Bạn đang xem bài viết ✅ Đề cương ôn tập học kì 2 môn Hóa học 10 năm 2022 – 2023 (Sách mới) Ôn tập cuối kì 2 Hóa 10 KNTT, CTST, Cánh diều ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Đề cương ôn tập học kì 2 Hóa học 10 năm 2022 – 2023 là tài liệu hữu ích mà Wikihoc.com giới thiệu đến quý thầy cô và các bạn học sinh lớp 10 tham khảo.

Đề cương ôn thi cuối học kì 2 Hóa 10 gồm sách Cánh diều, Kết nối tri thức với cuộc sống, Chân trời sáng tạo giới hạn nội dung ôn thi kèm theo một số dạng bài tập trọng tâm. Thông qua đề cương ôn thi học kì 2 Hóa 10 giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi học kì 2 lớp 10 sắp tới. Vậy sau đây đề cương ôn thi học kì 2 Hóa học 10, mời các bạn cùng tải tại đây.

Đề cương ôn tập cuối kì 2 Hóa học 10 Cánh diều

CHỦ ĐỀ 4: PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ

1. Khái niệm số oxi hóa và cách xác định của số oxi hóa của nguyên tử các nguyên tố.

2. Khái niệm phản ứng oxi hóa – khử, chất khử, chất oxi hóa, quá trình khử, quá trình oxi hóa.

3. Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử theo phương pháp thăng bằng electron.

4. Ý nghĩa và một số phản ứng oxi hóa – khử quan trọng.

CHỦ ĐỀ 5: NĂNG LƯỢNG HÓA HỌC

1. Khái niệm phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng thu nhiệt, điều kiện chuẩn, enthalpy tạo thành chuẩn của
một chất hóa học và biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng hóa học.

2. Ý nghĩa về dấu và giá trị của biến thiên enthalpy phản ứng.

3. Cách tính biến thiên enthalpy phản ứng theo enthalpy tạo thành, năng lượng liên kết.

CHỦ ĐỀ 6: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HÓA HỌC

1. Khái niệm tốc độ phản ứng, tốc độ trung bình của phản ứng.

2. Định luật tác dụng khối lượng.

3. Các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng, ý nghĩa của hệ số nhiệt độ Van’t Hoff.

4. Cách tính tốc độ trung bình của phản ứng theo hằng số tốc độ phản ứng và nồng độ.

CHỦ ĐỀ 7: NGUYÊN TỐ NHÓM VIIA (NHÓM HALOGEN)

1. Khái quát nhóm Halogen, trạng thái tự nhiên. Đơn chất Halogen: tính chất vật lí, tính chất hóa học, điều chế, ứng dụng.

2. Hydrogen halide: tính chất vật lí, ứng dụng.

3. Hydrohalic acid: tính chất vật lí, tính chất hóa học.

4. Tính khử của một số ion halide X-, phân biệt các ion halide X

Nội dung chi tiết đề cương học kì 2 Hóa 10

Tham khảo thêm:   Đề thi vào 10 môn Ngữ văn năm 2023 - 2024 sở GD&ĐT Vĩnh Phúc Đáp án đề thi vào lớp 10 môn Văn 2023

Đề cương ôn tập cuối kì 2 Hóa học 10 Chân trời sáng tạo

A. LÝ THUYẾT

Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác Van der waals

– Liên kết hydrogen: Khái niệm, ảnh hưởng của liên kết hydrogen.

– Tương tác Van der waals: Khái niệm, ảnh hưởng của tương tác Van der waals.

Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

– Khái niệm sự oxi hóa, sự khử, chất khử, chất oxi hóa và phản ứng oxi hóa – khử.

– Các bước lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử.

– Ý nghĩa của phản ứng oxi hóa – khử trong thực tiễn.

Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

– Phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng thu nhiệt

– Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng, enthalpy tạo thành, phương trình nhiệt hóa học.

– Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

B. VẬN DỤNG

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Liên kết hydrogen là

A. liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
B. liên kết được hình thành bởi một hay nhiều cặp electron chung giữa hai nguyên tử.
C. liên kết mà cặp electron chung được đóng góp từ một nguyên tử.
D. liên kết yếu được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn) với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn) còn cặp electron riêng.

Câu 2. Liên kết hydrogen không được hình thành giữa hai phân tử nào sau đây?

A. 2 phân tử H₂O.
B. 2 phân tử HF.
C. 1 phân tử H₂O và 1 phân tử CH4.
D. 1 phân tử H₂O và 1 phân tử NH3.

Câu 3. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của chất phụ thuộc chính vào yếu tố nào?

A. Hai yếu tố: khối lượng phân tử và liên kết giữa các phân tử.
B. Hai yếu tố: số lượng nguyên tử trong phân tử và liên kết giữa các phân tử.
C, Chỉ phụ thuộc vào khối lượng phân tử.
D. Chỉ phụ thuộc vào liên kết giữa các phân tử.

D. Câu 4. Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals làm

A. tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất.
B. giảm nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất.
C. tăng nhiệt độ nóng chảy và giảm nhiệt độ sôi của các chất.
D. giảm nhiệt độ nóng chảy và tăng nhiệt độ sôi của các chất.

Câu 5. Một loại liên kết rất yếu, hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các cực trái dấu của phân tử, gọi là

A. liên kết cộng hóa trị.
B. liên kết ion.
C. tương tác van der Waals.
D. liên kết cho – nhận.

Câu 6. Mức độ ảnh hưởng của tương tác van der Waals so với liên kết hydrogen

A. Yếu hơn
B. Mạnh hơn
C. Cân bằng
D. Không so sánh được

Câu 7. Tương tác van der Waals làm

A. giảm nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất
B. giảm nhiệt độ nóng chảy và tăng nhiệt độ sôi của các chất
C. tăng nhiệt độ nóng chảy và giảm nhiệt độ sôi của các chất
D. tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất

Tham khảo thêm:   Bài giảng điện tử môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Giáo án PowerPoint HĐTN HN lớp 10 (Chủ đề 1, 2, 3, 4, 5)

Câu 8. H₂O có nhiệt độ sôi cao hơn H2S là vì

A. H₂O có kích thước phân tử nhỏ hơn H2S
B. H₂O có khối lượng phân tử nhỏ hơn H2S
C. Giữa các phân tử H₂O có liên kết hydrogen
D. H₂O có khối lượng phân tử lớn hơn H2S

Câu 9. Tương tác van der Waals tăng khi

A. khối lượng phân tử tăng, kích thước phân tử tăng
B. khối lượng phân tử giảm, kích thước phân tử giảm
C. khối lượng phân tử tăng, kích thước phân tử giảm
D. khối lượng phân tử giảm, kích thước phân tử tăng

Câu 10. Chất nào sau đây không thể tạo được liên kết hydrogen?

A. H₂O
B. CH4
C. CH3OH
D. NH3

Câu 11. Cho các chất sau. CH4, H₂O, HF, BF3, C2H5OH, PCl5. Số chất tạo được liên kết hydrogen là

A. 2
B. 3
C. 4
D. 5

Câu 13. Giữa H₂O và C2H5OH có thể tạo ra bao nhiêu kiểu liên kết hydrogen?

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 14.Điền vào chỗ trống:

Số oxi hóa của một nguyên tử trong phân tử là ……(1)….của nguyên tử nguyên tố đó nếu giả định cặp electron chung thuộc hẳn về nguyên tử của nguyên tố có ……(2)…….lớn hơn.

A. (1) điện tích, (2) độ âm điện.
B. (1) độ âm điện, (2) điện tích.
C. (1) electron, (2) độ âm điện.
D. (1) độ âm điện, (2) electron.

Câu 15.Chất khử là chất:

A. Cho điện tử (electron), chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.
B. Cho điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
C/ Nhận điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.
D. Nhận điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.

…………..

Đề cương ôn tập cuối kì 2 Hóa học 10 Kết nối tri thức

Câu 1 : Chất oxi hoá còn gọi là

A. chất bị khử.
B. chất bị oxi hoá.
C. chất có tính khử
D. chất đi khử.

Câu 2 : Chất khử còn gọi là

A. chất bị khử.
B. chất bị oxi hoá.
C. chất có tính oxi hoá.
D. chất đi oxi hoá.

Câu 3 : Quá trình oxi hoá là

A.quá trình nhường electron.
B. quá trình nhận electron.
C.  quá trình tăng electron.
D. quá trình giảm số oxi hoá.

Câu 4 : Cho hai chất hữu cơ X và Y có công thức cấu tạo sau:

CH2=CH–CH=CH2 (X) và CH3–C≡C–CH3 (Y). Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. X và Y có số liên kết σ và số liên kết π bằng nhau.
B. X có số liên kết σ và số liên kết π nhiều hơn Y.
C. X có số liên kết σ nhiều hơn, nhưng số liên kết π ít hơn Y.
D. X có số liên kết σ ít hơn, nhưng số liên kết π nhiều hơn Y.

Câu 5 : Cho dãy các chất: N2, H2, NH3, NaCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không cực là

Tham khảo thêm:   Công văn 2253/BHXH-QLT Quy định rà soát mã số bảo hiểm xã hội đối tượng học sinh, sinh viên

A. 3
B. 4.
C. 5.
D. 2.

Câu 6 : Cho các phát biểu sau:

(a) Nếu cặp electron chung bị lệch về phía một nguyên tử thì đó là liên kết cộng hóa trị không cực.

(b) Nếu cặp electron chung bị lệch về phía một nguyên tử thì đó là liên kết cộng hóa trị có cực.

(c) Cặp electron chung luôn được tạo nên từ 2 electron của cùng một nguyên tử.

(d) Cặp electron chung được tạo nên từ 2 electron hóa trị.

Số phát biểu đúng là

A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 7 : Cho các phát biểu sau:

(a) Liên kết đôi được tạo nên từ 2 liên kết σ.

(b) Liên kết ba được tạo nên từ 2 liên kết σ và 1 liên kết π.

(c) Liên kết đôi được tạo nên từ 1 liên kết σ và 1 liên kết π.

(d) Liên kết ba được tạo nên từ 1 liên kết σ và 2 liên kết π.

Số phát biểu đúng là

A, 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 8 : Liên kết σ là liên kết hình thành do

A. sự xen phủ bên của hai orbital.
B/ cặp electron dùng chung.
C, lực hút tĩnh điện giữa hai ion trái dấu
D. sự xen phủ trục của hai orbital.

Câu 9 : Liên kết π là liên kết hình thành do

A. sự xen phủ bên của hai orbital.
B. cặp electron dùng chung
C. lực hút tĩnh điện giữa hai ion trái dấu.
D. sự xen phủ trục của hai orbital.

Câu 10 : Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital p – p?

A. H2.
B. Cl2.
C. NH3.
D. HCl.

Câu 11 : Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital s – s?

A. H2.
B. Cl2.
C. NH3.
D. HCl.

Câu 12 : Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital s – p?

A. H2.
B. Cl2.
C. NH3.
D. O2.

Câu 13 : Các liên kết trong phân tử oxygen gồm

A. 2 liên kết π.
B. 2 liên kết σ.
C. 1 liên kết π, 1 liên kết σ.
D. 1 liên kết σ.

Câu 14 : Số liên kết σ và π có trong phân tử C2H4 lần lượt là

A. 4 và 0.
B. 2 và 0.
C. 1 và 1.
D. 5 và 1.

Câu 15 : Năng lượng của một liên kết hóa học là

A. năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết đó ở thể khí, tạo thành các nguyên tử ở thể khí.
B. năng lượng cần thiết để phá vỡ liên kết đó ở thể khí, tạo thành các nguyên tử ở thể khí.
C. năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết đó, tạo thành các nguyên tử
D. năng lượng cần thiết để hình thành 1 mol liên kết đó ở thể khí, tạo thành các nguyên tử ở thể khí.

………….

Tải file tài liệu để xem thêm đề cương học kì 2 Hóa học 10

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Đề cương ôn tập học kì 2 môn Hóa học 10 năm 2022 – 2023 (Sách mới) Ôn tập cuối kì 2 Hóa 10 KNTT, CTST, Cánh diều của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *