Đáp án tự luận Mô đun 9 Cán bộ quản lý giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi tự luận của hoạt động 2, 6, 8 trong chương trình tập huấn Mô đun 9: Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục học sinh.
Bên cạnh đó, có thể tham khảo thêm đáp án trắc nghiệm Mô đun 9 để có thêm kinh nghiệm hoàn thiện bài tập cuối khóa Mô đun 9 của mình. Vậy mời thầy cô cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Wikihoc.com:
Đáp án hoạt động 2 Mô đun 9 CBQL
Thầy/Cô hãy chia sẻ một ví dụ cụ thể và phân tích tác động của việc ứng dụng CNTT&TT trong trường hợp này.
Trả lời:
+ CNTT được ứng dụng trong các lĩnh vực quản trị tại đơn vị công tác của tôi là:
- Trong quản trị hoạt động dạy học, giáo dục;
- Trong quản trị nhân sự nhà trường;
- Trong quản trị tài chính nhà trường;
- Trong quản trị cơ sở vật chất, thiết bị và công nghệ trong dạy học, giáo dục học sinh của nhà trường
+ Ví dụ cụ thể và phân tích tác động của việc ứng dụng CNTT&TT
Sử dụng phần mềm PMIS trong quản trị nhân sự nhà trường.
a) Vấn đề khó khăn:
Khó khăn đầu tiên là việc quản lí hồ sơ nhân sự, tất cả hồ sơ đều được lưu trữ dưới dạng văn bản giấy vì vậy luôn xảy ra tình trạng thất lạc hồ sơ, lưu trữ, tìm kiếm và thống kê báo cáo tình hình nhân sự rất khó khăn và tốn nhiều thời gian. Bên cạnh đó, việc phân công, chấm công giảng dạy, quản lí các sáng kiến, đề tài, kinh nghiệm cũng như việc đánh giá viên chức để khen thưởng, kỷ luật và cả vấn đề lưu trữ thông tin quy hoạch, phát triển nhân sự theo định hướng khá lúng túng. Đặc biệt là khối lượng hồ sơ ngày càng nhiều hơn thì khả năng xử lí thông tin bị quá tải bởi việc rà soát thông tin cập nhật và quan sát toàn diện hồ sơ đội ngũ khó khăn.
b) Xử lí vấn đề:
Ứng dụng phần mềm PMIS trong quản lí nhân sự của đơn vị được thực hiện trong thời gian một năm như giải pháp giải quyết các khó khăn, các vấn đề đã tồn tại khá lâu.
c) Kết quả:
Tất cả hồ sơ nhân sự của Trường đều được số hóa, thông tin chung của nhân sự đến quá trình công tác như tuyển dụng, nghỉ hưu, nghỉ việc, tạm nghỉ, chuyển công tác đều được quản lí trên hệ thống phần mềm, việc trích xuất báo cáo, cập nhật, chỉnh sửa thông tin đều được tiến hành một cách nhanh chóng. Đặc biệt, khi Hiệu trưởng muốn theo dõi, kiểm tra tình hình nhân sự bất kỳ thì đều dễ dàng truy cập và tìm kiếm, trích xuất thông tin. Các thông tin theo mục tiêu quản trị của Hiệu trưởng đã xác lập đều có thể được thao tác hóa đã góp phần rút ngắn thời gian thực hiện, giải quyết thông tin một cách hiệu quả và nhanh chóng cũng như góp phần tạo ra các tác động hữu hiệu đến với giáo viên và các nhân sự có liên quan trong công tác quản trị cơ sở.
Đáp án hoạt động 6 Mô đun 9 CBQL
Câu 1: Thầy (Cô) có nhận xét gì (về tình hình ứng dụng, về cấu trúc, về sự đáp ứng các nguyên tắc, …) cho kế hoạch hoạt động ứng dụng CNTT & TT (tổng thể hoặc thành phần) trong trường hợp minh họa.
Trả lời:
Qua nghiên cứu KH ứng dụng CNTT&TT trên, bản thân tôi thấy kế hoạch đã đảm về cấu trúc, đáp ứng được các yêu cầu, nguyên tắc, có tính khả thi, phù hợp với thực tế và xu hướng chung. Cụ thể:
Ưu điểm:
- Bố cục chặt chẽ, rõ ràng, đảm bảo theo quy định.
- Có căn cứ (căn cứ pháp lý, căn cứ thực tiễn), đảm bảo phù hợp với nội dung kế hoạch.
- Xác định được mục tiêu cụ thể. Tăng cường ứng dụng CNTT trong hoạt động đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức dạy học. Tổ chức bồi dưỡng CBQL, GV đáp ứng Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
- Nhiệm vụ triển khai ứng dụng CNTT&TT. Kế hoạch thể hiện được nhiệm vụ trọng tâm và nhiệm vụ cụ thể hạ tầng CNTT trong nhà trường, Ứng dụng CNTT trong quản lí, điều hành trong nhà trường. Ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy, đổi mới kiểm tra, đánh giá. Bồi dưỡng năng lực công nghệ thông tin cho đội ngũ, khai thác, sử dụng phần mềm tự do nguồn mở;
- Giải pháp thực hiện; Giải pháp về nhân lực, đội ngũ; Giải pháp về cơ sở vật chất hạ tầng CNTT & thiết bị công nghệ; Giải pháp tài chính; Giải pháp bảo đảm an toàn thông tin; có lộ trình thực hiện.
- Tổ chức thực hiện: có hành động cụ thể cho các nhiệm vụ, đơn vị, cá nhân sẽ chịu trách nhiệm thực hiện.
Hạn chế:
- Chưa phân tích được tình hình ứng dụng CNTT & TT trong nhà trường; Phân tích vấn đề thách thức, khó khăn liên quan đến quản trị nhà trường; Phân tích hiện trạng ứng dụng CNTT & TT của Trường; Phân tích SWOT về ứng dụng CNTT & TT của Trường: Nêu được thực trạng của nhà trường; đặc biệt có chỉ rõ theo từng nhóm ứng dụng CNTT cụ thể những việc đã thực hiện và những việc chưa thực hiện.
- Các giải pháp ứng dụng CNTT&TT, phân công nhiệm vụ, tổ chức thực hiện chưa được cụ thể
- Cần bổ sung số liệu minh họa cho cụ thể hơn.
- Giữa nhiệm vụ và giải pháp chưa phân biệt rõ ràng.
Câu 2: Thầy (Cô) hãy chia sẻ về việc lập kế hoạch hoạt động ứng dụng CNTT & TT (quy trình, cấu trúc, kế hoạch, …) đã thực hiện ở đơn vị đang công tác.
Tệp đính kèm
Đáp án hoạt động 8 Mô đun 9 CBQL
Câu 1. Thầy (Cô) hãy chia sẻ về việc lập kế hoạch hoạt động ứng dụng CNTT & TT (quy trình, cấu trúc, kế hoạch, …) đã thực hiện ở đơn vị đang công tác.
Trong năm học này, đơn vị chúng tôi đã lập kế hoạch hoạt động ứng dụng CNTT & TT theo quy trình và cấu trúc như sau:
- Chuẩn bị lập kế hoạch;
- Soạn thảo kế hoạch;
- Tham vấn các bên liên quan;
- Hoàn chỉnh và ban hành kế hoạch.
Kế hoạch được mà chúng tôi xây dựng đã đảm bảo được tính ứng dụng thực tế, đúng cấu trúc và đáp ứng đủ 5 nguyên tắc: đồng bộ, khoa học, thống nhất, phù hợp với thực tiễn. Cụ thể 5 nguyên tắc đã đáp ứng như sau:
- Có căn cứ xây dựng kế hoạch (căn cứ pháp lý, căn cứ thực tiễn), các căn cứ phù hợp với nội dung kế hoạch;
- Xác định được mục tiêu cụ thể. Tăng cường ứng dụng CNTT trong hoạt động đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức dạy học. Tổ chức bồi dưỡng CBQL, Gv đáp ứng Chương trình giáo dục phổ thông 2018. Ứng dụng CNTT luôn đảm bảo các căn cứ pháp lý, căn cứ thực tiễn về nhân sự và tài chính trong nhà trường;
- Phân tích tình hình ứng dụng CNTT & TT trong nhà Trường; Phân tích vấn đề thách thức, khó khăn liên quan đến quản trị nhà trường; Phân tích hiện trạng ứng dụng CNTT & TT của Trường; Phân tích SWOT về ứng dụng CNTT & TT của Trường: nêu được thực trạng của nhà trường;
- Nhiệm vụ triển khai ứng dụng CNTT&TT, năm học 2021-2022. Kế hoạch thể hiện được nhiệm vụ trọng tâm và nhiệm vụ cụ thể Hạ tầng CNTT trong nhà trường, Ứng dụng CNTT trong quản lí, điều hành trong nhà trường. Ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy, đổi mới kiểm tra, đánh giá. Bồi dưỡng năng lực công nghệ thông tin cho đội ngũ, khai thác, sử dụng phần mềm tự do nguồn mở;
- Giải pháp về triển khai tổ chức thực hiện; Giải pháp về nhân lực, đội ngũ; Giải pháp về cơ sở vật chất hạ tầng CNTT & thiết bị công nghệ; Giải pháp tài chính; Giải pháp bảo đảm an toàn thông tin; Lộ trình thực hiện.
Câu 2. Phân tích, đánh giá một kế hoạch hoạt động ứng dụng CNTT & TT trong quản trị trường tiểu học qua một kế hoạch minh hoạ.
+ Ưu điểm
- Kế hoạch phân tích được 1 số SWOT chính của nhà trường (điểm mạnh, điểm yếu, thời cơ, thách thức,…). Định hướng xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT & TT có liên quan đến thực trạng nhưng chưa thật sự đầy đủ so với thực trang đề ra.
- Mục tiêu ứng dụng CNTT & TT thể hiện được đặc trưng riêng của nhà trường.
- Nội dung kế hoạch ứng dụng CNTT & TT phong phú, phù hợp với bối cảnh và thể hiện được nét riêng của nhà trường.
- Thể hiện đầy đủ tiến trình thực hiện các nội dung của kế hoạch ứng dụng CNTT & TT theo thời gian cụ thể trong năm học của nhà trường.
- Phân công thực hiện và phân cấp trong quản lý thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT & TT của nhà trường cụ thể, sát với thực trạng và bối cảnh nhà trường. Tuy nhiên, chưa thể hiện rõ việc công, phân cấp trong công tác kiểm tra, giám sát trong quá trình thực hiện.
+ Hạn chế
- Các số liệu minh hoạ chưa chi tiết.
- Nội dung của kế hoạch từng tháng còn chung chung, các số liệu chưa cụ thể, rõ ràng.
Câu 3. Tóm tắt kết quả đánh giá kế hoạch hoạt động ứng dụng CNTT & TT đã thực hiện. Có thể đề xuất chỉnh sửa một số nội dung còn hạn chế của bản kế hoạch sau khi phân tích, đánh giá.
Tiêu chí | Mức độ | |
Nội dung | Đạt mức | |
1. Phân tích thực trạng và đưa ra định hướng xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT & TT của nhà trường |
Kế hoạch phân tích rõ SWOT của nhà trường. Định hướng xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT & TT phù hợp với thực trạng. |
Mức 5: (20 điểm) Tốt |
2. Mục tiêu kế hoạch ứng dụng CNTT & TT của nhà trường |
Mục tiêu ứng dụng CNTT & TT thể hiện được đặc trưng riêng của nhà trường. |
Mức 4: (15 điểm) Khá |
3. Nội dung của kế hoạch ứng dụng CNTT & TT của nhà trường |
Nội dung kế hoạch ứng dụng CNTT & TT phong phú, phù hợp với bối cảnh và thể hiện được nét riêng của nhà trường. |
Mức 4: (15 điểm) Khá |
4. Kế hoạch ứng dụng CNTT & TT hoàn thiện |
Thể hiện đầy đủ tiến trình thực hiện các nội dung của kế hoạch ứng dụng CNTT & TT theo thời gian cụ thể trong năm học của nhà trường. |
Mức 4: (15 điểm) Khá |
5. Tổ chức thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT & TT trong quản trị nhà trường |
Phân công thực hiện và phân cấp trong quản lý thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT & TT của nhà trường cụ thể, sát với thực trạng và bối cảnh nhà trường. |
Mức 4: (15 điểm) Khá |
– Mức điểm đánh giá tổng kết: 80 điểm : Khá, Kế hoạch hoạt động ứng dụng CNTT & TT thể hiện tính khoa học, tiết kiệm nguồn lực, tận dụng thời gian.
Câu 4. Theo Thầy/Cô đâu là bước cần đặc biệt lưu ý trong quy trình tổ chức thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT & TT ở trường tiểu học? Hãy chia sẻ một vài kinh nghiệm tổ chức thực hiện tại đơn vị của Thầy/Cô.
Trả lời:
+ Theo tôi Bước 3: Xây dựng môi trường học tập và ứng dụng CNTT&TT, là bước cần đặc biệt lưu ý trong quy trình tổ chức thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT & TT ở trường tiểu học.
+ Chia sẻ một vài kinh nghiệm tổ chức thực hiện tại đơn vị
Công tác quản trị CNTT&TT trong nhà trường là rất cần thiết và quan trọng bởi vì nó hỗ trợ rất nhiều trong việc chỉ đạo các hoạt động để phát triển công tác giáo dục và là cầu nối giúp bồi dưỡng cho tất cả đội ngũ một cách nhanh và hiệu quả , nhất là trong tình hình dịch bệnh phức tạp như hiện nay.
Để thực hiện ứng dụng CNTT được tốt, trước hết nhà trường tổ chức rà soát tình hình thực tế của đơn vị với những nhu cầu về cơ sở hạ tầng, năng lực của đội ngũ. Từ đó xây dựng kế hoạch đầu tư; nâng cấp các hệ thống mạng, các trang thiết bị điện tử cần thiết; xây dựng kế hoạch bồi dưỡng cho đội ngũ cho CBQL và giáo viên có kĩ năng sử dụng CNTT và bảo quản các thiết bị, khai thác các phần mềm mà ngành giáo dục yêu cầu. Nhà trường đã phối hợp với các nhà cung cấp dịch vụ để khai thác các tính năng sử dụng CNTT trong quản lý và dạy học Bản thân CBQL phải chú trọng công tác tổ chức thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT & TT.
CBQL phải tạo động lực để đội ngũ GV, NV tích cực học tập và phải ứng dụng CNTT&TT trong công việc, trong giảng dạy.
Đầu tư, Huy động nguồn lực và tăng cường ứng dụng CNTT&TT trong nhà trường.
Phân công GV tin phụ trách quản lý CNTT.
Câu 5. Thầy (Cô) hãy chia sẻ thông tin (tên, hình ảnh, chức năng, tình huống sử dụng, …) về một (một vài) ứng dụng mang lại hiệu quả cao trong công tác quản trị tại đơn vị Thầy (Cô) đang công tác.
Trả lời
Hiện tại trường chúng tôi đang sử dụng nhiều ứng dụng mang lại hiệu quả cao trong công tác quản trị. Xin được chia sẻ 2 ứng dụng sau đây:
1. Phần mềm VNEDU:
+ Giới thiệu
VNEDU là một giải pháp xây dựng trên nền tảng web công nghệ điện toán đám mây nhằm tin học hóa toàn diện công tác quản lí, điều hành trong giáo dục, kết nối gia đình, nhà trường và xã hội, góp phần nâng cao chất lượng quản lí, chất lượng dạy và học. Hình thành một cách thức quản lí mới, khoa học cho nhà trường.
+ Chức năng
Hệ thống tích hợp các mẫu báo cáo thống kê EMIS theo các giai đoạn của năm học, các mẫu báo cáo về hồ sơ và điểm của học sinh tương thích với phân hệ quản lí học sinh VEMIS và quản lí điểm.
Hệ thống giúp phụ huynh nắm bắt dễ dàng, trực tiếp và nhanh chóng kết quả học tập, rèn luyện của con em để kịp thời khích lệ, uốn nắn con em mình.
Tổ chức và quản lí kỳ thi một cách nhanh chóng hiệu quả
Quản lí trường học: Để các trường sử dụng được Phần mềm Quản lí trường học và các ứng dụng khác trên Mạng giáo dục Việt Nam như: Quản trị website, Xếp thời khóa biểu TKB, quản trị của Viễn thông tỉnh cần phải khởi tạo thông tin cho trường học đó trên vnEdu.
Quản lí học sinh như: tra cứu thông tin học sinh, chuyển lớp, chuyển trường, thôi học, bảo lưu, đuổi học, …
Quản lí học tập: Sổ điểm, hạnh kiểm, khen thưởng …
Quản lí thi: VnEdu hỗ trợ chức năng quản lí, tạo kỳ thi trắc nghiệm online, tự động đánh số báo danh, thời khoá biểu …
Báo cáo EMiS và các biểu mẫu Thống kê báo cáo: Hỗ trợ chức năng báo cáo cấp Phòng/Sở giúp nhà trường tiết kiệm tối đa thời gian trong công tác thống kê, báo cáo.
Sổ liên lạc điện tử: Tích hợp chức năng thông báo điểm, kết quả học tập rèn luyện của học sinh trên website VnEdu, thông qua hệ thống tin nhắn giúp phụ huynh dễ dàng nắm bắt tình hình học tập của con em mình.
Tin nhắn điều hành: Giới hạn SMS SLLĐT& tin nhắn điều hành cho nhà trường, quản lí danh bạ, gửi tin nhắn điều hành.
Quản lí công văn, văn bản.
Quản lí cơ sở vật chất: quản lí thông tin các thiết bị giảng dạy.
Quản trị hệ thống có các chức năng chính như là: khóa các điểm đã nhập, khóa nhập điểm theo khối thống kê nhập điểm, khóa nhập liệu các sổ & chốt kết quả thi lại, cấu hình số cột điểm, cấu hình nhập điểm theo đợt.
Kênh thanh toán học phí thông qua VnEdu.
Hóa đơn điện tử trường học – Tích hợp VNPT-Invoice và vnEdu: giúp nhà trường giảm nỗi lo về thu học phí, thanh toán hóa đơn. Hóa đơn điện tử VNPT Invoice với vnEdu đã giúp trường giảm nhân sự, giảm thiểu sai sót… trong việc quản lí hóa đơn.
2. Bộ công cụ Google
+ Giới thiệu
Đây là trang Web công cụ đa năng giúp tra cứu thông tin, tìm kiếm thông tin, chia sẻ dữ liệu, làm sáng tỏ các chính sách và hành động của chính phủ cũng như của công ty ảnh hưởng đến quyền riêng tư bảo mật, và quyền truy cập vào thông tin. Trang Web Google có hơn 25 công cụ tuyệt vời, mỗi công cụ có những tính năng đặc thù riêng như; Google Mail, Google Drive, Google Keep, Google Sheets, Google Docs, Google meet, Google Site, Google Slides, Google Forms, Google Classroom, Google Calendar….Thế mạnh của tất cả các bộ công cụ này là tính năng đơn giản, dễ sử dụng, miễn phí, quen thuộc đa số với mọi người trên thế giới. Chỉ một thao tác đơn giản bấm vào biểu tượng “9 chấm” trên Gmail, chúng ta có thể tìm thấy nhiều sự hỗ trợ từ các ứng dụng của Google.
+ Chức năng
Gmail: Công cụ quen thuộc để gửi thư điện tử giữa giáo viên, học sinh và cả phụ huynh. Gmail có thể cài đặt lịch hẹn trước để gửi thư vào đúng ngày mong muốn.
Google Drive: Nơi lưu trữ các tài liệu, văn bản, biểu mẫu sử dụng chung cho các giáo viên trong trường mà không cần cứ mỗi lần có một biểu mẫu lại phải gửi mail đồng loạt cho các giáo viên. Chúng ta đơn giản chỉ cần tạo một thư mục chung trên drive, phân quyền truy cập cho các giáo viên được quyền xem/ sửa là mọi người đều có thể có được tài liệu mình mong muốn. Ưu điểm cách làm này là các tài liệu nếu được tổ chức khoa học sẽ không bị trôi đi.
Google Meet: Hỗ trợ các cuộc họp tổ bộ môn, họp hội đồng trường, giảng dạy trực tuyến trong những trường hợp đặc biệt ngoại lệ (trong điều kiện Covid-19).
Google Classroom: Một dạng lớp học ảo, là nơi các giáo viên có thể gửi tài liệu, giao bài tập, chấm điểm học sinh hoặc mời thêm các giáo viên khác cùng vào dạy, hỗ trợ lớp học.
Google Forms: Một dạng biểu mẫu trực tuyến có thể áp dụng cho nhiều trường hợp. Ví dụ; như đơn xin nghỉ học của học sinh, đơn xin nghỉ ốm của giáo viên, lấy ý kiến giáo viên, phụ huynh, hoặc khảo sát ý kiến nào đó trong nhà trường…
Google Slides: Giúp giáo viên soạn các bài giảng trực tiếp trên internet mà không cần dùng một phần mềm nào cả như Powerpoint chẳng hạn. Ngoài các chức năng tương tự như Powerpoint, Google slides có thể sử dụng trong trường hợp cộng tác làm nhóm giữa các giáo viên, hoặc học sinh với nhau trong môi trường online và có thể phân quyền sửa/xem cho các thành viên trong nhóm.
Google Docs: Hỗ trợ soạn thảo văn bản trực tuyến, cách sử dụng tương tự MS Word. Google docs cũng có thể sử dụng trong trường hợp cộng tác làm nhóm giữa các giáo viên, hoặc học sinh với nhau và có thể phân quyền sửa/xem cho các thành viên trong nhóm.
Google Sheets: Hỗ trợ các tài liệu dạng bảng tính, sử dụng tương tự MS Excel. Google sheet cũng có thể sử dụng trong trường hợp cộng tác làm nhóm giữa các giáo viên, hoặc học sinh với nhau và có thể phân quyền sửa/xem cho các thành viên trong nhóm. Google sheets hiện rất phổ thông đối với các công ty vừa và nhỏ sử dụng lập kế hoạch cho các dự án. Có thể áp dụng Google sheet trong trường phổ thông với nhiều trường hợp như hỗ trợ lập kế hoạch, phân công nhiệm vụ, chia sẻ lịch công tác tuần cho giáo viên dễ theo dõi, cho phép giáo viên ghi tên đăng kí ca coi thi vào những giờ đã quy định trước, hoặc lấy ý kiến phản hồi của phụ huynh nhanh chóng mà không cần tạo nhóm rồi phản hồi qua lại, sau đó cần có một người đọc các phản hồi rồi tổng hợp các ý kiến như kiểu truyền thống trước đây, tiết kiệm được khá nhiều thời gian làm việc.
Google Site: Hỗ trợ làm một Website cơ bản, có thể áp dụng trong trường hợp hỗ trợ giáo viên tạo các hướng dẫn dạy học theo dự án cho học sinh. Giáo viên chỉ cần đăng các bước thực hiện trên Google site rồi gửi link để học sinh thực hiện.
Google Calendar: Chức năng này giúp cài đặt lịch, nhắc nhở công việc, giờ dạy, giờ học cho giáo viên, học sinh và nhà quản lí khá bận rộn như ban giám hiệu. Google Calendar rất linh hoạt cho các trường hợp như cài đặt lịch nhắc nhở họp hành, tham dự các sự kiện và các hoạt động giáo dục khác trong nhà trường.
Google Keep: Giúp các cán bộ quản lí cũng như giáo viên lưu các ghi chú công việc cần làm của cá nhân và cài đặt lịch để tránh bị quên, sót việc.
Youtube: Là nền tảng chia sẻ video trực tuyến. Có thể tận dụng Youtube để đăng lên những videos các bài giảng mẫu của giáo viên, hoặc giới thiệu về các hoạt động của nhà trường như lễ khai giảng, chào mừng ngày nhà giáo,..
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Đáp án tự luận Mô đun 9 Cán bộ quản lý (CBQL) Bài tập cuối khóa Module 9 CBQL của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.