Bạn đang xem bài viết ✅ Đề cương ôn tập học kì 1 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 sách Cánh diều Ôn tập cuối kì 1 GD Kinh tế và Pháp luật 10 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 sách Cánh diều là tài liệu hữu ích giúp các em học sinh ôn luyện thật tốt khi bước vào kì thi chính thức.

Đề cương Giáo dục Kinh tế và Pháp luật lớp 10 học kì 1 bao gồm tổng hợp kiến thức lý thuyết cần nắm và một số câu hỏi trắc nghiệm và tự luận kèm theo. Thông qua đề cương ôn thi học kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi học kì 1 lớp 10 sắp tới.. Ngoài ra các bạn xem thêm đề thi học kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 sách Cánh diều.

Đề cương học kì 1 Giáo dục KT&PL 10 sách Cánh diều

A. Kiến thức lý thuyết cần nắm

Chủ đề

Nội dung

Kiến thức cần nhớ

Nền kinh tế và các chủ thể của nề kinh tế

Các hoạt động kinh tế trong đời sống xã hội

-Hoạt động sản xuất là hoạt động tạo ra sản phẩm vật chất và tinh thần đáp ứng các nhu cầu của con người.

Vai trò:

+ Là hoạt động kinh tế cơ bản, quyết định sự tồn tại phát triển của cá nhân và xã hội.

+ Là cơ sở thúc đẩy việc mở rộng các hoạt động khác của con người, làm phong phú đời sống vật chất và tinh thần của xã hội.

Hoạt động phân phối là hoạt động phân chia các yếu tố sản xuất cho các ngành, các đơn vị sản xuất khác nhau để tạo ra sản phẩm và phân chia sản phẩm cho các cá nhân tiêu dùng theo lỉ lệ đóng góp của họ vào việc tạo ra sản phẩm.

Hoạt động trao đổi là hoạt động đưa sản phẩm sau khi sản xuất đến với người tiêu dùng.

Hoạt động tiêu dùng và vai trò của hoạt động tiêu dùng

+ Là việc sử dụng các sản phẩm được sản xuất ra để thỏa mãn nhu cầu vật chất và tinh thần của con người.

+ Bao gồm tiêu dùng cho sinh hoạt và tiêu dùng cho sản xuất.

Các chủ thể của nền kinh tế

Chủ thể sản xuất là cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp, trực tiếp tạo ra sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội.

– Chủ thể sản xuất sử dụng các yếu tố đầu vào như vốn, sức lao động, tài nguyên thiên nhiên, để sản xuất, kinh doanh và thu lợi nhuận.

Chủ thể trung gian là các cá nhân, tổ chức đóng vai trò cầu nối giữa người sản xuất với người tiêu dùng trong nền kinh tế. Do sự phát triển của sản xuất và trao đổi, dưới tác động của phân công lao động xã hội, những chủ thể trung gian xuất hiện trên thị trường thực hiện kết nối các quan hệ mua và bán.

Chủ thể tiêu dùng là người mua và sử dụng hàng hoá, dịch vụ để thoả mãn các nhu cầu của mình

Nhà nước là một chủ thể của nền kinh tế, có vai trò điều tiết và điều kiện thuật lợi cho các chủ thể kinh tế khác hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả.

Thị trường và cơ chế thị trường

Thị trường

Thị trường là nơi các chủ thể kinh tế gặp nhau để xác định số lượng, giá cả hàng hoá, dịch vụ khi mua và bản, đáp ứng nhu cầu của mỗi bên.

– Các yếu tố cơ bản của thị trường là: hàng hoá, tiền tệ, giá cả, người mua, người bán.

– Các quan hệ cơ bản của thị trường:

+ Quan hệ hàng hoá – tiền tệ

+ Quan hệ cung – cầu.

+ Quan hệ mua – bán

Thị trường được phân loại theo nhiều cách khác nhau:

+ Theo đối tượng hàng hoá và dịch vụ được mua và bán

+ Theo vai trò của sản phẩm đem ra trao đổi

+ Theo phạm vi không gian

+ Theo cách thức gặp nhau của chủ thể

+ Theo tính chất và cơ chế vận hành

Chức năng của thị trường

Một là, thừa nhận sự phù hợp của hàng hoá với nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng

Hai là, cung cấp thông tin cho các chủ thể kinh tế.

+ Ba là, kích thích và điều tiết điều tiết hoạt động sản xuất và tiêu dùng.

Cơ chế thị trường

Cơ chế thị trường là cách thức vận hành của nền kinh tế, trong đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại với nhau để phân bố các nguồn lực, hình thành giá cả, các định khối lượng và cơ cấu sản xuất, tiêu dùng tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế.

Ưu điểm:

+ Điều tiết sản xuất, lưu thông và tiêu dùng một cách tối ưu;

+ Tạo động lực sáng tạo cho các chủ thể kinh tế, thúc đẩy cải tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sản xuất để hạ thấp chi phí;

+ Phát huy tốt tiềm năng của mọi chủ thể, vùng miền

+ Thúc đẩy liên kết kinh tế trong nước và hội nhập kinh tế quốc tế.

Nhược điểm:

+ Tiềm ẩn rủi ro không hoảng kinh tế khi có sự mất cân đối giữa sản xuất với tiêu dùng

+ Có thể dẫn đến lạm dụng tài nguyên thiên nhiên, gây suy thoái môi trường tự nhiên và môi trường xã hội

Giá cả thị trường là giá hàng hóa và dịch vụ hình thành do tác động qua giữa các chủ thể kinh tế tham gia hoạt động mua bán trên thị trường tại một thời điểm, địa điểm nhất định.

Giá cả là yếu tố trung tâm của thị trường, là mối quan tâm của các chủ thể kinh tế khi tham gia thị trường.

Giá cả còn giúp thị trường điều tiết và phân bổ lại các nguồn lực giữa các ngành sản xuất theo hướng có lợi nhất cho các chủ thể kinh tế.

Ngân sách nhà nước và thuế

Ngân sách nhà nước

Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.

Ngân sách nhà nước bao gồm: Ngân sách trung ương, Ngân sách địa phương.

Đặc điểm:

+ Bao gồm toàn bộ các khoản thu chi được dự toán và thực hiện trong một thời gian nhất định.

+ Được quyết định bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

+ Hoạt động thu chi của ngân sách nhà nước được thực hiện theo nguyên tắc không hoàn trả trực tiếp.

+ Được xây dựng và thực hiện nhằm mục tiêu bảo đảm về mặt tài chính cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước vì lợi ích chung của quốc gia.

Ngân sách nhà nước có vai trò đặc biệt quan trọng đối với toàn bộ các hoạt động kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng, đổi nội, đối ngoại của quốc gia

Công dân có nghĩa vụ nộp đầy đủ, đúng hạn các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản nộp khác vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật, chấp hành đúng quy định của pháp luật về kế toán, thống kê và công khai ngân sách.

– Công dân có quyền được cung cấp thông tin, tham gia giám sát cộng đồng về tài chính – ngân sách theo quy định của pháp luật.

Thuế

Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy định của các luật thuế.

huế trực thu là loại thuế mà người nộp thuế đồng thời là người chịu thuế (loại thuế nảy trực tiếp điều tiết vào thu nhập của người nộp thuế).

+ Thuế gián thu là loại thuế mà người nộp thuế và người chịu thuế không đồng thời là một loại thuế này điều tiết gián tiếp vào thu nhập của người tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ thông qua cơ chế giả hàng hoá, dịch vụ)

Thuế có vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế, xã hội:

+ Thuể là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước.

+ Thuế là công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô của Nhà nước.

+ Thuế là công cụ điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội

Hiện nay, ở nước ta có một số loại thuế cơ bản sau:

– Thuế trực thu:

+ Thuế thu nhập doanh nghiệp

+ Thuế thu nhập cá nhân

+ Thuế tài nguyên

+ Thuế sử dụng đất nông nghiệp

+ Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

– Thuế gián thu:

+ Thuế xuất khẩu

+ Thuế nhập khẩu

+ Thuế giá trị gia tăng

+ Thuế tiêu thụ đặc biệt

+ Thuế bảo vệ môi trường.

Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh

Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh

Sản xuất kinh doanh là quá trình sử dụng lao động, vốn, kĩ thuật, tài nguyên thiên nhiên và các nguồn lực khác để tạo ra hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho thị trường và thu được lợi nhuận.

Mô hình kinh tế hộ gia đình là một hình thức sản xuất kinh doanh thuộc sở hữu của hộ gia đình, trong đó các thành viên có tài sản chung, cùng đóng góp công sức để sản xuất kinh doanh.

Mô hình hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đổng sở hữu, được thành lập trên tinh thần tự nguyện vi lợi ích chung của các thành viên

Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế được các chủ thể sản xuất kinh doanh thành lập hoặc đăng kí thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích chủ yếu là thực hiện các hoạt động kinh doanh để thu được lợi nhuận.

Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tín dụng

Tín dụng là quan hệ vay mượn giữa người cho vay vốn và người vay vốn dựa trên nguyên tắc hoàn trả có kì hạn cả vốn và lãi suất.

– Đặc điểm của tín dụng:

+ Người cho vay chỉ nhường quyền sử dụng vốn cho người vay trong một khoảng thời gian nhất định.

+ Có sự thoả thuận giữa người vay và người cho vay về thời hạn cho vay và lãi suất phải trả.

Tín dụng có vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế – xã hội:

+ Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm lượng tiền mặt trong lưu thông.

+ Là công cụ điều tiết kinh tế – xã hội quan trọng của Nhà nước.

+ Huy động vốn thúc đẩy sự phát triển kinh tế.

+ Góp phần cải thiện cuộc sống của dân cư.

Sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và chi phí sử dụng dịch vụ tín dụng chính là số tiền lãi mà người sử dụng dịch vụ tín dụng phải trả cho người cung cấp dịch vụ tín dụng trong một khoảng thời gian nhất định.

Dịch vụ tín dụng

Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng bằng tiền tệ giữa một bên là ngân hàng và một bên là các chủ thể kinh tế với nguyên tắc thoả thuận và cỏ hoàn trả cả gốc và lãi.

Một số hình thức dịch vụ tín dụng ngân hàng là:

+ Vay thế chấp

+ Vay tín chấp

Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng giữa các chủ thể sản xuất kinh doanh thông qua các hình thức như mua bản chịu hàng hoá, trả góp hoặc trả chậm

Tín dụng tiêu dùng xuất hiện bên cạnh tín dụng thương mại nhằm kích thích việc tiêu thụ sản phẩm. Loại tín dụng tiêu dùng phổ biến hiện nay là việc bán hàng trả góp của các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, bên cạnh đó, người tiêu dùng cũng có thể đi vay các tổ chức trung gian tài chính ngân hàng thương mại, công ty tài chính) để thanh toán tiền mua hàng tiêu dùng của các doanh nghiệp.

Tín dụng nhà nước là quan hệ tín dụng giữa Nhà nước với các chủ thể kinh tế, giữa Nhà nước với các nhà nước khác thông qua việc phát hành công trái, trái phiếu.

Lập kế hoạch tài chính cá nhân

Lập kế hoạch tài chính cá nhân

Tài chính cá nhân là việc quản lí dòng tiền của mỗi người bao gồm nhiều yếu tố liên quan như thu thập, chi tiêu, tiết kiệm, đầu tư và bảo vệ,…

– Kế hoạch tài chính cá nhân là bản kế hoạch về thu chi tài chính cá nhân, tiết kiệm, bảo vệ, đầu tư và phát triển tài chính cá nhân.

Các loại kế hoạch tài chính cá nhân bao gồm:

+ Kế hoạch tài chính cá nhân ngắn hạn (dưới 3 tháng).

+ Kế hoạch tài chính cá nhân trung hạn (từ 3 – 6 tháng).

+ Kế hoạch tài chính cá nhân dài hạn (từ 6 tháng trở lên).

Lập kế hoạch tài chính cá nhân giúp mỗi người có thể:

+ Cân đối các khoản chi cần thiết cho đời sống, học tập;

+ Hiểu rõ tình hình tài chính của bản thân để chủ động điều chỉnh cho phù hợp;

+ Đảm bảo chi tiêu đúng kế hoạch, không lãng phí, dự phòng cho các tình huống phát sinh và đạt được mục tiêu tài chính đã đặt ra.

Các bước lập kế hoạch tài chính cá nhân.

+ Bước 1: Xác định mục tiêu và thời hạn của kế hoạch tài chính cá nhân.

+ Bước 2: Xác định tình hình tài chính hiện tại, thu và chi thường xuyên của cá nhân.

+ Bước 3: Thiết lập quy tắc thu chi cá nhân cụ thể, tránh chỉ tiêu không kế hoạch, cân nhắc sự cần thiết của hàng hoá trước khi mua, lựa chọn tiêu dùng thông minh,…

+ Bước 4: Tuân thủ kế hoạch tài chính cá nhân, quyết tâm thực hiện kế hoạch đã đề ra. Khi tình hình tài chính cá nhân thay đổi thì cần cập nhật thường xuyên, điều chỉnh để bản kế hoạch thực tế hơn.

Tham khảo thêm:   Bộ đề thi học sinh giỏi môn Khoa học tự nhiên 6 (Có đáp án) 5 Đề thi HSG Khoa học tự nhiên 6 cấp Huyện

B. Một số câu hỏi ôn tập

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Đâu là hành vi thể hiện rõ vai trò, trách nhiệm của hoạt động sản xuất trong đời sống xã hội?

A. Công ti E làm giả hóa đơn, chứng từ để được miễn giảm thuế.

B. Hộ chăn nuôi gia cầm của ông K gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng sức khỏe người dân.

C. Cửa hàng bán lẻ xăng dầu A gắn chíp điện tử vào máy bơm để gian lận trong đo lường xăng dầu.

D. Công ti sản xuất phân bón S đã đầu tư hệ thống xử lí chất thải, giảm thiểu tiếng ồn, kê khai trung thực các hóa đơn, chứng từ cho cơ quan nhà nước.

Câu 2: Trang trại của ông A nuôi gà rồi sau đó bán trứng và cả gà. Hãy xác định hoạt động kinh tế mà ông A đã tham gia.

A. Hoạt động sản xuất và trao đổi.

B. Hoạt động phân phối – trao đổi.

C. Hoạt động sản xuất và tiêu dùng.

D. Hoạt động trao đổi và tiêu dùng.

Câu 3: Hành vi nào dưới đây thể hiện đúng nhất vai trò của các hoạt động sản xuất trong đời sống xã hội?

A. Công ti M trong quá trình sản xuất gây ra khói bụi làm ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống người dân.

B. Doanh nghiệp K quảng cáo không đúng công dụng của sản phẩm, gây hiểu lầm cho người tiêu dùng.

C. Việc đầu tư dây chuyền, trang thiết bị, của Công ty H góp phần tạo ra sản phẩm mới, đáp ứng nhu cầu của người dân.

D. Nhận thấy nhu cầu mua gạo của người dân tăng mạnh, cửa hàng E đã có hành vi đầu cơ tích trữ, tự ý nâng giá sản phẩm.

Câu 4: Công ty của bà B mở dịch vụ tư vấn về tâm lí. Chi phí mà mỗi người đến với công ty của bà từ vài trăm nghìn đến vài triệu đồng tuỳ thuộc vào mức độ tư vấn. Những hoạt động kinh tế mà công ty của bà B đã tham gia là gì?

A. Hoạt động tư vấn

B. Hoạt động sản xuất và trao đổi

C. Hoạt động tiêu dùng

D. Hoạt động phân phối

Câu 5: Hành vi nào dưới đây không đúng khi tham gia vào các hoạt động kinh tế?

A. Doanh nghiệp bán lẻ H luôn sản xuất hàng hóa đảm bảo chất lượng, đóng thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật.

B. Trước tình hình dịch bệnh, nhu cầu mua thuốc của người dân tăng mạnh, nhà thuốc P cam kết không tăng giá sản phẩm.

C. Bạn A giải thích cho người thân của mình về trách nhiệm của công dân khi tham gia các hoạt động kinh tế.

D. Xí nghiệp Y trong quá trình sản xuất đã để khói bụi gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường và sức khỏe người dân.

Câu 6: Công ty C kinh doanh nhiều ngành nghề từ cơ khí lắp ráp, tin học công nghệ đến cung cấp dịch vụ giảng dạy. Công ty đã thuê nhiều người lao động để đáp ứng được nhu cầu kinh doanh và phân chia vào các bộ phận. Hãy xác định hoạt động kinh tế mà công ty C đã tham gia vào.

A. Hoạt động tiêu dùng

B. Hoạt động phân phối

C. Hoạt động trao đổi và tiêu dùng

D. Hoạt động phân phối và sản xuất.

Câu 7: Mở rộng các cửa hàng bán lẻ, đa dạng các mặt hàng, chú trọng đến yếu tố chất lượng,… việc làm này của cửa hàng A đã thể hiện vai trò gì đối với đời sống xã hội?

A. Giải quyết được vấn đề chất lượng của hàng hóa, tăng năng suất lao động, đáp ứng nhu cầu của người dân.

B. Giải quyết nhu cầu việc làm, tăng năng suất lao động, đáp ứng nhu cầu của người dân.

C. Kết nối giữa sản xuất với tiêu dùng, duy trì, phát triển hoạt động sản xuất, đáp ứng nhu cầu của người dân.

D. Tạo ra sản phẩm vật chất, tăng năng suất lao động, đáp ứng nhu cầu của đời sống xã hội.

Câu 8: A sắp phải đi nghĩa vụ quân sự nên anh đến cửa hàng tạp hoá mua một số đồ đạc cần thiết. Anh A trong trường hợp này đã tham gia và hoạt động kinh tế gì?

A. Hoạt động trao đổi – phân phối

B. Hoạt động sản xuất

C. Hoạt động trao đổi và tiêu dùng

D. Hoạt động tiêu dùng

Câu 9: Ta có thể bác bỏ phát biểu nào sau đây?

A. Thông qua hoạt động sản xuất, bản thân con người ngày càng phát triển và hoàn thiện hơn.

B. Hoạt động sản xuất là tiền đề, cơ sở thúc đẩy việc mở rộng các hoạt động khác của đời sống xã hội.

Tham khảo thêm:   Bài dự thi Bảo vệ rừng và môi trường năm 2021 Cuộc thi viết "Bảo vệ Rừng và Môi trường" lần thứ 4

C. Quan hệ phân phối không phù hợp có thể cản trở sự phát triển của sản xuất và tiêu dùng.

D. Hoạt động trao đổi đóng vai trò quyết định đối với sự tồn tại và phát của nền kinh tế.

Câu 10: Đâu không phải là một chủ thể của nền kinh tế?

A. Chủ thể kinh doanh

B. Chủ thể sản xuất

C. Chủ thể trung gian

D. Chủ thể Nhà nước

Câu 11: Chức năng của giá cả là gì?

A. Cung cấp thông tin nhằm tạo ra cơ chế phân bổ nguồn lực của nền kinh tế.

B. Duy trì sự ổn định và phát triển kinh tế.

C. Tạo ra nguồn của cải vật chất và tinh thần cho người tiêu dùng.

D. Tạo lập nguồn vốn cho người sản xuất, góp phần tăng trưởng kinh tế.

Câu 12: Đâu không phải là nhược điểm của cơ chế thị trường?

A. Sự tác động của cơ chế thị trường sẽ dẫn tới tình trạng phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng trong xã hội.

B. Do chạy theo lợi nhuận nên các doanh nghiệp không quan tâm tới vấn đề môi trường dẫn tới cạn kiệt và suy thoái môi trường.

C. Do chạy theo lợi nhuận nên các doanh nghiệp không quan tâm đến lợi ích của người tiêu dùng nên sản xuất hàng kém chất lượng.

D. Sự vận hành tốt nhất của cơ chế thị trường tạo những cơ hội cho sự giàu có hợp pháp về vật chất của các tầng lớp dân cư trong xã hội.

Câu 13: Phương án nào không đúng về chức năng của giá cả thị trường?

A. Là căn cứ để người sản xuất kinh doanh thu hẹp hay mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh hàng hoá.

B. Là động lực thúc đẩy sản xuất kinh doanh.

C. Là căn cứ để người tiêu dùng điều tiết tăng hay giảm nhu cầu tiêu dùng.

D. Là công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện chính sách xoá đói giảm nghèo.

Câu 14: Hành vi của chủ thể kinh tế nào sau đây đúng?

A. Doanh nghiệp mở rộng vùng trồng nguyên liệu khi đơn hàng của các đối tác tăng cao.

B. Công ti H ngưng bán xăng dầu và tích trữ khi nghe tin giá xăng tăng lên.

C. Cửa hàng vật tư y tế B đã bản khẩu trang y tế bán với giá cao khi nhu cầu mua của người dân tăng cao.

D. Tiệm thuốc thấy giá thuốc lên khi thấy trên thị trường thuốc khan hiếm.

Câu 15: Khi giá cả của một hàng hoá ………………, nhà sản xuất thu hẹp sản xuất nhưng nhu cầu của người tiêu dùng về hàng hoá đó có xu hướng ………….

Cặp từ nào phù hợp để điền vào chỗ trống?

A. không còn tăng, vẫn tăng cao

B. tăng, tăng

C. giảm, tăng

D. trở nên vô nghĩa, tăng cao

Câu 16: Chủ thể kinh tế nào dưới đây không tôn trọng quy luật khách quan của cơ chế thị trường?

A. Công ti R cung cấp mặt hàng thịt bò đông lạnh cho hệ thống siêu thị C theo đúng yêu cầu

B. Do nhu cầu đi lại của người dân trong dịch Tết tăng cao, Công ti A đã tăng số chuyến xe trong ngày

C. Hộ kinh doanh T đã hạ giá thu mua thanh long tại vườn do thị trường xuất khẩu đóng cửa vì dịch bệnh.

D. Công tử H đã chế tạo bao bì sản phẩm bánh kẹo nhái thương hiệu nổi tiếng để bán ra thị trường.

Câu 17: Là một học sinh lớp 10, em có thể đóng vai trò chủ thể nào trong nền kinh tế?

A. Tất cả các chủ thể kinh tế

B. Chủ thể sản xuất, tiêu dùng, trung gian

C. Chủ thể tiêu dùng

D. Chủ thể sản xuất

Câu 18: Điều tiết và tạo điều kiện thuận lợi cho các ngành kinh tế khác nhau hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả là vai trò của chủ thể kinh tế nào?

A. Chủ thể sản xuất

B. Chủ thể tiêu dùng

C. Chủ thể Nhà nước

D. Chủ thể trung gian

Câu 19: Bạn A dùng tiền mua các vật phẩm trong trò chơi điện tử. Trong trường hợp này A đã thể hiện vai trò kinh tế của chủ thể nào?

A. Chủ thể sản xuất

B. Chủ thể nhà nước

C. Chủ thể tiêu dùng, trung gian

D. Chủ thể tiêu dùng

Câu 20: Thực hiện vai trò kết nối trong các quan hệ mua – bán, giúp cho nền kinh tế linh hoạt, hiệu quả là vai trò của chủ thể kinh tế nào?

A. Chủ thể Nhà nước

B. Chủ thể trung gian

C. Người sản xuất kinh doanh

D. Người tiêu dùng

Câu 21: Bộ Giáo dục và Đào tạo yêu cầu các nhà xuất bản sách giáo khoa hạ giá thành đối với các sản phẩm dành cho học sinh phổ thông? Trong trường hợp này, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã đóng vai trò của chủ thể kinh tế nào?

A. Không đóng vai trò gì

B. Chủ thể trung gian

C. Chủ thể Nhà nước

D. Chủ thể Nhà nước, trung gian

Câu 22: Chủ thể tiêu dùng có vai trò gì?

A. Định hướng, tạo động lực cho sản xuất phát triển.

B. Kết nối quan hệ mua – bán trong nền kinh tế.

C. Tạo môi trường pháp lí thuận lợi cho sự phát triển kinh tế

D. Sử dụng các yếu tố sản xuất tạo ra sản phẩm.

Câu 23: Anh D làm môi giới nhà đất cho một công ty bất động sản. Công việc hằng ngày của anh là tìm khách hàng và giới thiệu, tư vấn các mảnh đất, nhà cửa cho khách hàng. Trong trường hợp này, anh D tham gia vào nền kinh tế với vai trò là chủ thể gì?

A. Chủ thể sản xuất

B. Chủ thể trung gian

C. Chủ thể tiêu dùng

D. Chủ thể Nhà nước

Câu 24: Chủ thể nào đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra hàng hóa cho xã hội, phục vụ nhu cầu tiêu dùng?

A. Chủ thể trung gian

B. Các điểm bán hàng

C. Chủ thể sản xuất

D. Doanh nghiệp Nhà nước

Câu 25: Đơn vị nào sau đây xem xét ở hoạt động kinh tế chủ đạo không phải là chủ thể sản xuất?

A. Siêu thị, đại lý

B. Doanh nghiệp mua yếu tố đầu vào

C. Doanh nghiệp nhà nước

D. Trang trại chăn nuôi gia cầm

Câu 26: Vì sao Nhà nước phải thu thuế?

A. nhằm phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh, quản lý nhà nước

B. thanh toán các khoản nợ đến hạn, đảm bảo đời sống nhân dân

C. giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, duy trì lạm phát ở mức thấp.

D. Cả A, B, C

Câu 27: Thuế trực thu là gì?

A. Thuế tinh trên giá trị của hàng hoa trên thị trường.

B. Thuế gián tiếp thông qua giá cả hàng hoá, dịch vụ.

C. Thuế điều tiết trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của người nộpD. vua quan phong kiến.

D. Thuế điều tiết trực tiếp vào giá cả của hàng hoá trên thị trường.

Câu 28: Thuế gián thu là gì?

A. Thuế thu được từ người có thu nhập cao.

B. Thuế điều tiết gián tiếp thông qua giá cả hàng hoá, dịch vụ.

C. Thuế đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp.

D. Thuế thu được từ khoản tiền mà người mua phải trả cho người bán.

Câu 29: Đối tượng chịu thuế gia trị gia tăng là?

A. Đối tượng chịu thuế các loại hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng.

B. Đối tượng chịu thuế các loại đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

C. Đối tượng chịu thuế các loại hàng hoá, dịch vụ đặc biệt theo quy định của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt.

D. Cả A, B, C

Câu 30: Thuế bảo vệ môi trường là

A. loại thuế thu vào hàng hoá khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường.

B. loại thuế thu vào hoạt động sử dụng đất phi nông nghiệp.

C. loại thuế thu vào hoạt động khai thác tài nguyên.

D. loại thuế thu vào hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa.

Câu 31: Thuế sử dụng đất nông nghiệp là

A. loại thuế thu vào hàng hoá khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường.

B. loại thuế thu vào hoạt động sử dụng đất phi nông nghiệp.

C. loại thuế thu vào hoạt động khai thác tài nguyên.

D. loại thuế thu vào hoạt động sử dụng đất cho sản xuất nông nghiệp.

Câu 32: Những người có thu nhập cao trong doanh nghiệp phải trích một khoản tiền từ phần thu nhập để nộp vào ngân sách nhà nước theo loại thuế gì?

A. Thuế giá trị gia tăng.

B. Thuế thu nhập cá nhân.

C. Thuế tiêu thụ đặc biệt.

D. Thuế nhập khẩu

Câu 33: Loại thuế nhằm điều tiết việc sản xuất và tiêu dùng xã hội cũng như nhập khẩu hàng hoá được gọi là gì?

A. Thuế giá trị gia tăng.

B. Thuế thu nhập cá nhân.

C. Thuế nhập khẩu.

D. Thuế tiêu thụ đặc biệt.

Câu 34: Loại thuế điều tiết trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của người nộp thuế gọi là gì?

A. Thuế giá trị gia tăng.

B. Thuế tiêu thụ đặc biệt.

C. Thuế gián thu.

D. Thuế trực thu.

Tham khảo thêm:   Văn mẫu lớp 11: Báo cáo kết quả nghiên cứu về kiến trúc Hoàng Thành Thăng Long Viết báo cáo nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên, xã hội

Câu 35: Nhà nước lại thu thuế gián thu vì

A. Đây là nguồn thuế điều tiết gián tiếp thông qua giá cả hàng hóa dịch vụ cung cấp, trong đó người nộp thuế không là người chịu thuế như đối với thuế trực thu.

B. Thuế được cộng vào giá bán hàng hóa, dịch vụ nên nó ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả thị trường nên loại thuế này có tác dụng điều tiết tiêu dùng của xã hội.

C. Đem lại nguồn thu lớn cho ngân sách và dễ quản lí vì người sản xuất, kinh doanh không phải là người thực tế chịu thuế nên hạn chế được động cơ trốn thuế.

D. Cả A, B, C

Câu 36: Ưu điểm của việc sử dụng tiền mặt là

A. Có ngay tiền trong tay, sau khi trừ thuế.

B. Không có phí giao dịch bằng tiền mặt như thẻ tín dụng

C. Giảm thiểu việc ghi sổ kế toán, có nghĩa là ít căng thẳng và ít rắc rối hơn

D. Cả A, B, C

Câu 37: Nhược điểm của việc sử dụng tiền mặt là?

A. Tiền mặt được lưu giữ có thể bị đánh cắp.

B. Két an toàn cần phải có chỗ để cố định hoặc phải thường xuyên đến ngân hàng để gửi tiền, điều này rất mất thời gian và tiền bạc.

C. Không thể cùng lúc mang theo quá nhiều tiền mặt, có thể dẫn đến các nguy cơ về đánh cắp.

D. Cả A, B, C

Câu 38: Ưu điểm của việc sử dụng dịch vụ tín dụng là?

A. Có ngay tiền trong tay, sau khi trừ thuế.

B. Không có phí giao dịch bằng tiền mặt như thẻ tín dụng

C. Giúp khách hàng tiết kiệm thời gian và công sức để tìm kiếm nguồn tiền.

D. Giảm thiểu việc ghi sổ kế toán, có nghĩa là ít căng thẳng và ít rắc rối hơn

Câu 39: Hạn chế của việc sử dụng dịch vụ tín dụng là gì?

A. Khách hàng khó có thể chi trả nếu đang ở tình trạng khó khăn.

B. Nếu khách hàng bị mất thẻ tín dụng, điều này tiềm ẩn nhiều rủi ro, vì kẻ gian có thể sử dụng thẻ tín dụng này để trục lợi, thực hiện các giao dịch bất chính, móc tiền của chủ thẻ.

C. Khách hàng có thể theo dõi chi tiêu các khoản chi tiêu trong một tháng của mình để phân tích những khoản chi tiêu đó hợp lý chưa, cái nào chưa hợp lý thì cố gắng không chi tiêu nữa

D. Cả A, B đều đúng

Câu 40: Lý do dẫn đến sự phát sinh quan hệ vay mượn giữa các chủ thể trong nền kinh tế là

A. các chủ thể trong nền kinh tế cần tiền để tiêu dùng

B. các chủ thể trong nền kinh tế cần tiền để sản xuất kinh doanh nhưng không đủ tài chính

C. các bên tiêu dùng cho những việc cần thiết, phát triển kinh doanh

D. Tất cả phương án trên

Câu 41Vai trò của tín dụng trong việc huy động vốn, thúc đẩy phát triển kinh tế là

A. Giúp người dân, doanh nghiệp nông nghiệp có thêm nguồn lực đầu tư mở rộng sản xuất – kinh doanh, áp dụng cơ giới hoá, khoa học kỹ thuật phục vụ sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm.

B. Là nguồn lực quan trọng (chiếm trên 50% tổng nguồn lực) của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.

C. Góp phần hoàn thành sớm các mục tiêu của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.

D. Tất cả phương án trên.

Câu 42: Bản chất của tín dụng là?

A. Là quan hệ vay mượn có lãi hoặc không có lãi.

B. Nhường quyền sở hữu một lượng tiền cho người khác.

C. Quan hệ kinh tế giữa người cho vay và người vay trong một thời gian nhất định có hoàn trả cả vốn lẫn lãi.

D. Cho người khác sử dụng một lượng tiền nhàn rỗi đề được hưởng tiền lãi.

Câu 43: Cầu nối đáp ứng những nhu cầu vay và cho vay của các chủ thể trong nền kinh tế, góp phần thúc đẩy mọi mặt đời sống xã hội phát triển là

A. tín dụng.

B. ngân hàng.

C. vay nặng lãi.

D. doanh nghiệp.

Câu 44: Tín dụng có đặc điểm cơ bản nào sau đây?

A. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.

B. Có tính tạm thời. Người cho vay chỉ nhường quyền sử dụng vốn cho người vay trong một khoảng thời gian nhất định

C. Dựa trên sự tin tưởng.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 45: Tín dụng là khái niệm thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu (người cho vay) và chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi (người vay), theo nguyên tắc

A. hoàn trả sau thời gian hứa hẹn.

B. hoàn trả có kì hạn cả vốn gốc và lãi.

C. hoàn trả gốc có kì hạn theo thỏa thuận.

D. bồi thường theo quy định của pháp luật.

Câu 46: Người cho vay chỉ cấp tín dụng khi có lòng tin vào việc người vay sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ đúng hạn là nói đến đặc điểm nào sau đây của tín dụng?

A. Dựa trên sự tin tưởng.

B. Có tính tạm thời.

C. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.

D. Có tính thời hạn.

Câu 47: Việc cho vay chỉ là nhường quyền sử dụng tạm thời một lượng vốn trong một thời hạn nhất định là nói đến đặc điểm nào sau đây của tín dụng?

A. Dựa trên sự tin tưởng.

B. Có tính tạm thời.

C. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.

D. Có tính thời hạn.

Câu 48: Kế hoạch tài chính cá nhân là bản kế hoạch thu chi giúp quản lí tiền bạc của cá nhân bao gồm các quyết định về hoạt động tài chính như thu nhập, chi tiêu, tiết kiệm, đầu tư nhằm mục đích nào sau đây?

A. Lên kế hoạch tiết kiệm chi tiêu hợp lí.

B. Thực hiện những mục tiêu tài chính của cá nhân.

C. Phân tích tài chính cá nhân chi tiết.

D. Phân chia sử dụng tài chính để thỏa mãn nhu cầu.

Câu 49: Có mấy loại kế hoạch tài chính cá nhân?

A. Một.

B. Hai.

C. Ba.

D. Bốn.

Câu 50: Bản ghi chép thu chi giúp quản lí tiền bạc của cá nhân bao gồm các quyết định về hoạt động tài chính được gọi là gì?

A. Kế hoạch tài chính cá nhân.

B. Thống kê tài chính.

C. Bản kê khai tài sản.

D. Thời gian biểu.

Câu 51: Có bao nhiêu loại kế hoạch tài chính cá nhân?

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 52: Khi lập kế hoạch tài chính cá nhân đòi hỏi phải có những quy tắc thu chi cá nhân để làm gì?

A. Định hướng, đảm bảo tính phù hợp và hiệu quả của kế hoạch.

B. Thực hiện kế hoạch dễ dàng hơn.

C. Theo dõi tình trạng chi tiêu của bản thân.

D. Kiểm tra hiệu quả của kế hoạch.

Câu 53: Có mấy bước lập kế hoạch tài chính cá nhân?

A. 3.

B. 4

C. 5.

D. 6.

Câu 54: Việc lập và thực hiện kế hoạch tài chính cá nhân có tầm quan trọng gì?

A. Chủ động nắm chắc tình hình tài chính của bản thân để điều chỉnh cho phù hợp.

B. Duy trì được chỉ tiêu tài chính lành mạnh, không lãng phí.

C. Tính toán, cân nhắc nên dành những khoản chi phí cần thiết cho đời sống, học tập.

D. Cả A, B, C đều đúng.

II. Phần tự luận

Câu 1. Em đồng ý hay không đồng ý với ý kiến sau đây? Vì sao?

Công dân có quyền khiếu nại, tố cáo khi không đồng tình với quyết định, việc làm trái pháp luật của các cơ quan trong bộ máy nhà nước.

Câu 2. Thế nào là sử dụng pháp luật? Lấy một tình huống cụ thể về sử dụng pháp luật?

Câu 3 Em đồng ý hay không đồng ý kiến sau đây? Vì sao?

“ Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước là cơ sở cho việc xây dựng và thực hiện các nhiệm vụ của Nhà nước.”

Câu 4.Thế nào là tuân thủ pháp luật? Lấy một tình huống cụ thể về tuân thủ pháp luật?

Câu 5. Người sử dụng lao động đơn phương ra quyết định chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động trước thời hạn mà không có lý do cụ thế.

Câu 6. Hiện nay, nhu cầu về sản phẩm thủ công mỹ nghệ ngày càng cao. Anh P quyết định xây thêm nhà xưởng, tuyển thêm thợ lành nghề, thiết lập quy trình sản xuất chặt chẽ, liên kết với nhiều đơn vị cung ứng nguyên vật liệu. Anh đã làm hài lòng khách hàng bằng các sản phẩm đa dạng, phong phú về kiểu dáng và chất liệu. Cửa hàng của anh vừa bán trực tiếp vừa bán trực tuyến và doanh thu luôn tăng trưởng. Anh còn sẵn sàng nhận các học viên để truyền nghề, giúp cho nghề truyền thống của cha ông không bị mai một.

– Hãy nêu những yếu tố tạo nên sự thành công trong mô hình kinh doanh hộ gia đình của anh P.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Đề cương ôn tập học kì 1 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 sách Cánh diều Ôn tập cuối kì 1 GD Kinh tế và Pháp luật 10 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *