Bạn đang xem bài viết ✅ Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2023 – 2024 (Sách mới) Ôn tập cuối kì 1 Tin học 10 sách KNTT, Cánh diều, CTST ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Đề cương ôn tập học kì 1 Địa lí 10 năm 2023 – 2024 là tài liệu không thể thiếu đối với các bạn học sinh chuẩn bị thi cuối học kì 1.

Đề cương Địa lí 10 học kì 1 gồm 3 sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo và sách Cánh diều. Đề cương ôn tập học kì 1 Địa lí 10 giúp các bạn lớp 10 làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi học kì 1 lớp 10 sắp tới. Vậy sau đây đề cương ôn thi học kì 1 Địa lí 10 mời các bạn cùng tải tại đây. Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm: đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 10.

Đề cương ôn tập cuối kì 1 Địa lí 10 năm 2023 – 2024

  • 1. Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 Kết nối tri thức
  • 2. Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 Cánh diều
  • 3. Đề cương ôn tập học kì 1 Địa lí 10 Chân trời sáng tạo

1. Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 Kết nối tri thức

TRƯỜNG THPT ………..

TỔ: LỊCH SỬ – ĐỊA LÍ

————-ba————

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I

NĂM 2023 – 2024

Môn: ĐỊA LÍ 10 – BỘ SÁCH KNTTVCS

Thời gian làm bài: 45 phút

PHẦN TRẮC NGHIỆM

Bài 6: Thạch quyển, thuyết kiến tạo mảng

Câu 1. Sự hình thành của dãy núi trẻ Rôc-ki ở Bắc Mĩ do tác động của hai mảng kiến tạo nào sau đây?

A. Mảng Bắc Mĩ và mảng Na-xca.
B. Mảng Bắc Mĩ và mảng Âu-Á.
C. Mảng Bắc Mĩ và mảng Phi.
D. Mảng Bắc Mĩ và mảng Nam Mĩ.

Câu 2. Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm tầng đá trầm tích?

A. Là tầng nằm trên cùng trong lớp vỏ Trái Đất.
B. Do vật liệu vụn, nhỏ bị nén chặt tạo thành.
C. Có nơi rất mỏng, nơi dày tới khoảng 15km.
D. Phân bố thành một lớp liên tục theo bắc-nam.

Câu 3. Dựa vào tiêu chí nào sau đây để phân chia vỏ Trái Đất thành vỏ lục địa và vỏ đại dương?

A. Cấu tạo địa chất, độ dày.
B. Sự phân chia của các tầng.
C. Đặc tính vật chất, độ dẻo.
D. Đặc điểm nhiệt độ lớp đá.

Câu 4. Mảng kiến tạo không phải là

A. chìm sâu mà nổi ở phần trên lớp Manti.
B. luôn luôn đứng yên không di chuyển.
C. những bộ phận lớn của đáy đại dương.
D. bộ phận lục địa nổi trên bề mặt Trái Đất.

Câu 5. Động đất và núi lửa xảy ra nhiều nhất ở nơi tiếp xúc của mảng

A. Phi, các mảng nhỏ với các mảng xung quanh.
B. Âu – Á, Nam Mĩ với các mảng xung quanh.
C. Ấn Độ – Ôxtrâylia với các mảng xung quanh.
D. Thái Bình Dương với các mảng xung quanh.

Câu 6. Mảng Na-xca hút chờm dưới mảng Nam Mĩ đã hình thành dãy núi trẻ nào sau đây?

A. Dãy Cooc-đi-e.
B. Dãy Côn Lôn.
C. Dãy Hindu Kush.
D. Dãy An-đet.

Câu 7. Vỏ Trái Đất và phần trên của lớp Manti được cấu tạo bởi các loại đá khác nhau, còn được gọi là

A. sinh quyển.
B. khí quyển.
C. thủy quyển.
D. thạch quyển.

Câu 8. Khi hai mảng tách xa nhau sẽ xảy ra hiện tượng nào sau đây?

A. Tạo các dãy núi cao, núi lửa và siêu bão.
B. Động đất, núi lửa và lũ lụt thường xuyên.
C. Nhiều siêu bão, mắc ma phun trào mạnh.
D. Mắc ma trào lên, tạo ra các dãy núi ngầm.

Câu 9. Mảng Ấn Độ-Ôxtrâylia xô vào mảng Âu-Á hình thành nên dãy núi nào sau đây?

A. Dãy Cooc-đi-e.
B. Dãy Hi-ma-lay-a.
C. Dãy An-đet.
D. Dãy At-lat.

Câu 10. Dãy núi trẻ An-đet ở Nam Mĩ được hình thành do sự tiếp xúc của hai mảng kiến tạo nào sau đây?

A. Mảng Nam Mĩ và mảng Na-xca.
B. Mảng Nam Mĩ và mảng Phi-lip-pin.
C. Mảng Nam Mĩ và mảng Bắc Mĩ.
D. Mảng Nam Mĩ và mảng Âu-Á.

BÀI 7 Nội lực và ngoại lực

Câu 1. Địa hình băng tích là kết quả trực tiếp của quá trình

A. bóc mòn.
B. bồi tụ.
C. vận chuyển.
D. phong hoá.

Câu 2. Địa hình nào sau đây do quá trình bồi tụ tạo nên?

A. Các rãnh nông.
B. Bãi bồi ven sông.
C. Hàm ếch sóng vỗ.
D. Thung lũng sông.

Câu 3. Thung lũng sông là kết quả trực tiếp của quá trình

A. vận chuyển.
B. bồi tụ.
C. bóc mòn.
D. phong hoá.

Câu 4. Biểu hiện nào sau đây không phải là do tác động của nội lực?

A. Đá nứt vỡ do nhiệt độ thay đổi đột ngột.
B. Các lớp đất đá bị uốn nếp hay đứt gãy.
C. Lục địa được nâng lên hay hạ xuống.
D. Sinh ra hiện tượng động đất, núi lửa.

Câu 5. Các địa hình nào sau đây không phải là kết quả của quá trình bóc mòn?

A. Địa hình thổi mòn, địa hình bồi tụ.
B. Địa hình thổi mòn, địa hình khoét mòn.
C. Địa hình xâm thực, địa hình thổi mòn.
D. Địa hình xâm thực, địa hình băng tích.

Câu 6. Vận động nội lực theo phương nằm ngang không làm

A. những nơi địa luỹ.
B. những nơi địa hào.
C. lục địa nâng lên.
D. thành núi uốn nếp.

Câu 7. Các địa hình nào sau đây do sóng biển tạo nên?

A. Bậc thềm sóng vỗ, cao nguyên băng.
B. Khe rãnh xói mòn, hàm ếch sóng vỗ.
C. Hàm ếch sóng vỗ, bậc thềm sóng vỗ.
D. Cao nguyên băng, khe rãnh xói mòn.

Câu 8. Nội lực là lực phát sinh từ

A. nhân của Trái Đất.
B. bên trong Trái Đất.
C. bức xạ của Mặt Trời.
D. bên ngoài Trái Đất.

Câu 9. Nguồn năng lượng sinh ra nội lực không phải là của

A. các phản ứng hóa học khác nhau.
B. sự dịch chuyển các dòng vật chất.
C. sự phân huỷ các chất phóng xạ.
D. bức xạ từ Mặt Trời đến Trái Đất.

Câu 10. Châu thổ sông là kết quả trực tiếp của quá trình

A. phong hoá.
B. bồi tụ.
C. vận chuyển.
D. bóc mòn.

Câu 11. Phát biểu nào sau đây không đúng với vận động nội lực theo phương thẳng đứng?

A. Xảy ra chậm và trên một diện tích lớn.
B. Hiện nay vẫn tiếp tục xảy ra một số nơi.
C. Gây ra các hiện tượng uốn nếp, đứt gãy.
D. Làm cho lục địa nâng lên hay hạ xuống.

Câu 12. Các cồn cát ven biển là kết quả trực tiếp của quá trình

A. bồi tụ.
B. phong hoá.
C. bóc mòn.
D. vận chuyển.

Câu 13. Biểu hiện nào sau đây là kết quả của vận động nội lực theo phương thẳng đứng?

A. Các địa luỹ.
B. Lục địa nâng.
C. Các địa hào.
D. Núi uốn nếp.

Bài 9: Khí quyển, các yếu tố của khí hậu

Câu 1. Giữa hai khối khí nào sau đây không tạo thành frông rõ nét?

A. cực và xích đạo.
B. ôn đới và cực.
C. chí tuyến và ôn đới.
D. xích đạo và chí tuyến.

Câu 2. Frông là mặt ngăn cách giữa hai

A. dòng biển nóng và lạnh ngược hướng nhau.
B. khối khí khác biệt nhau về tính chất vật lí.
C. tầng khí quyển khác biệt nhau về tính chất.
D. khu vực cao áp khác biệt nhau về trị số áp.

Câu 3. Phát biểu nào sau đây đúng với sự thay đổi của khí áp?

A. Độ ẩm tuyệt đối lên cao, khí áp tăng.
B. Không khí càng loãng, khí áp giảm.
C. Không khí càng khô, khí áp giảm.
D. Tỉ trọng không khí giảm, khí áp tăng.

Câu 4. Frông địa cực (FA) là mặt ngăn cách giữa hai khối khí

A. chí tuyến và ôn đới.
B. cực và xích đạo.
C. xích đạo và chí tuyến.
D. ôn đới và cực.

Câu 5. Vành đai áp nào sau đây chung cho cả hai bán cầu Bắc và Nam?

A. Xích đạo.
B. Chí tuyến.
C. Cực.
D. Ôn đới.

Câu 6. Trị số khí áp tỉ lệ

A. nghịch với tỉ trọng không khí.
B. thuận với nhiệt độ không khí.
C. thuận với độ ẩm tuyệt đối.
D. nghịch với độ cao cột khí.

Câu 7. Phát biểu nào sau đây không đúng với frông?

A. Có frông nóng và frông lạnh.
B. Là nơi có nhiễu loạn thời tiết.
C. Hướng gió hai bên giống nhau.
D. Hai bên khác biệt về nhiệt độ.

Câu 8. Khí áp là sức nén của

A. không khí xuống mặt Trái Đất.
B. luồng gió xuống mặt Trái Đất.
C. không khí xuống mặt nước biển.
D. luồng gió xuống mặt nước biển.

Câu 9. Khối khí nào sau đây không phân biệt thành kiểu lục địa và kiểu hải dương?

A. Cực.
B. Ôn đới.
C. Chí tuyến.
D. Xích đạo.

Câu 10. Frông ôn đới (FP) là mặt ngăn cách giữa hai khối khí

A. ôn đới và cực.
B. chí tuyến và ôn đới.
C. cực và xích đạo.
D. xích đạo và chí tuyến.

Bài 11: Thủy quyển, nước trên lục địa – Kết nối tri thức

Câu 1. Ở lưu vực sông, rừng phòng hộ thường được trồng ở phần

A. trung và hạ lưu.
B. thượng và trung lưu.
C. hạ lưu.
D. sát cửa sông.

Câu 2. Sông nào sau đây có chiều dài đứng thứ hai thế giới?

A. Mê Công.
B. I-ê-nit-xây.
C. A-ma-dôn.
D. Nin.

Câu 3. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến các sông ở miền ôn đới lạnh và miền núi cao có lũ vào mùa xuân là do

A. mưa nhiều.
B. nước ngầm lên cao.
C. băng tuyết tan.
D. nhiệt độ tăng cao.

Câu 4. Nước sông chảy nhanh hay chậm phụ thuộc vào

A. hướng chảy và vị trí của sông.
B. độ dốc và chiều rộng lòng sông.
C. độ dốc và vị trí của sông.
D. chiều rộng của sông và hướng chảy.

Câu 5. Nguồn gốc hình thành băng là do

A. mưa lớn.
B. tuyết rơi.
C. sương mù.
D. giá rét.

Câu 6. Sông nào sau đây dài nhất thế giới?

A. Mê Công.
B. A-ma-dôn.
C. Nin.
D. I-ê-nit-xây.

Tham khảo thêm:   Trường Đại học Mỏ Địa chất Hà Nội Điểm chuẩn Đại học Mỏ Địa chất 2022

Câu 7. Băng và tuyết tồn tại ở thể

A. rắn.
B. lỏng.
C. khí.
D. dẻo.

Câu 8. Sông nào sau đây có diện tích lưu vực rộng nhất thế giới?

A. Nin.
B. A-ma-dôn.
C. I-ê-nit-xây.
D. Mê Công.

Câu 9. Sông nào sau đây nằm trong khu vực ôn đới lạnh?

A. Nin.
B. Mê Công.
C. I-ê-nit-xây.
D. A-ma-dôn.

Câu 10. Hồ núi lửa có đặc điểm nào sau đây?

A. Con người tạo ra với mục đích khác nhau.
B. Hình thành tại các khúc uốn sông bị tách.
C. Hình thành tại các nơi lún sụt và nứt vỡ.
D. Hình thành ở miệng của núi lửa, khá sâu.

Câu 11. Trong các nhân tố sau đây, nhân tố nào ảnh hưởng lớn nhất đến chế độ nước sông?

A. Địa thể và thực vật.
B. Nước ngầm và hồ đầm.
C. Chế độ mưa và nhiệt độ.
D. Thực vật và hồ đầm.

Bài 12: Nước biển và đại dương – Kết nối tri thức

Câu 1. Các dòng biển nóng thường có hướng chảy từ

A. bán cầu Bắc xuống Nam.
B. vĩ độ thấp về vĩ độ cao.
C. bán cầu Nam lên Bắc.
D. vĩ độ cao về vĩ độ thấp.

Câu 2. Ở vùng ôn đới, bờ Đông của đại dương có khí hậu

A. lạnh, khô hạn.
B. nóng, ẩm ướt.
C. lạnh, ít mưa.
D. ấm, mưa nhiều.

Câu 3. Hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương gọi là

A. sóng biển.
B. triều cường.
C. dòng biển.
D. thủy triều.

Câu 4. Ở vùng chí tuyến, bờ Tây lục địa có khí hậu

A. ẩm, mưa nhiều.
B. khô, ít mưa.
C. nóng, mưa nhiều.
D. lạnh, ít mưa.

Câu 5. Nước biển và đại dương có vị mặn (độ muối) là do

A. các trận động đất, núi lửa ngầm dưới đấy biển, đại dương tạo ra.
B. hoạt động sống các loài sinh vật trong biển và đại dương tiết ra.
C. nước sông hòa tan các loại muối từ đất, đá trong lục địa đưa ra.
D. các hoạt động vận động kiến tạo dưới biển và đại dương sinh ra.

Câu 6. Ở vùng ôn đới, bờ Tây của lục địa có khí hậu ấm, mưa nhiều chủ yếu là do hoạt động của

A. dòng biển nóng.
B. áp thấp ôn đới.
C. gió địa phương.
D. frông ôn đới.

Câu 7. Dao động của thuỷ triều nhỏ nhất khi Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất ở vị trí như thế nào?

A. Vuông góc.
B. Thẳng hàng.
C. Vòng cung.
D. Đối xứng.

Câu 8. Dòng biển nào sau đây là dòng biển lạnh?

A. Dòng biển Gơn-xtrim.
B. Dòng biển Pê-ru.
C. Dòng biển Bra-xin.
D. Dòng biển Đông Úc.

Câu 9. Độ muối trung bình của đại dương là

A. 35‰.
B. 32‰.
C. 34‰.
D. 33‰.

Câu 10. Dòng biển nóng có đặc điểm nào sau đây?

A. Vào mùa hạ chạy từ khu vực vĩ độ cao về vĩ độ thấp.
B. Nhiệt độ nước cao hơn 300C và có thể gây cháy rừng.
C. Nhiệt độ nước cao hơn 00C và tự di chuyển trên biển.
D. Nhiệt độ cao hơn nhiệt độ của khối nước xung quanh.

Bài 14: Đất trên Trái Đất – Kết nối tri thức

Câu 1. Các thành phần chính của lớp đất là

A. cơ giới, không khí, chất vô cơ và mùn.
B. chất hữu cơ, nước, không khí và sinh vật.
C. nước, không khí, chất hữu cơ và độ phì.
D. không khí, nước, chất hữu cơ và vô cơ.

Câu 2. Đặc điểm nào sau đây không đúng với thành phần hữu cơ trong đất?

A. Chiếm một tỉ lệ nhỏ trong lớp đất.
B. Thành phần quan trọng nhất của đất.
C. Thường ở tầng trên cùng của đất.
D. Đá mẹ là sinh ra thành phần hữu cơ.

Câu 3. Thành phần hữu cơ của lớp đất có đặc điểm nào sau đây?

A. Chiếm một tỉ lệ lớn trong lớp đất.
B. Nằm ở tầng dưới cùng của lớp đất.
C. Thành phần quan trọng nhất của đất.
D. Tồn tại ở giữa các khe hở của đất.

Câu 4. Loại đất nào sau đây thích hợp nhất để trồng cây công nghiệp lâu năm?

A. Đất phù sa.
B. Đất đỏ badan.
C. Đất cát pha.
D. Đất xám.

Câu 5. Trong việc hình thành đất, khí hậu không có vai trò nào sau đây?

A. Cung cấp vật chất hữu cơ và khí cho đất.
B. Ảnh hưởng đến hoà tan, rửa trôi vật chất.
C. Làm cho đá gốc bị phân huỷ về mặt vật lí.
D. Tạo môi trường cho hoạt động vi sinh vật.

Câu 6. Các nhân tố nào sau đây có tác động quan trọng nhất đến việc hình thành nên các thành phần chủ yếu của đất?

A. Địa hình, đá mẹ.
B. Đá mẹ, khí hậu.
C. Khí hậu, sinh vật.
D. Sinh vật, đá mẹ.

Câu 7. Trong việc hình thành đất, thực vật không có vai trò nào sau đây?

A. Hạn chế sự xói mòn, rửa trôi.
B. Phân giải, tổng hợp chất mùn.
C. Cung cấp vật chất hữu cơ.
D. Góp phần làm phá huỷ đá.

…………

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Trình bày vai trò của biển và đại dương đối với phát triển kinh tế-xã hội.

Câu 2 Nêu các nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi khí áp trên Trái Đất. Trình bày sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất.

Câu 3. Trình bày tính chất của nước biển và đại dương.

Câu 4: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa.

……………..

2. Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 Cánh diều

I. Nội dung ôn thi học kì 1 Địa lí 10

– Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

  • Nêu được khái niệm khí quyển.
  • Trình bày được sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất theo vĩ độ địa lí; lục địa, đại dương, địa hình.
  • Phân tích được bảng số liệu, hình vẽ, bản đồ về yếu tố nhiệt độ của khí quyển.

– Khí áp và gió

  • Trình bày được sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất, nguyên nhân của sự thay đổi khí áp.
  • Trình bày được một số loại gió chính trên Trái Đất; một số loại gió địa phương.
  • Phân tích được hình vẽ, lược đồ về một số yếu tố của khí quyển (khí áp, gió).

– Mưa

  • Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa và trình bày được sự phân bố mưa trên thế giới.
  • Phân tích được hình vẽ, bản đồ về mưa.

– Thủy quyển, nước trên lục địa

  • Nêu được khái niệm thủy quyển.
  • Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông.
  • Trình bày được chế độ nước của một con sông cụ thể.

– Sinh quyển, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của sinh vật

  • Trình bày được khái niệm sinh quyển.
  • Phân tích được đặc điểm và giới hạn của sinh quyển.
  • Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của sinh vật.

– Vỏ địa lí, quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí

  • Trình bày khái niệm vỏ địa lí; phân biệt được vỏ địa lí và vỏ Trái Đất.
  • Trình bày được khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí; liên hệ được thực tế ở địa phương.

– Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới

  • Trình bày được khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật địa đới và quy luật phi địa đới, liên hệ được thực tế ở địa phương.
  • Giải thích được một số hiện tượng phổ biến trong môi trường tự nhiên bằng quy luật địa đới và quy luật phi địa đới.

– Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

  • Nêu được khái niệm khí quyển.
  • Trình bày được sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất theo vĩ độ địa lí; lục địa, đại dương, địa hình.
  • Phân tích được bảng số liệu, hình vẽ, bản đồ về yếu tố nhiệt độ của khí quyển.

– Khí áp và gió

  • Trình bày được sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất, nguyên nhân của sự thay đổi khí áp.
  • Trình bày được một số loại gió chính trên Trái Đất; một số loại gió địa phương.

II. Một số câu hỏi ôn thi cuối kì 1 Địa lí 10

Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng với frông?

A. Hai bên khác biệt về nhiệt độ.
B. Có frông nóng và frông lạnh.
C. Là nơi có nhiễu loạn thời tiết.
D. Hướng gió hai bên giống nhau.

Câu 2. Thứ tự từ xích đạo về cực là các khối khí

A. Xích đạo, cực, ôn đới, chí tuyến.
B. Xích đạo, chí tuyến, ôn đới, cực.
C. Xích đạo, ôn đới, chí tuyến, cực.
D. Xích đạo, chí tuyến, cực, ôn đới.

Câu 3. Frông địa cực (FA) là mặt ngăn cách giữa hai khối khí

A. xích đạo và chí tuyến.
B. chí tuyến và ôn đới.
C. ôn đới và cực.
D. cực và xích đạo.

Câu 4. Phát biểu nào sau đây không đúng với vai trò của khí quyển?

A. Rất quan trọng cho phát triển sinh vật.
B. Luôn chịu ảnh hưởng của Mặt Trời.
C. Là lớp không khí bao quanh Trái Đất.
D. Giới hạn phía trên đến dưới lớp ôdôn.

Câu 5. Khối khí nào sau đây không phân biệt thành kiểu lục địa và kiểu hải dương?

A. Cực.
B. Chí tuyến.
C. Xích đạo.
D. Ôn đới.

Câu 6. Phát biểu nào sau đây đúng với sự thay đổi của khí áp?

A. Không khí càng loãng, khí áp giảm.
B. Tỉ trọng không khí giảm, khí áp tăng.
C. Độ ẩm tuyệt đối lên cao, khí áp tăng.
D. Không khí càng khô, khí áp giảm.

Câu 7. Các vành đai áp nào sau đây được hình thành do động lực?

A. Cực, xích đạo.
B. Chí tuyến, cực.
C. Ôn đới, chí tuyến.
D. Xích đạo, chí tuyến.

Câu 8. Các vành đai nào sau đây là áp cao?

A. Cực, chí tuyến.
B. Ôn đới, cực.
C. Xích đạo, chí tuyến.
D. Chí tuyến, ôn đới.

Câu 9. Khí áp là sức nén của

A. luồng gió xuống mặt Trái Đất.
B. luồng gió xuống mặt nước biển.
C. không khí xuống mặt Trái Đất.
D. không khí xuống mặt nước biển.

Câu 10. Vành đai áp nào sau đây chung cho cả hai bán cầu Bắc và Nam?

A. Cực.
B. Chí tuyến.
C. Xích đạo.
D. Ôn đới.

Câu 11. Phát biểu nào sau đây không đúng với sự thay đổi của khí áp?

A. Độ cao càng tăng, khí áp giảm.
B. Có nhiều hơi nước, khí áp thấp.
C. Nhiệt độ lên cao, khí áp giảm.
D. Độ hanh khô tăng, khí áp thấp.

Câu 12. Nguyên nhân sinh ra gió là

A. hai sườn của dãy núi.
B. frông và dải hội tụ.
C. áp cao và áp thấp.
D. lục địa và đại dương.

Câu 13. Gió Tây ôn đới thổi từ áp cao

Tham khảo thêm:   Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề y, y học cổ truyền tư nhân

A. cực về xích đạo.
B. chí tuyến về ôn đới.
C. cực về ôn đới.
D. chí tuyến về xích đạo.

Câu 14. Trị số khí áp tỉ lệ

A. thuận với nhiệt độ không khí.
B. nghịch với độ cao cột khí.
C. thuận với độ ẩm tuyệt đối.
D. nghịch với tỉ trọng không khí.

Câu 15. Loại gió nào sau đây không phải là gió thường xuyên?

A. Gió mùa.
B. Gió Đông cực.
C. Gió Tây ôn đới.
D. Gió Mậu dịch.

Câu 16. Dòng chảy thường xuyên, tương đối lớn trên bề mặt lục địa gọi là

A. hồ.
B. mưa.
C. đầm.
D. sông.

Câu 17. Tổng lượng nước của sông chịu tác động chủ yếu của các nhân tố:

A. nước ngầm, địa hình, các hồ đầm.
B. nước ngầm, địa hình, thảm thực vật.
C. lượng mưa, băng tuyết, nước ngầm.
D. lượng mưa, băng tuyết, các hồ đầm.

Câu 18. Ở đồng bằng lòng sông mở rộng hơn ở miền núi chủ yếu là do

A. bề mặt địa hình bằng phẳng.
B. lớp phủ thổ nhưỡng mềm.
C. tốc độ nước chảy nhanh.
D. tổng lưu lượng nước lớn.

Câu 19. Sự thay đổi của lưu lượng nước sông có tính chu kì trong năm gọi là

A. lưu vực nước.
B. chế độ nước.
C. nguồn cấp nước.
D. dòng chảy mặt.

Câu 20. Ở những vùng đất, đá thấm nước nhiều, nhân tố nào sau đây có vai trò đáng kể trong
việc điều hoà chế độ nước của sông?

A. Nước ngầm.
B. Thực vật.
C. Băng tuyết.
D. Địa hình.

Câu 21. Ở miền ôn đới lạnh, nhân tố chủ yếu tác động đến chế độ nước sông là

A. thực vật.
B. chế độ mưa.
C. băng tuyết.
D. địa hình.

Câu 22. Sông nào sau đây có diện tích lưu vực rộng nhất thế giới?

A. I-ê-nit-xây.
B. A-ma-dôn.
C. Mê Công.
D. Nin.

…………

3. Đề cương ôn tập học kì 1 Địa lí 10 Chân trời sáng tạo

I. Nội dung ôn thi học kì 1 Địa lí 10

– Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

  • Nêu được khái niệm khí quyển.
  • Trình bày được sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất theo vĩ độ địa lí; lục địa, đại dương, địa hình.
  • Phân tích được bảng số liệu, hình vẽ, bản đồ về yếu tố nhiệt độ của khí quyển.

– Khí áp và gió

  • Trình bày được sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất, nguyên nhân của sự thay đổi khí áp.
  • Trình bày được một số loại gió chính trên Trái Đất; một số loại gió địa phương.
  • Phân tích được hình vẽ, lược đồ về một số yếu tố của khí quyển (khí áp, gió).

– Mưa

  • Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa và trình bày được sự phân bố mưa trên thế giới.
  • Phân tích được hình vẽ, bản đồ về mưa.

– Thủy quyển, nước trên lục địa

  • Nêu được khái niệm thủy quyển.
  • Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông.
  • Trình bày được chế độ nước của một con sông cụ thể.
  • Phân biệt được các loại hồ theo nguồn gốc hình thành.
  • Trình bày được đặc điểm chủ yếu của nước băng tuyết và nước ngầm.
  • Vẽ được sơ đồ, phân tích được hình vẽ về thủy quyển.
  • Nêu được các giải pháp bảo vệ nguồn nư

– Sinh quyển, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của sinh vật

  • Trình bày được khái niệm sinh quyển.
  • Phân tích được đặc điểm và giới hạn của sinh quyển.
  • Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của sinh vật.
  • Liên hệ được thực tế ở địa phương.

– Vỏ địa lí, quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí

  • Trình bày khái niệm vỏ địa lí; phân biệt được vỏ địa lí và vỏ Trái Đất.
  • Trình bày được khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí; liên hệ được thực tế ở địa phương.
  • Giải thích được một số hiện tượng phổ biến trong môi trường tự nhiên bằng quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí.

– Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới

  • Trình bày được khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật địa đới và quy luật phi địa đới, liên hệ được thực tế ở địa phương.
  • Giải thích được một số hiện tượng phổ biến trong môi trường tự nhiên bằng quy luật địa đới và quy luật phi địa đới.

– Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

  • Nêu được khái niệm khí quyển.
  • Trình bày được sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất theo vĩ độ địa lí; lục địa, đại dương, địa hình.
  • Phân tích được bảng số liệu, hình vẽ, bản đồ về yếu tố nhiệt độ của khí quyển.

– Khí áp và gió

  • Trình bày được sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất, nguyên nhân của sự thay đổi khí áp.
  • Trình bày được một số loại gió chính trên Trái Đất; một số loại gió địa phương.
  • Phân tích được hình vẽ, lược đồ về một số yếu tố của khí quyển (khí áp, gió).

II. Kiến thức lý thuyết ôn thi học kì 1

CHỦ ĐỀ 1: SỬ DỤNG BẢN ĐỒ

1. Phương pháp kí hiệu

a) Đối tượng biểu hiện: Biểu hiện các đối tượng phân bố theo những điểm cụ thể. Những kí hiệu được đặt chính xác vào vị trí phân bố của đối tựợng trên BĐ.

b) Các dạng kí hiệu

  • Kí hiệu hình học
  • Kí hiệu chữ
  • Kí hiệu tượng hình

2. Phương pháp kí hiệu đường chuyển động

a) Đối tượng biểu hiện: Biểu hiện sự di chuyển của các đối tượng, hiện tượng tự nhiên và kinh tế xã hội.

b) Khả năng biểu hiện

  • Hướng đi của đối tượng.
  • Khối lượng của đối tượng di chuyển.
  • Chất lượng của đối tượng di chuyển.

3. Phương pháp chấm điểm

a) Đối tượng biểu hiện: Biểu hiện các đối tượng phân bố không đồng đều. Bằng những đường chấm có giá trị như nhau.

b) Khả năng biểu hiện

  • Sự phân bố của đối tượng.
  • Số lượng của đối tượng.

4. Phương pháp bản đồ – biểu đồ

a) Đối tượng biểu hiện: Biểu hiện các đối tượng phân bố trong những đơn vị phân chia lãnh thổ bằng các biểu đồ đặt trong các đơn vị lãnh thồ đó.

b) Khả năng biểu hiện

  • Số lượng của đối tượng.
  • Chất lượng của đối tượng.
  • Cơ cấu của đối tượng.

5. Vai trò của biểu đồ trong học tập và đời sống

a) Trong học tập

  • Học tại lớp
  • Học ở nhà
  • Kiểm tra

b) Trong đời sống

  • Bảng chỉ đường
  • Phục vụ các ngành sản xuất
  • Trong quân sự

6. Sử dụng biểu đồ, atlat trong học tập

* Những vấn đề cần lưu ý:

a. Chọn biểu đồ phù hợp.

b. Đọc biểu đồ phải tìm hiểu về tỷ lệ và ký hiệu biểu đồ.

c. Xác định phương hướng trên bản đồ.

d. Tìm hiểu mối quan hệ giữa các yếu tố địa lí trên biểu đồ

* Atlat: là một tập hợp các bản đồ. Khi sử dụng thường phải kết hợp bản đồ ở nhiều trang Atlat có nội dung liên quan với nhau để tìm hiểu hoặc giải thích một hiện tượng, đối tượng địa lí.

7. Một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống

– Hệ thống định vị toàn cầu (GPS):

  • Là hệ thống định vị toàn cầu, xác định vị trí của vật thể dựa vào hệ thống vệ tinh nhân tạo.
  • Ứng dụng: công cụ định vị và dẫn đường, ứng dụng vào các hoạt động giải trí, cảnh báo trước các địa điểm có thể xảy ra thiên tai, tìm kiếm đồ vật bị thất lạc, giám sát trẻ tự kỉ,…

– Bản đồ số:

  • được thành lập dưới dạng dữ liệu máy tính trên cơ sở xử lí số liệu nhận được từ các thiết bị quét chuyên dụng, ảnh hàng không, ảnh vệ tinh, viễn thám hoặc số hóa các bản đồ truyền thống.
  • Ứng dụng: tìm đường, tạo bản đồ riêng mình, lưu địa chỉ nhà, trường học hay nơi làm việc,…

CHỦ ĐỀ 2: TRÁI ĐẤT

1. Nguồn gốc hình thành Trái Đất

– Nguồn gốc hình thành Hệ Mặt Trời: thiên thể trong hệ Mặt Trời hình thành từ một đám mây bụi và khí lạnh hình đĩa với các vành xoắn ốc quay tương đối chậm. Ở trung tâm có khối lượng bụi lớn, nhiệt độ tăng lên rất cao có các phản ứng hạt nhân bắt đầu xuất hiện, đã hình thành Mặt Trời.

– Nguồn gốc hình thành Trái Đất: những vành xoắn ốc ở phía ngoài kết tụ lại dưới tác dụng của trọng lực và trở thành các hành tinh, trong đó có Trái Đất. Sự tăng thêm nhiệt làm nóng chảy vật chất ở bên trong lòng Trái Đất và sắp xếp thành các lớp: nhân, bao man-ti và vỏ Trái Đất.

2. Vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

a) Đặc điểm vỏ Trái Đất

  • Trái Đất có cấu trúc gồm ba lớp: vỏ, man-ti và nhân.
  • Vỏ Trái Đất là phần cứng ngoài cùng, độ dày từ 5 km dưới đáy đại dương đến 70 km ở lục địa. Trên cùng của vỏ Trái Đất thường là tầng trầm tích, ở giữa là tầng đá granit làm thành nền của các lục địa. Dưới tầng granit là tầng badan thường lộ ra dưới đáy đại dương.
  • Vỏ Trái Đất được phân ra thành hai kiểu chính là vỏ lục địa và vỏ đại đương.

b, Vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Vỏ Trái Đất được cấu tạo bằng nhiều nguyên tố hoá học, chủ yếu là silic và nhôm (còn được gọi là quyển si-an), vật liệu cấu tạo nên Trái Đất chủ yếu là khoáng vật và đá.

3. Thuyết cấu tạo mảng

a) Nội dung:

– Vỏ Trái Đất trong quá trình hình thành đã bị gãy vỡ, tách ra thành những mảng cứng gọi là mảng kiến tạo. Toàn bộ bề mặt Trái Đất (gồm vỏ Trái Đất và phần trên của lớp man-ti) chia thành 7 mảng lớn và một số mảng nhỏ.

b) Nguyên nhân hình thành các vùng núi trẻ, các vành đai động đất, núi lửa

– Trong khi dịch chuyển, các mảng kiến tạo có thể có 4 cách tiếp xúc với nhau: tách rời nhau, xô vào nhau, hút chìm và trượt bằng

4. Hệ quả địa lí của các chuyển động của Trái Đất

a) Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất

– Sự luân phiên ngày đêm: Do Trái Đất có hình cầu và tự quay quanh trục nên có hiện tượng luân phiên ngày đêm.

– Giờ trên Trái Đất có đường chuyển ngày quốc tế

  • Giờ địa phương (giờ Mặt Trời): các địa điểm thuộc các kinh tuyến khác nhau sẽ có giờ khác nhau.
  • Giờ Quốc tế: Giờ ở múi giờ số 0 được lấy làm giờ Quốc tế hay giờ GMT

b) Hệ quả chuyển động quanh mặt trời của Trái Đất

– Các mùa trong năm: xuân, hạ, thu, đông

Tham khảo thêm:   Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh

– Ngày đêm, dài ngắn theo vĩ độ: Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo vĩ độ trong các ngày 22-6 và 22-12 ở bán cầu Bắc, bán cầu Nam diễn ra ngược lại.

CHỦ ĐỀ 3: THẠCH QUYỂN

1. Thạch quyển, nội lực

a) Khái niệm thạch quyển: là phần cứng ngoài cùng của Trái Đất, bao gồm vỏ Trái Đất và phần trên của lớp man-ti.

– Cấu tạo: chủ yếu là các loại đá. Nên thạch quyển còn gọi là quyển đá.

– Theo thuyết kiến tạo mảng:

+ Thạch quyển được cấu tạo bởi các mảng kiến tạo có kích thước lớn nhỏ khác nhau, chuyển động trên lớp man-ti quánh dẻo.

+ Vận động kiến tạo ở các ranh giới các mảng đã làm thay đổi cấu trúc, hình thái địa hình bề mặt Trái Đất.

b) Nội lực và tác động của nội lực đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất

* Nội lực: là lực phát sinh từ bên trong Trái Đất.

– Nguyên nhân: do sự phân hủy của các nguyên tố phóng xạ, sự dịch chuyển của các dòng vật chất theo trọng lực, năng lượng của các phản ứng hóa học trong lòng đất.

– Hệ quả là làm thay đổi bề mặt Trái Đất: dịch chuyển các mảng kiến tạo, hình thành núi, tạo ra các uốn nếp, đứt gãy, gây ra động đất, núi lửa,…

* Tác động của nội lực đến sự hình thành bề mặt Trái Đất:

  • Vận động theo phương thẳng đứng
  • Vận động theo phương nằm ngang

2. Ngoại lực

a) Khái niệm: là lực sinh ra trên bề mặt Trái Đất. Nguồn năng lượng sinh ra ngoại lực chủ yếu là nguồn năng lượng của bức xạ mặt trời.

b) Tác động của ngoại lực đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất

Quá trình phong hóa

  • Phong hóa lí học
  • Phong hóa hóa học
  • Phong hóa sinh học

Quá trình bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ

  • Quá trình bóc mòn
  • Quá trình vận chuyển
  • Quá trình bồi tụ

CHỦ ĐỀ 4: KHÍ QUYỂN

1. Khí quyển và sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

a) Khí quyển: Khí quyển là lớp không khí bao quanh Trái Đất, luôn chịu ảnh hưởng của Vũ trụ, trước tiên là Mặt Trời

b) Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

  • Phân bố theo vĩ độ
  • Phân bố theo lục địa và đại dương
  • Phân bố theo địa hình

2. Khí áp và gió

a) Khí áp: là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất. Không khí dù nhẹ nhưng cũng có trọng lượng. Khí áp cao nhất là ở Xi-bia (Sibir), lên đến 1 084 mb và khí áp thấp nhất là tại mắt bão ở Thái Bình Dương, chỉ có 870 mb.

– Nguyên nhân hình thành khí áp là do nhiệt lực và động lực

– Nguyên nhân thay đổi khí áp: theo độ cao, theo nhiệt độ, theo thành phần không khí

b) Gió: là sự chuyển động của không khí từ nơi khí áp cao đến nơi khí áp thấp. Gió được đặc trưng bởi tốc độ gió và hướng gió.

3. Mưa

a) Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa

– Mưa là nước rơi ở trạng thái lỏng hay rắn từ các đám mây xuống bề mặt Trái Đất. Các giọt nước hoặc tinh thể băng rơi xuống đất phải có kích thước lớn đủ để thắng sức cản của không khí, sự bay hơi trên đường rơi của chúng.

– Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa và sự phân bố mưa trên Trái Đất.

– Thế giới có những nơi mưa nhiều, lượng mưa lớn gây lũ lụt, ngược lại có nhiều khu vực lượng mưa ít gây hạn hán vì lượng mưa và sự phân bố mưa trên Trái Đất chịu sự ảnh hưởng của các nhân tố: khí áp, frông, gió, dòng biển và địa hình.

b) Sự phân bố mưa trên Trái Đất

– Phân bố theo vĩ độ

– Phân bố theo khu vực

4. Thủy quyển, nước trên lục địa

a) Thủy quyển

– Thuỷ quyển là lớp nước trên Trái Đất, bao gồm nước trong các biển và đại dương, nước trên lục địa và hơi nước trong khí quyển, …

– Thuỷ quyển có thể xâm nhập tới giới hạn trên của tầng đối lưu trong khí quyển và tồn tại trong tầng nước ngầm của thạch quyển.

b) Nước trên lục địa

– Các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông: nguồn cung cấp nước sông, các nhân tố tự nhiên khác

– Hồ là những vùng trũng chứa nước trong lục địa không thông với biển.

– Trên các đỉnh núi cao và vùng cực, do khí hậu quanh năm lạnh giá nên nước tồn tại ở thể rắn gọi là nước băng tuyết, bao phủ 10% diện tích lục địa.

– Trong vỏ Trái Đất cũng tóm tại một lượng nước khá lớn, đó là nước ngầm.

c) Bảo vệ nước ngọt

Có nhiều giải pháp để bảo vệ nguồn nước ngọt, trong đó có một số giải pháp quan trọng như:

+ Phân phối lại nguổn nước ngọt trên thế giới; xây dựng các hồ trữ nước, bảo trì và cải tạo đường ống vận chuyển nước ngọt, giám sát nguồn tài nguyên nước, …

+ Sử dụng nguồn nước hợp lí: tuyên truyền, giáo dục ý thức người dân về bảo vệ tài nguyên nước; sử dụng nước tiết kiệm; …

+ Hạn chế gây ô nhiễm nguồn nước: mỗi quốc gia cần xây dựng những khung pháp lí, quy định, chính sách, bộ Luật bảo vệ môi trường và nguồn nước,…

5. Nước biển và đại dương

– Nhiệt độ trung bình trên bề mặt của nước biển và ở giữa đại dương là khoảng 17°C.

– Độ muối là do nước sông hoà tan các loại muối từ đất, đá trong lục địa đưa ra.

– Sóng biển là hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng.

– Thuỷ triều là hiện tượng mực nước biển dao động theo chu kì và biên độ nhất định do ảnh hưởng của sức hút Mặt Trăng, Mặt Trời và lực li tâm của Trái Đất.

– Dòng biển là dòng nước di chuỵển trong các biển và đại dương tương tự như các sông ở trong lục địa.

6. Đất

– Đất là lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa, được đặc trưng bởi độ phì.

– Độ phì của đất là khả năng cung cấp nước; nhiệt, khí và các chất dinh dưỡng cần thiết cho thực vật sinh trưởng và phát triển.

– Vỏ phong hoá là lớp sản phẩm vụn thô ở phẩn trên cùng của vỏ Trái Đất, kết quả của các quá trình phong hoá làm đá và khoáng vật bị biến đổi.

7. Sinh quyển, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của sinh vật

– Sinh quyển là một trong những quyển của lớp vỏ Trái Đất mà thành phần, cấu trúc và năng lượng của nó chủ yếu được xác định bởi hoạt động của cơ thể sống.

– Giới hạn của sinh quyển bao gồm: phần thấp của khí quyển, toàn bộ thuỷ quyển và phần trên của thạch quyển (lớp đất và lớp vỏ phong hoá).

– Các nhân tố ảnh hưởng: Khí hậu, nguồn nước, đất, địa hình, sinh vật và con người.

III. Câu hỏi ôn tập cuối kì 1 Địa lí 10

A, Trắc nghiệm

Câu 1. Khối khí nào sau đây không phân biệt thành kiểu lục địa và kiểu hải dương?

A. Chí tuyến.
B. Xích đạo.
C. Cực.
D. Ôn đới.

Câu 2. Frông ôn đới (FP) là mặt ngăn cách giữa hai khối khí

A. xích đạo và chí tuyến.
B. chí tuyến và ôn đới.
C. ôn đới và cực.
D. cực và xích đạo.

Câu 3. Gió Đông cực thổi từ áp cao

A. chí tuyến về ôn đới.
B. cực về ôn đới.
C. chí tuyến về xích đạo.
D. cực về xích đạo.

Câu 4. Gió Mậu dịch thổi từ áp cao

A. chí tuyến về ôn đới.
B. cực về ôn đới.
C. chí tuyến về xích đạo.
D. cực về xích đạo.

Câu 5. Nơi nào sau đây có mưa ít?

A. Giữa các khối khí nóng và khối khí lạnh.
B. Giữa khu vực áp cao và khu vực áp thấp.
C. Khu vực có nhiễu loạn mạnh không khí.
D. Khu vực thường xuyên có gió lớn thổi đi.

Câu 6. Sông nằm trong khu vực xích đạo thường có nhiều nước

A. vào mùa hạ.
B. vào mùa xuân.
C. quanh năm.
D. theo mùa.

Câu 7. Ở vùng chí tuyến, bờ Tây lục địa có khí hậu

A. ẩm, mưa nhiều.
B. khô, ít mưa.
C. lạnh, ít mưa.
D. nóng, mưa nhiều.

Câu 8. Đặc trưng của thổ nhưỡng là

A. tơi xốp.
B. độ phì.
C. độ ẩm.
D. vụn bở.

Câu 9. Sinh quyển là một quyển của Trái Đất có

A. toàn bộ sinh vật sinh sống.
B. tất cả sinh vật, thổ nhưỡng.
C. thực, động vật; vi sinh vật.
D. toàn bộ thực vật sinh sống.

Câu 10. Kiểu thảm thực vật nào sau đây không thuộc vào môi trường đới ôn hoà?

A. Đài nguyên.
B. Rừng lá kim.
C. Thảo nguyên.
D. Rừng lá rộng.

Câu 11. Mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa các thành phần và của mỗi bộ phận lãnh thổ trong lớp vỏ địa lí là quy luật

A. địa đới.
B. đai cao.
C. thống nhất.
D. địa ô.

Câu 12. Thành phần nào sau đây không thuộc lớp vỏ địa lí ở lục địa?

A. Khí quyển.
B. Sinh quyển.
C. Thạch quyển.
D. Thổ nhưỡng quyển.

Câu 13. Trong tự nhiên, các thành phần không tồn tại và phát triển một cách cô lập là biểu hiện của quy luật

A. địa đới.
B. địa ô.
C. thống nhất.
D. đai cao.

Câu 14. Các vòng đai nhiệt từ Xích đạo đến cực được sắp xếp theo thứ tự nào sau đây?

A. Vòng đai nóng, ôn hoà, lạnh, băng giá vĩnh cửu.
B. Vòng đai nóng, lạnh, ôn hoà, băng giá vĩnh cửu.
C. Vòng đai lạnh, nóng, ôn hoà, băng giá vĩnh cửu.
D. Vòng đai lạnh, nóng, băng giá vĩnh cửu, ôn hoà.

Câu 15. Các vành đai áp nào sau đây được hình thành do động lực?

A. Xích đạo, chí tuyến.
B. Chí tuyến, cực.
C. Cực, xích đạo.
D. Ôn đới, chí tuyến.

Câu 16. Vùng chí tuyến có mưa tương đối ít là do tác động của

A. áp cao.
B. áp thấp.
C. gió mùa.
D. địa hình.

Câu 17. Ở những vùng đất, đá thấm nước nhiều, nhân tố nào sau đây có vai trò đáng kể trong việc điều hoà chế độ nước của sông?

A. Nước ngầm.
B. Băng tuyết.
C. Địa hình.
D. Thực vật.

Câu 18. Sóng xô vào bờ không phải là do

A. gió.
B. bão.
C. áp thấp.
D. dòng biển.

Câu 19. Nhân tố nào sau đây có tác động đến việc tạo nên thành phần hữu cơ cho đất?

A. Khí hậu.
B. Sinh vật.
C. Địa hình.
D. Đá mẹ.

Câu 20. Khoảng vài chục mét ở phía trên bề mặt đất là có thực vật sinh sống, do có

A. ánh sáng, khí, nước, chất dinh dưỡng.
B. ánh sáng, khí, nguồn nước, nhiệt độ.
C. chất dinh dưỡng, không khí và nước.
D. chất dinh dưỡng, nước và ánhh sáng.

……………

Tải file tài liệu để xem thêm đề cương học kì 1 môn Địa lí 10

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2023 – 2024 (Sách mới) Ôn tập cuối kì 1 Tin học 10 sách KNTT, Cánh diều, CTST của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *