Bạn đang xem bài viết ✅ Đề cương ôn tập học kì 2 môn Công nghệ 11 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ôn tập cuối kì 2 Công nghệ 11 (Công nghệ cơ khí) ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Đề cương ôn tập cuối học kì 2 Công nghệ 11 Kết nối tri thức năm 2023 – 2024 là tài liệu rất hay dành cho các bạn học sinh tham khảo. Tài liệu bao gồm các dạng bài tập trắc nghiệm và tự luận trọng tâm.

Đề cương ôn tập học kì 2Công nghệ 11 Kết nối tri thức giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi cuối học kì 2 lớp 11. Từ đó có định hướng, phương pháp học tập để đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra. Vậy sau đây là trọn bộ đề cương học kì 2 Công nghệ 11 Kết nối tri thức năm 2023 – 2024 mời các bạn theo dõi.

Đề cương ôn tập học kì 2Công nghệ 11 Kết nối tri thức

TRƯỜNG THPT………..

NỘI DUNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 NĂM 2023 – 2024

MÔN CÔNG NGHỆ LỚP 11

I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Công việc bảo dưỡng, sửa chữa máy, thiết bị cơ khí động lực thường được thực hiện ở đâu?

A. Phòng thiết kế của các viện nghiên cứu, nhà máy sản xuất
B. Các phân xưởng, nhà máy sản xuất
C. Các dây chuyền lắp ráp của nhà máy sản xuất
D. Các trạm hoặc phân xưởng bảo dưỡng

Câu 2: Bộ phận nào của phanh có chức năng tạo mômen ma sát giữa phần quay và phần cố định để phanh bánh xe?

A. Bàn đạp phanh
B. Cơ cấu phanh
C. Dẫn động phanh
D. Cụm phanh dừng

Câu 3: Khi động cơ chưa làm việc, bộ phận nào cung cấp điện cho các thiết bị tiêu thụ điện trên ô tô?

A. Ắc quy
B. Máy phát điện
C. Bộ điều chỉnh điện
D. Hệ thống đánh lửa

Câu 4: Bộ phận nào có nhiệm vụ truyền mômen giữa hai trục vuông góc nhau, giảm số vòng quay và tăng mômen quay cho bán trục?

A. Truyền lực các đăng
B. Truyền lực chính
C. Bộ vi sai
D. Bán trục

Câu 5: Kì nào cả hai xupap đều đóng trong động cơ 4 kì ?

A. Kì 1
B. Kì 2
C. Kì 2 và kì 3
D. Kì 3

Câu 6: Bộ phận nào của phanh có chức năng dừng, giữ xe trên đường trong thời gian dài?

A. Bàn đạp phanh
B. Cơ cấu phanh
C. Dẫn động phanh
D. Cụm phanh dừng

Câu 7: Hệ thống bôi trơn có nhiệm vụ đưa dầu bôi trơn đến các …….. của các chi tiết để ………. làm giảm ma sát, mài mòn và tăng ………. của các chi tiết máy.

Tham khảo thêm:   Công thức Số phức Công thức Toán 12

A. tuổi thọ – bề mặt ma sát – thực hiện làm mát
B. bề mặt ma sát – tuổi thọ – thực hiện bôi trơn
C. bề mặt ma sát – thực hiện bôi trơn – tuổi thọ
D. bề mặt ma sát – thực hiện làm mát – tuổi thọ

Câu 8: Quá trình chuyển hóa năng lượng trong động cơ đốt trong là?

A. Nhiệt năng → Điện năng → Cơ năng
B. Nhiệt năng → Hóa năng → Cơ năng
C. Hóa năng → Nhiệt năng → Cơ năng
D. Hóa năng → Cơ năng → Nhiệt năng

Câu 9: Khi nào động cơ xe cần cung cấp nhiều hòa khí nhất

A. Xe chạy không
B. Xe chạy chậm, chở nặng
C. Xe lên dốc
D. Xe chở nặng đang lên dốc

Câu 10: Quan sát hình ảnh sau và cho biết người ngồi trên xe ô tô đã vi phạm điều gì?

A. Không ngồi ngay ngắn, thắt dây an toàn
B. Gây ồn ào làm ảnh hưởng đến sự tập trung của người lái
C. Đưa tay và các bộ phận khác ra ngoài khi xe đang chạy
D. Không quan sát trước khi mở cửa xe

Câu 11: Hệ thống nào trong phần gần giúp xe chuyển động êm khi đi trên đường mấp mô?

A. Hệ thống truyền lực
B. Hệ thống treo
C. Hệ thống lái
D. Hệ thống phanh

Câu 12: Hệ thống nào có nhiệm vụ đảm bảo an toàn giao thông khi trời tối?

A. Hệ thống cung cấp điện
B. Hệ thống chiếu sáng
C. Hệ thống thông tin và tín hiệu
D. Hệ thống kiểm tra theo dõi

Câu 13: Theo cách truyền và biến đổi mômen, hệ thống truyền lực gồm

A. Cơ khí, thủy lực, điện, liên hợp
B. Cơ khí, thủy lực, điện, liên hợp, động cơ – cầu chủ động
C. Động cơ đặt trước – cầu chủ động đặt sau, động cơ đặt trước – cầu chủ động đặt trước, động cơ đặt sau – cầu chủ động đặt sau
D. Động cơ đặt trước – cầu chủ động đặt sau, động cơ đặt trước – cầu chủ động đặt trước, động cơ đặt sau – cầu chủ động đặt sau, nhiều cầu chủ động

Câu 14: Hệ thống bôi trơn thuộc phần nào của ô tô?

A. Phần động cơ
B. Phần gầm
C. Phần điện – điện tử
D. Phần thân vỏ

Câu 15: Đâu không phải là thiết bị hiển thị?

A. Đồng hồ tốc độ cơ
B. Đồng hồ báo mức nhiên liệu
C. Đồng hồ báo nhiệt làm mát của động cơ
D. Đồng hồ bấm giây đo thời gian

Câu 16: Thân máy của động cơ làm mát bằng nước có:

A. Cánh tản nhiệt, áo nước
B. Áo nước
C. Cánh tản nhiệt
D. Cacte chứa nước

Câu 17: Đâu không phải bộ phận của hệ thống phanh?

A. Bàn đạp phanh
B. Xilanh phanh chính và bộ trợ lực
C. Hộp số
D. Cụm phanh dừng

Tham khảo thêm:   Mẫu đề thi nghe IELTS Bài mẫu thực hành IELTS phần thi nghe

Câu 18: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Hệ thống khởi động có nhiệm vụ làm quay trục khuỷu động cơ đến số vòng quay nhất định để động cơ tự nổ máy được
B. Động cơ điện làm việc nhờ dòng điện một chiều của ac quy
C. Trục roto của động cơ điện quay tròn khi có điện
D. Khớp truyền động chỉ truyền động một chiều từ bánh đà tới động cơ điện

Câu 19: Trong cấu trúc hệ thống kiểm tra theo dõi, bộ phận có chức năng tiếp nhận tín hiệu điện để lọc, khuếch đại và chuyển đổi tín hiệu là?

A. Thông số cần đo
B. Cảm biến
C. Bộ phận xử lí tín hiệu
D. Bộ phận hiển thị

Câu 20: Chu kì bảo dưỡng định kì của ô tô con là bao lâu?

A. 3 tháng
B. 6 tháng
C. 3 – 6 tháng
D. 6 – 9 tháng

ĐÁP ÁN

1D 2B 3A 4B 5C 6D 7C 8C 9D 10D
11B 12B 13A 14A 15D 16B 17C 18D 19C 20B

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Ô tô là gì?

Trả lời:

Ô tô là một phương tiện giao thông có bánh xe được sử dụng để vận chuyển người hoặc hàng hóa. Nó được trang bị động cơ và các hệ thống khác nhau để di chuyển trên đường.

Câu 2: Ô tô có những thành phần chính nào?

Trả lời:

Ô tô bao gồm các thành phần chính như động cơ, hệ thống truyền động, hệ thống lái, hệ thống phanh, hệ thống treo, hệ thống điện, và hệ thống làm mát.

Câu 3: Ô tô có các loại phân loại dựa trên gì?

Trả lời:

Ô tô có thể được phân loại dựa trên nhiều yếu tố như kích thước (nhỏ, trung bình, lớn), mục đích sử dụng (đô thị, du lịch, thể thao), nguồn năng lượng (động cơ đốt trong, điện), và cấu trúc (sedan, hatchback, SUV).

Câu 4: Ô tô đã có ảnh hưởng như thế nào đến cuộc sống hàng ngày của con người?

Trả lời:

Ô tô đã góp phần quan trọng vào cuộc sống hàng ngày của con người bằng cách cung cấp phương tiện di chuyển linh hoạt, thuận tiện và nhanh chóng. Nó đã thay đổi cách con người di chuyển, làm việc và giải trí, mở ra nhiều cơ hội kinh tế và mang lại sự tiện lợi cho cuộc sống hiện đại.

Câu 5: Nêu các yếu tố cần xem xét khi lựa chọn hệ thống treo cho một chiếc ô tô.

Trả lời:

Khi lựa chọn hệ thống treo cho một chiếc ô tô, cần xem xét các yếu tố như khối lượng xe, loại địa hình sử dụng, kiểu lái xe, và mục đích sử dụng (đường trường, đường phố, off-road, v.v.).

Câu 6: Tại sao một số xe có hệ thống treo độc lập ở cả bánh trước và bánh sau?

Trả lời:

Hệ thống treo độclập ở cả bánh trước và bánh sau được sử dụng để tăng tính ổn định và khả năng vận hành của xe, đồng thời giảm sự tác động của một bánh xe lên các bánh xe khác.

Tham khảo thêm:   Soạn bài Thực hành đọc: Tính cách của cây - Kết nối tri thức 10 Ngữ văn lớp 10 trang 96 sách Kết nối tri thức tập 2

Câu 7: Hệ thống phanh đĩa hoạt động như thế nào?

Trả lời:

Hệ thống phanh đĩa sử dụng đĩa phanh và bộ phanh để giảm tốc độ hoặc dừng xe. Khi người lái đạp xuống bàn đạp phanh, lực tác động lên bàn đạp được truyền đến bộ phanh, từ đó tạo lực ma sát giữa miếng phanh và đĩa phanh để giảm tốc độ hoặc dừng xe.

Câu 8: Tại sao hệ thống phanh chống bó cứng (ABS) là một công nghệ quan trọng trong ô tô?

Trả lời:

Hệ thống phanh chống bó cứng (ABS) là một công nghệ quan trọng trong ô tô vì nó giúp ngăn ngừa khóa bánh xe trong quá trình phanh, giữ cho bánh xe luôn đảm bảtính ma sát và giúp người lái kiểm soát xe trong tình huống phanh gấp trên mặt đường trơn trượt. ABS giúp giảm thiểu nguy cơ mất lái và tai nạn do mất kiểm soát khi phanh gấp.

Câu 9: Hệ thống trợ lực phanh là gì và vai trò của nó là gì?

Trả lời:

Hệ thống trợ lực phanh (brake booster) là một thành phần quan trọng trong hệ thống phanh của ô tô. Nó tạo ra một lực trợ lực để giúp người lái dễ dàng đạp xuống bàn đạp phanh và tăng cường áp lực phanh. Vai trò của hệ thống trợ lực phanh là giảm sức lực cần thiết của người lái để phanh và cung cấp áp lực phanh cao hơn, giúp tăng cường hiệu suất phanh và giảm khoảng cách phanh.

Câu 10: Nếu bạn đang lái xe và cảm thấy bàn đạp phanh cứng và không phanh được, điều gì có thể gây ra tình trạng này và bạn nên làm gì?

Trả lời:

Tình trạng bàn đạp phanh cứng và không phanh được có thể do mất chân không hoặc thủy lực, hỏng bơm chân không hoặc bơm thủy lực, rò rỉ hơi hoặc dầu phanh, hoặc bị hỏng các linh kiện khác trong hệ thống phanh. Trong tình huống này, bạn nên giữ chặt vô lăng, giảm tốc độ bằng cách đạp côn và kích hoạt hệ thống phanh động cơ (phơi nhiên hoặc mở cửa ống phanh) để giảm tốc độ dần. Tìm nơi an toàn để dừng xe và mang xe đến một cửa hàng sửa chữa ô tô để kiểm tra và sửa chữa hệ thống phanh.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Đề cương ôn tập học kì 2 môn Công nghệ 11 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ôn tập cuối kì 2 Công nghệ 11 (Công nghệ cơ khí) của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *