Bạn đang xem bài viết ✅ Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 2 năm 2022 – 2023 (Sách mới) Ôn thi học kì 2 môn Toán, Tiếng Việt lớp 2 sách KNTT, CTST, Cánh diều ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Đề cương học kì 2 lớp 2 năm 2022 – 2023 gồm môn Toán, Tiếng Việt sách Kết nối tri thức với cuộc sống, Cánh diều, Chân trời sáng tạo, giúp các em học sinh lớp 2 tham khảo, nhanh chóng hệ thống toàn bộ kiến thức quan trọng trong học kì 2 để ôn thi cuối học kì 2 năm 2022 – 2023 hiệu quả.

Đề cương học kì 2 lớp 2, cũng giúp thầy cô xây dựng đề cương học kì 2 năm 2022 – 2023 cho học sinh của mình theo chương trình mới. Vậy chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Wikihoc.com:

Đề cương học kì 2 môn Tiếng Việt 2 năm 2022 – 2023

Đề cương học kì 2 môn Tiếng Việt 2 sách Kết nối tri thức

1. Viết (Tập làm văn):

Đề 1: Hãy viết 1 đoạn văn ngắn khoảng 5 – 7 câu kể về hoạt động của con vật mà em quan sát được ( Tuần 24 – SGK tr 53).

Chú ý: Em có thể kể về 1 con chim hoặc 1 con chó, mèo, cá, lợn, gà , vịt, trâu, bò, khỉ, ong,…Con vật đó có thể do nhà em, nhà hàng xóm hay nhà ông bà, cô, dì, chú, bác,… nuôi hoặc là con vật em nhìn thấy, biết qua sách báo,ti vi,vườn thú,…Em hãy chọn một con vật để kể.

Gợi ý:

a) Giới thiệu chung về con vật em biết ? Em muốn kể về con vật nào?

b) Em đã được quan sát kĩ con vật đó ở đâu? Khi nào?

b) Nó có đặc điểm gì nổi bật về hình dáng (Đầu, mắt, thân,chân, đuôi, bộ lông, cánh…)?

c) Kể lại những hoạt động của con vật đó?

d) Nêu nhận xét của em về con vật đó?

Đề 2: Viết một đoạn văn ngắn từ 5 – 7 câu giới thiệu về một đồ dùng học tập. (Tuần 28 – SGK tr 83).

Gợi ý:

a) Giới thiệu chung về đồ dùng học tập em muốn kể?

b) Nêu đặc điểm nổi bật về hình dạng, màu sắc của đồ dùng?

c) Đồ dùng đó có công dụng gì?

d) Nêu tình cảm của em về đồ dùng học tập đó và cách bảo quản?

2. Luyện tập (Luyện từ và câu):

– Ôn từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm.

– Ôn về các mẫu câu, đặt câu:

  • Giới thiệu về sự vật
  • Nêu hoạt động của sự vật
  • Nêu đặc điểm của sự vật

– Ôn đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Khi nào? Ở đâu? Thế nào? Như thế nào? Vì sao? Để làm gì?

– Cách dùng dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.

……

3. Viết (Chính tả):

  • Mỗi ngày nghe- viết một bài chính tả khoảng 40 – 45 chữ trong khoảng 15 phút.
  • Lưu ý viết đúng chính tả, đúng cỡ chữ, trình bày đúng nội dung bài viết.

4. Đọc (Tập đọc):

  • Luyện đọc thành tiếng các bài Tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 34 và trả lời miệng các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc đó.
  • Làm các phiếu đọc hiểu theo đề giáo viên giao.

….

Đề cương học kì 2 môn Tiếng Việt 2 sách Chân trời sáng tạo

A. Phần đọc

Học sinh tập đọc lại các bài đọc đã được học trong học kì 2, cụ thể:

  • Khu vườn tuổi thơ
  • Con suối bản tôi
  • Con đường làng
  • Bên cửa sổ
  • Chuyện bốn mùa
  • Đầm sen
  • Dàn nhạc mùa hè
  • Mùa đông ở vùng cao
  • Chuyện của vàng anh
  • Ong xây tổ
  • Trái chín
  • Hoa mai vàng
  • Quê mình đẹp nhất
  • Rừng ngập mặn Cà Mau
  • Mùa lúa chín
  • Sông Hương
  • Ai ngoan sẽ được thưởng
  • Thư Trung thu
  • Cháu thăm nhà bác
  • Cây và hoa bên lăng bác
  • Chuyện quả bầu
  • Sóng và cát ở Trường Sa
  • Cây dừa
  • Tôi yêu Sài Gòn
  • Cây nhút nhát
  • Bạn có biết?
  • Trái Đất xanh của em
  • Hừng đông mặt biển
  • Bạn biết phân loại rác không?
  • Cuộc giải cứu bên bờ biển

B. Luyện từ và câu

Các nội dung cần ôn tập gồm:

– Các từ chỉ người, chỉ hoạt động, chỉ sự vật, chỉ đặc điểm

– Dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than

– Kiểu câu: Ai thế nào?, Ai làm gì?

– Viết hoa các tên địa lý

– Viết câu nói và đáp:

  • Lời mời, lời khen ngợi, lời an ủi
  • Lời đồng ý, lời không đồng ý
  • Bày tỏ sự ngạc nhiên, vui mừng

– Mở rộng vốn từ về: nơi thân quen, bốn mùa, thiên nhiên, quê hương, Bác Hồ kính yêu, đất nước, Trái Đất

C. Tập làm văn

  • Luyện tập viết các đoạn văn về các chủ đề:
  • Kể về công việc hằng ngày của một người thân của em
  • Viết 4 – 5 câu về một việc làm hằng ngày của thầy cô
  • Nói 4-5 câu về việc làm tốt của một người bạn
  • Viết 4-5 câu về việc dọn dẹp nhà cửa để đón Tết của gia đình em
  • Viết 4-5 câu về một việc làm mà em thích
  • Viết 4-5 câu thuật lại việc trồng cây
  • Viết 4-5 câu thuật lại việc làm bưu thiếp
  • Viết 4-5 câu về một chuyến tham quan của em
  • Viết 4 – 5 câu về tình cảm của em với thầy cô
  • Viết 4-5 câu về tình cảm của em với một người bạn
  • Viết 4-5 câu về tình cảm của em với anh (chị hoặc em) của em
  • Viết 4-5 câu về một giờ học mà em thích
  • Viết về tình cảm của em khi được tham gia một ngày hội ở trường
  • Thuật lại một việc làm góp phần giữ gìn trường lớp xanh sạch đẹp
Tham khảo thêm:   Hợp đồng cho thuê tài chính

Đề cương học kì 2 môn Tiếng Việt 2 sách Cánh diều

A. ĐỌC – HIỂU

Đề 1: Đọc thầm bài Bồ câu tung cánh (TV2 tập 2 tr 6). Chọn câu trả lời đúng nhất và khoanh tròn.

Câu 1: Bồ câu được con người đưa về nuôi từ khi nào?

a) Từ cách đây năm nghìn năm.
b) Từ cách đây hai trăm năm.
c) Từ cách đây mười năm.

Câu 2: Chim bồ câu ấp trứng, nuôi con mới nở như thế nào?

a. Bồ câu mẹ ấp trứng, nuôi con bằng mồi.
b. Bồ câu bố mẹ thay phiên nhau ấp trứng. Khi chim non mới ra đời, bố mẹ không mớm mồi mà mớm sữa trong diều cho con.
c. Bồ câu bố ấp trứng, cho chim non mới ra đời ăn lá cây non.

Câu 3: Vì sao người ta dùng bồ câu để đưa thư?

a) Vì bồ câu rất thông minh, bay xa đến đâu cũng nhớ đường về.
b) Vì bồ câu có khả năng bay cao, không bỏ nhiệm vụ
c) Vì bồ câu trung thành, tận tụy, bay không biết mệt

Đề 2: Đọc thầm bài Chim Sơn Ca và Bông cúc trắng (TV2 tập 2 tr 49).Chọn câu trả lời đúng nhất và khoanh tròn.

Câu 1: Đoạn 1 giới thiệu những nhân vật nào của câu chuyện.

a. Đám cỏ dại, cây hoa cúc trắng
b. Chim sơn ca, bông cúc trắng
c. Hai cậu bé.

Câu 2: Vì sao tiếng hót của chim sơn ca trở nên buồn thảm?

a. Vì chim sơn ca phải xa bạn.
b. Vì chim sơn ca bị thương.
c. Vì chim sơn ca đã bị nhốt trong lồng.

Câu 3: Hành động của hai cậu bé đã gây ra chuyện gì đau lòng?

a) Sơn ca lìa đời, bông cúc tắm nắng mặt trời.
b) Sơn ca lìa đời, bông cúc cũng héo lả đi vì thương xót.
c) Sơn ca bị cầm tù, cúc bị cắt đi.

Câu 4: Qua câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng, em hiểu điều gì?

a. Các loài chim đều bị nhốt trong lồng, bông hoa bị cắt đi.
b. Bảo vệ chim chóc, bảo vệ các loài hoa vì chúng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp
c. Biết được thế giới thiên nhiên thật đẹp

Đề 3: Đọc thầm bài Chiếc rễ đa tròn (TV2 tập 2 tr 33).Chọn câu trả lời đúng nhất và khoanh tròn.

Câu 1: Khi thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác Hồ nói gì với chú cần vụ?

a. Cuốn rễ này lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp.
b. Xới đất, vùi chiếc rễ xuống.
c. Buộc nó tựa vào hai cái cọc.

Câu 2: Về sau, chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa như thế nào?

a. Chiếc rễ đa trở thành một cây đa con thân thẳng.
b. Chiếc rễ đa trở thành một cây đa con có vòng lá tròn.
c. Chiếc rễ đa trở thành một cây đa có vòm lá xum xuê.

Câu 3: Các bạn nhỏ vào thăm vườn Bác Thích chơi trò chơi gì bên cây đa ấy?

a. Thích chơi trò trốn tìm
b. Thích chơi trò bán đồ hàng dưới gốc cây đa
c. Thích chơi trò chui qua chui lại vòng lá ấy.

Đề 4: Đọc thầm bài Chim rừng Tây Nguyên (TV2 tập 2 tr 42).Chọn câu trả lời đúng nhất và khoanh tròn.

Câu 1: Tìm những từ ngữ tả vẻ đẹp của mặt hồ Y-rơ-pao?

a. Nơi đây cất lên những tiếng chim ríu rít.
b. Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ.
c. Mặt nước hồ Y-rơ-pao chao mình rung động, trong xanh,xanh thêm, rộng ra mênh mông.

Câu 2: Quanh hồ nước Y-rơ-pao có những loài chim nào?

a. Chim sâu, chim vành khuyên và nhiều loài chim khác
b. Chim đại bàng, chim thiên nga, chim kơ púc và nhiều loại chim khác.
c. Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ, chim chào mào.

Câu 3: Những từ ngữ “mình đỏ chót và nhỏ như quả ớt”, “mỏ thanh mảnh”, “hót lên lanh lảnh nghe như tiếng sáo” được dùng miêu tả loài chim nào?

a) Chim đại bàng
b) Chim kơ púc.
c) Chim sáo.

Đề 5: Đọc thầm bài Động vật “bế” con thế nào? (TV2 tập 2 tr 59).Chọn câu trả lời đúng nhất và khoanh tròn.

Câu 1: Những con vật nào có cách tha con giống như cách tha mồi?

a. Mèo, hổ, báo, sư tử
b. Chó, heo, trâu, khỉ
c. Gấu, mèo, heo

Câu 2: Những con vật nào “cõng” hoặc “địu” con bằng lưng, bằng chiếc túi da ở bụng?

a. Chuột túi, gấu túi, thiên nga
b. Vịt, gà, ngan
c. Chó, mèo, gà

Câu 3: Những con vật nhỏ nào không được tha, “địu” hay “cõng” mà phải tự đi theo mẹ?

a. Thiên nga, mèo, gấu túi
b. Ngựa con, hươu con, voi con, tê giác con
c. Mèo con, gấu con, thiên nga

Đề 6: Đọc thầm bài Mùa nước nổi (TV2 tập 2 tr 92).Chọn câu trả lời đúng nhất và khoanh tròn.

Câu 1: Bài văn tả mùa nước nổi ở vùng nào?

a. Vùng đồng bằng sông Hồng
b. Vùng đồng bằng sông Cửu Long.
c. Vùng đồng bằng sông Hương

Câu 2: Vì sao người ta gọi đó là mùa nước nổi?

a. Vì nước dâng lên hiền hòa.
b. Vì nước lũ đổ về dữ dội.
c. Vì mưa dầm dề.

Câu 3: Trong câu: “Rằm tháng bảy nước nhảy lên bờ” rằm tháng bảy là thời gian nào?

a. Ngày 1 tháng 7 âm lịch
b. Ngày 15 tháng 7 âm lịch
c. Ngày 30 tháng 7 âm lịch

Tham khảo thêm:   Thông tư 01/2018/TT-BYT Quy định về các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng thuốc

Đề 7: Đọc thầm bài Rơm tháng mười (TV2 tập 2 tr 102 ).Chọn câu trả lời đúng nhất và khoanh tròn.

Câu 1: Tác giả bài đọc viết về kỉ niệm gì?

a. Những con đường rơm.
b. Chiếc lều bằng rơm.
c. Những mùa gặt tuổi thơ.

Câu 2: Câu văn tả vẻ đẹp của nắng tháng Mười?

a. Nhớ cái nắng hanh tháng Mười trong như hổ phách.
b. Những con đường làng đầy rơm vàng óng.
c. Bầu trời xanh.

Câu 3: Trẻ con trong làng chơi những trò chơi gì trên những con đường sân, ngõ đầy rơm?

a. Nằm lăn ra để sưởi nắng hoặc lăn lộn, vật nhau, chơi trò đi lộn đầu xuống đất.
b. Ăn, ngủ cả đêm trên những con đường làng đầy rơm.
c. Trẻ con không thích chơi với rơm

Đề 8: Đọc thầm bài Con Rồng cháu Tiên (TV2 tập 2 tr 115 ).Chọn câu trả lời đúng nhất và khoanh tròn.

Câu 1. Ở miền Lạc Việt có một vị thần tên là?

a. Lạc Long Quân
b. Thánh Gióng
c. Thạch Sanh

Câu 2: Bà Âu Cơ sinh con kì lạ như thế nào?

a. Bà sinh ra một người con lớn nhanh như thổi.
b. Bà sinh ra hàng chục người con lơn nhanh như thổi.
c. Bà sinh ra một bọc trăm trứng, nở ra một trăm người con lớn nhanh như thổi.

Câu 3: Vị Vua đầu tiên lập ra nước ta là ai?

a. Hùng Vương
b. Lê Hoàn
c. Nguyễn Huệ

Câu 4: Theo truyện này thì người Việt Nam ta là con cháu của ai?

a. Con cháu của Rồng Tiên.
b. Con cháu của vua.
c. Con cháu anh hùng.

Đề 9: Đọc thầm bài Người làm đồ chơi (TV2 tập 2 tr 126 ).Chọn câu trả lời đúng nhất và khoanh tròn.

Câu 1: Bác Nhân làm nghề gì?

a. Làm đồ chơi
b. Buôn bán đồ chơi
c. Làm ruộng

Câu 2: Bác Nhân làm đồ chơi bằng gì?

a. Bằng bột màu
b. Bằng nhựa
c. Bằng đất sét

Câu 3: Vì sao bác Nhân đinh chuyển về quê?

a. Vì bác không thích ở thành phố.
b. Vì dạo này bác không bán được hàng.
c. Vì bác không thích làm đồ chơi bằng bột.

Câu 4: Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng?

a. Bạn xin tiền bố mẹ, mua hết đồ chơi của bác.
b. Bạn vận động các bạn nhỏ mua hết đồ chơi của bác.
c. Bạn đập lợn đất lấy tiền, nhờ các bạn mua đồ chơi của bác.

Đề 10: Đọc thầm bài Bóp nát quả cam (TV2 tập 2 tr 131).Chọn câu trả lời đúng nhất và khoanh tròn.

Câu 1: Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?

a. Giả cầu hòa xâm chiếm nước ta.
b. Giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta.
c. Cho sứ giả làm nhiều điều ngang ngược.

Câu 2: Quốc Toản quyết gặp vua để nói gì?

a. Để xin vua cho đánh, vì cho giặc mượn đường là mất nước.
b. Để xin vua trừng trị sứ giả ngang ngược.
c. Để xin vua cho đi đánh giặc.

Câu 3: Chi tiết Quốc Toản vô tình Bóp náp quả cam nói lên điều gì?

a. Nói lên lòng căm giận quân giặc của Quốc Toản.
b. Nói lên Quốc Toản buồn không được gặp vua.
c. Nói lên Quốc Toản khỏe mạnh bóp nát được quả cam.

Câu 4: Qua câu chuyện em hiểu gì về Trần Quốc Toản?

a. Trần Quốc Toản là một thiếu niên yêu nước.
b. Trần Quốc Toản là một người anh hùng.
c. Trần Quốc Toản là một người lính quân đội.

Đề cương học kì 2 môn Toán 2 năm 2022 – 2023

Đề cương học kì 2 môn Toán 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Nội dung ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 2

  • Phép cộng, phép trừ không nhớ, có nhớ trong phạm vi 100.
  • Phép cộng, phép trừ không nhớ, có nhớ trong phạm vi 1000.
  • Đọc, viết cấu tạo số.
  • Ôn bảng nhân, chia 2,5
  • Các bài toán liên quan đến số hạng, tổng, số bị trừ, số trừ, hiệu, thừa số, tích, số bị chia, số chia, thương.
  • Tính kết quả của dãy tính hoặc dãy tính kèm đơn vị ( làm bằng hai bước tính)
  • Giải toán có lời văn bằng một phép cộng hoặc phép trừ, phép nhân, phép chia với các dạng bài đã học.
  • Giải toán có lời văn với phép tính có liên quan đến các đơn vị đo đã học ( kg, l, km, dm, m, cm,….)
  • Tính độ dài đường gấp khúc.
  • Tìm số khối trụ, khối cầu, khối hộp chữ nhật, khối lập phương.
  • Kiểm đếm số liệu, biểu đồ tranh,…
  • Tính ngày, giờ, xem lịch, xem đồng hồ: giờ đúng, hơn 15 phút, hơn 30 phút.

Đề ôn thi học kì 2 môn Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức

Câu 1: Tính nhẩm

2 x 4 =

5 x 5 =

14 : 2=

40 : 5 =

Câu 2: Số liền trước số lớn nhất có ba chữ số là

A. 900
B. 987
C. 998
D. 999

Câu 3: 857 = 800 + … + 7 số thích hợp điền vào chỗ chấm là

A. 5
B. 50
C. 500
D. 5000

Câu 4: Đặt tính rồi tính

247 + 351 639 + 142 848 – 326 761 – 43

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

Câu 5: Đ hay S?

1m = 10 cm ☐

3km = 3000m ☐

Câu 6: Tính

658 kg + 223 kg =

………………………

600l – 200l =

………………………

Câu 7: Hình vẽ dưới đây có

a) …… hình tam giác

b) …… hình tứ giác

Câu 7

Câu 8: Tích của 5 và số lớn nhất có một chữ số là

A. 5
B. 9
C. 40
D. 45

Câu 9: Số?

A. 35…< 351

B. 898 > 8…9

Câu 10: Trong vườn ươm có 657 cây giống, người ta lấy đi 239 cây giống để trồng rừng. Hỏi trong vườn ươm còn lại bao nhiêu cây giống?

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

Đề cương học kì 2 môn Toán 2 sách Chân trời sáng tạo

I. Bài tập trắc nghiệm:

Tham khảo thêm:   Soạn bài Thực hành đọc: Ba viên ngọc bích Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 9 trang 37 sách Kết nối tri thức tập 2

Hãy khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Số 523 được viết thành tổng nào?

A. 5 + 2 + 3
B. 50 + 2 + 3
C. 500 + 20 + 3
D. 500 + 30 + 2

Câu 2. Điền dấu (<, >, =) vào chỗ chấm thích hợp: 293 + 120 …. 414

A. <
B. >
C. =

Câu 3. Tính: 244 + 281 = …

A. 525
B. 255
C. 552
D. 550

Câu 4. Tính: 789 – 123 + 324 = …

A. 980
B. 990
C. 890
D. 910

Câu 5. Số liền trước của số 600 là:

A. 601
B. 602
C. 599
D. 598

Câu 6. Giá tiền 1 quả chanh là 600 đồng. Nam có 1000 đồng, Nam mua hành hết 500 đồng. Hỏi với số tiền còn lại, Nam có đủ tiền mua 1 quả chanh không?

A. Có.
B. Không.

Câu 7. Quan sát hình dưới đây trả lời câu hỏi?

Câu 7

Quả dừa nặng bằng mấy quả dâu tây?

A. 7
B. 10
C. 11
D. 12

Câu 8. Đồ vật dưới đây có dạng khối gì?

A. Khối trụ
B. Khối cầu
C. Khối hộp chữ nhật
D. Khối lập phương

Câu 8

Câu 9. Giá trị của X thỏa mãn X – 102 = 234 là:

A. 336
B. 405
C. 318
D. 324

Câu 10. Số lẻ bé nhất có ba chữ số khác nhau là:

A. 100
B. 101
C. 102
D. 103

Câu 11. Quan sát hình dưới đây để trả lời câu hỏi:

Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:

A. 30
B. 50
C. 20
D. 10

Câu 11

Câu 12. Hình tứ giác gồm mấy đoạn thẳng:

A. 3 đoạn
B. 4 đoạn
C. 5 đoạn
D. 6 đoạn

Câu 13. Một cửa hàng buổi sáng bán 154 kg gạo, buổi chiều bán 144 kg gạo. Hỏi cả hai buổi cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

A. 298 kg
B. 398 kg
C. 198 kg
D. 288 kg

Câu 14. Độ dài đường gấp khúc ABCD có độ dài AB = 123 cm, BC = 1 m, CD = 34 dm là:

A. 158 cm
B. 257 cm
C. 563 cm
D. 167 cm

Câu 15. Số hình tứ giác có trong hình vẽ bên là:

A. 2
B. 3
C. 4
D. 5

Câu 15

II. Tự luận

Bài 1. Viết (theo mẫu):

a) Mẫu: 145 = 100 + 40 + 5

258 = ……………………..

508 = ……………………..

366 = ……………………..

640 = ……………………..

Bài 2. Nối tổng với số thích hợp:

Bài 2

Bài 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

  1. a) 528 = 500+…. b) 609 = ….. + 9 c) 300 + … + 6 = 356
  2. d) 400 + 83= ….. e) …. + 9= 859 f) 254 = 200 + 50 + …

Bài 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

  1. Sốbé nhất có ba chữ số khác nhau là: …………
  2. Sốlớn nhất có ba chữ số khác nhau là: ………..
  3. Sốlớn nhất có ba chữ số giống nhau là: ……….

Bài 5. Đặt tính rồi tính:

a) 345 + 423

b) 678 – 435

506 + 483

489 – 207

254 + 645

895 – 645

632 + 36

769 – 57

Bài 6. Đặt tính rồi tính:

a) 295 + 133

576 + 189

154 + 646

232 + 39

b) 608 – 235

719 – 271

195 – 69

1000 – 345

Bài 7. Tính nhẩm:

a) 300 + 500 = …….

400 + 600 = …….

300 + 200 + 500 = …….

b) 800 – 200 = …….

1000 – 400 = …….

1000 – 500 + 200 = …….

….

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 2 sách Cánh diều

1. Số học và phép tính:

Mức 1: Nhận biết

A. Trắc nghiệm

Bài 1: Số 180 đọc là:

a. Một trăm không tám
b. Một trăm tám không.
c. Một trăm tám mươi.

Bài 2: Số 900 đọc là:

a. Chín trăm
b. Chín trăm không không.
c. Chín mươi trăm.

Bài 3: Số liền sau của số 210 là

A. 211
B. 209
C. 212

Bài 4: ……. : 4 = 5 Số cần tìm là.

a. 20
b. 19
c. 21

Bài 5 Trong phép tính 5 x 7 = 35 số 35 được gọi là:

a. Thừa số
b. Tích
c. Hiệu

Bài 6. Thương của 20 và 4 là:

a. 5
b. 4
c. 24

Bài 7: 5 x 5 = ….. Kết quả cần tìm là.

a. 24
b. 25
c. 30

Bài 8: Số liền trước số 990 là:

a. 989
b. 991
c. 980

Bài 9: Khoanh tròn kết quả đúng cho phép tính sau: 2 x 5 =

a = 8
b = 9
c = 10

Bài 10: Trong phép tính 18 : 2 = 9 số 9 được gọi là:

a. Số bị chia
b. Thương
c. Số chia

B. Tự luận

Bài 1: Tính nhẩm

5 x 2 =
20 : 5 =
10 : 2 =
2 x 6 =

Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S

50 : 10 = 5 ☐
2 x 9 = 19 ☐
40 : 5 = 8 ☐
20 : 4 = 8 ☐

Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Số liền trước của 542 là số …….

Số liền sau của số 739 là số……..

Bài 4 : Nêu thừa số, tích trong phép nhân 5 x 6 = 30 ……………………………………………………………………………………

Nêu số bị chia, số chia, thương trong phép chia 10 : 2 = 5

……………………………………………………………………………………..

Bài 5.Tính nhẩm.

20 : 2 =
5 x 4 =
40 : 5 =
2 x 5 =

Bài 6: Số:

2; 4; …….; 8; …….; ………; 14; ……….

Bài 7: Viết các số sau:

Bốn trăm ba mươi hai: …………….;

Bảy trăm bốn mươi mốt: …………

Hai trăm năm mươi: ……………;

Chín trăm: .. ………

Bài 8: Đọc các số sau:

245: ………………………………………………………………………………

780: ………………………………………………………………………………

Bài 9 Trong phép tính 5 x 8 = 40 số 40 được gọi là: …………

Bài 10. Thương của 8 và 2 là:…………..

Mức 2: Thông Hiểu

A. Trắc nghiệm.

Bài 1: Bốn trăm, không chục, năm đơn vị hợp thành số nào?

a. 405
b. 410
c. 4005

Bài 2: 600+ 30 + 5 = …….. Số cần điền vào chỗ chấm là:

a. 653
b. 630
c. 635

Bài 3: Khoanh tròn kết quả đúng cho phép tính sau: 230 + 461 =?

a. 220
b. 690
c. 691

Bài 4: Khoanh tròn kết quả đúng cho phép tính sau: 775 – 300 =?

a. 450
b. 575
c. 475

Bài 5: Kết quả của phép cộng 632 + 252 là:

a. 824
b. 774
c. 874

Bài 6: Kết quả của phép trừ 784 – 541 là:

a. 435
b. 243
c. 343

Bài 7: Giá trị chữ số 8 trong số 308 là:

A. 300
B. 8
C. 80

Bài 8: Giá trị chữ số 5 trong số 590 là:

A. 50
B. 500
C. 5

Bài 9: Kết quả của phép tính 700 + 300 =?

A. 100
B. 1000
C. 400

Bài 10: Kết quả của phép tính 600 – 100 là:

A. 601
B. 602
C. 500

…..

>> Tải file để tham khảo toàn bộ Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 2.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 2 năm 2022 – 2023 (Sách mới) Ôn thi học kì 2 môn Toán, Tiếng Việt lớp 2 sách KNTT, CTST, Cánh diều của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *