để chum, vại đọng nước; phát quang bụi rậm; ngủ nằm màn
B. Không thường xuyên vệ sinh môi trường sống
C. Đi ngủ không mắc màn, không phun thuốc muỗi
D. Ăn chín, uống sôi

Câu 10. Tại sao, trong bể cá thủy sinh người ta thường cho thêm tảo lục

A. Tảo lục đơn bào quang hợp thải ra oxygen làm tăng lượng oxygen hoà tan trong nước, tạo nguồn thức ăn tự nhiên cho động vật thủy sinh, làm đẹp bể
B. Tảo lục đơn bào cũng là nguồn thức ăn tự nhiên giàu dinh dưỡng cho các động vật thuỷ sản
C. Tạo màu nước xanh lơ cho bể thêm đẹp hơn, làm tăng lượng oxygen hoà tan trong nước
D. Tảo làm đẹp bể và làm tăng lượng oxygen hòa tan trong nước trong nước

Tham khảo thêm:   Thông tư số 01/2010/TT-BYT Quy định trách nhiệm, trình tự thông báo kết quả xét nghiệm HIV dương tính

Câu 11. Các khẳng định nào sau đây đúng

A. Nấm hương, nấm mốc đen bánh mì là đại diện thuộc nhóm nấm túi.
B. Nấm là sinh vật đơn bào hoặc đa bào, nhân thực.
C. Chỉ có thể quan sát được nấm dưới kính hiển vi.
D. Tất cả các loại nấm đều có lợi cho con người.

Câu 12. Những loài nấm độc thường có điểm đặc trưng nào sau đây?

A. Tỏa ra mùi hương quyến rũ.
B. Thường sống quanh các gốc cây.
C. Có màu sắc rất sặc sỡ.
D. Có kích thước rất lớn.

II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm).

Câu 1: (2 điểm) Có mấy dạng năng lượng? Kể tên, cho ví dụ?

Câu 2: (2 điểm) Hệ mặt trời là gì? Ngôi sao nào gần trái đất nhất?

Câu 3: (2 điểm) Thực vật có vai trò gì đối với động vật và đời sống con người?

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Đề cương ôn tập học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Chân trời sáng tạo Ôn thi học kì 2 lớp 6 môn Khoa học tự nhiên năm 2022 – 2023 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *