Đáp án trắc nghiệm tập huấn SGK lớp 5 bộ Kết nối tri thức với cuộc sống giúp thầy cô tham khảo gợi ý đáp án 10 câu hỏi trắc nghiệm của 10 môn: Tiếng Việt, Toán, Hoạt động trải nghiệm, Công nghệ, Đạo đức, Giáo dục thể chất, Khoa học, Lịch sử – Địa lí, Mĩ thuật, Tin học trong khóa tập huấn thay SGK lớp 5 mới.
Nhờ đó, thầy cô sẽ có thêm nhiều kinh nghiệm để hoàn thiện bài tập cuối khóa tập huấn thay sách giáo khoa lớp 5 năm 2024 – 2025 của mình. Chi tiết mời thầy cô cùng tải miễn phí trong bài viết dưới đây của Wikihoc.com nhé:
Đáp án trắc nghiệm tập huấn môn Toán 5 sách Kết nối tri thức
Câu 1. Đặc điểm đổi mới căn bản về cấu trúc SGK Toán 5 là gì?
A. Thiết kế nội dung theo các chương, mục.
B. Thiết kế nội dung theo các chủ đề, mỗi chủ đề biên soạn theo các bài học, mỗi bài học có thể có nhiều tiết học. Cấu trúc bài học rõ ràng, thuận lợi cho cả GV và HS khi sử dụng.
C. Thiết kế nội dung các mạch kiến thức thành từng tiết đan xen vào nhau trong cả năm học.
D. Thiết kế nội dung mỗi bài học là 1 tiết học.
Đáp án: B
Câu 2. Ngoài đặc điểm đổi mới về cấu trúc nêu trên, SGK Toán 5 có những điểm mới chủ yếu nào dưới đây?
(1) Nội dung luôn được gắn với thực tiễn; hỗ trợ đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra, đánh giá; lồng ghép, tích hợp nội dung nội môn và liên môn,…
(2) Xây dựng tuyến nhân vật xuyên suốt.
(3) Minh hoạ sách được đặc biệt chú trọng.
(4) Xây dựng hệ thống bài tập mẫu để HS thực hành, luyện tập.
Phương án trả lời đúng là:
A. (1), (2), (4).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (3), (4).
D. (1), (2), (3).
Đáp án: D
Câu 3. Dạy học phần KHÁM PHÁ trong SGK Toán 5 nhằm mục tiêu cơ bản nào?
A. Giúp HS chiếm lĩnh kiến thức mới.
B. Ôn tập, hệ thống hoá kiến thức đã học.
C. Luyện tập, củng cố kiến thức.
D. Kiểm tra bài đã học.
Đáp án: A
Câu 4. Dạy học phần HOẠT ĐỘNG trong SGK Toán 5 nhằm mục tiêu cơ bản nào?
A. Thực hành vận dụng kiến thức bổ sung (ngoài kiến thức ở phần KHÁM PHÁ).
B. Giúp HS thực hành vận dụng kiến thức ở mức độ cơ bản (vận dụng trực tiếp kiến thức ở phần KHÁM PHÁ).
C. Thực hành vận dụng kiến thức tổng hợp của cả chủ đề.
D. Thực hành vận dụng nâng cao kiến thức.
Đáp án: B
Câu 5. Dạy học phần TRÒ CHƠI trong tiết học ở SGK Toán 5 nhằm những mục tiêu cơ bản nào sau đây?
(1) Củng cố kiến thức đã học; gây hứng thú học tập cho HS.
(2) Tăng sự tương tác giữa HS và HS, giữa GV và HS.
(3) Giúp đỡ HS yếu kém.
(4) Hỗ trợ GV đổi mới hình thức tổ chức dạy học.
Phương án trả lời đúng là:
A. (1), (2), (3).
B. (1), (3), (4).
C. (2), (3), (4).
D. (1), (2), (4).
Đáp án: D
Câu 6. Dạy học phần LUYỆN TẬP trong SGK Toán 5 nhằm những mục tiêu cơ bản nào sau đây?
(1) Phần LUYỆN TẬP (sau phần HOẠT ĐỘNG của cùng một bài học) giúp HS củng cố, hoàn thiện, mở rộng kiến thức trong bài học thông qua hệ thống các bài tập từ cơ bản đến nâng cao và vận dụng giải quyết bài toán thực tiễn cuộc sống.
(2) Phần LUYỆN TẬP (trong bài LUYỆN TẬP CHUNG, sau một chùm bài, sau mỗi chủ đề hoặc trong Ôn tập cuối học kì) giúp HS ôn tập, củng cố, hoàn thiện, mở rộng kiến thức của một phần chủ đề đã học, hoặc của cả chủ đề thông qua hệ thống các bài tập từ cơ bản đến nâng cao và vận dụng giải quyết bài toán thực tiễn cuộc sống.
(3) Chủ yếu là giúp HS khám phá chiếm lĩnh kiến thức mới.
Phương án trả lời đúng là:
A. (1), (2).
B. (2), (3).
C. (1), (3).
D. (1), (2), (3).
Đáp án: A
Câu 7. Những điều cơ bản đạt được và chưa đạt được trong video minh hoạ các hoạt động dạy học điển hình là gì?
(1) Đã cơ bản đạt được mục tiêu bài học (phù hợp với yêu cầu cần đạt của nội dung bài học quy định trong Chương trình môn Toán 5 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
(2) GV đã cố gắng thực hiện đầy đủ, có hiệu quả các bước lên lớp. Là tiết dạy minh hoạ đạt yêu cầu, giúp cho các GV dự tập huấn có thể lựa chọn, tham khảo vận dụng vào dạy học sau này.
(3) Tiết dạy không đạt yêu cầu.
(4) GV có cố gắng tổ chức các hình thức tổ chức dạy học (như lồng ghép vào câu chuyện, liên hệ thực tế, dùng công nghệ thông tin, phương tiện dạy học hiện đại,…) nhằm tạo sự hấp dẫn của bài học và gây hứng thú học tập, phát huy được tích cực, chủ động của HS.
Phương án trả lời đúng là:
A. (1), (2), (3).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (3), (4).
D. (1), (2), (4).
Đáp án: D
Câu 8. Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ban hành Quy định đánh giá học sinh tiểu học, từ năm học 2024-2025 đối với lớp 5. Theo đó, các loại hình kiểm tra, đánh giá và mục tiêu của mỗi loại hình đó trong việc đánh giá kết quả học tập của HS đối với Toán 5 là gì?
(1) Có hai loại hình kiểm tra, đánh giá về học tập là Đánh giá thường xuyên và Đánh giá định kì.
(2) Đánh giá thường xuyên cung cấp thông tin phản hồi cho GV và HS nhằm hỗ trợ, điều chỉnh kịp thời, thúc đẩy sự tiến bộ của HS theo mục tiêu đánh giá vì sự tiến bộ trong học tập của HS.
(3) Đánh giá định kì nhằm xác định mức độ kết quả đạt được của HS so với Chuẩn kiến thức, kĩ năng, phát triển năng lực và công nhận thành tích học tập của HS sau một giai đoạn học tập, rèn luyện.
(4) Đánh giá định kì ở lớp 5 có 4 bài kiểm tra môn Toán vào: giữa học kì 1, cuối học kì 1, giữa học kì 2, cuối năm học.
Phương án trả lời đúng là:
A. (1), (2), (3).
B. (2), (3),4).
C. (1), (3), (4).
D. (1), (2), (3), (4).
Đáp án: D
Câu 9. Xây dựng kế hoạch bài học để dạy tốt SGK Toán 5 cần đạt những yêu cầu cơ bản nào?
(1) Làm rõ vị trí của tiết dạy trong chủ đề, bài học (trước đã học gì, sau sẽ học gì); xác định rõ mục tiêu, yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng, phát triển năng lực.
(2) Lựa chọn hình thức tổ chức dạy học phù hợp với điều kiện thực tế của lớp, nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, tự tin, hứng thú học tập của HS, đạt hiệu quả, tránh áp đặt, hình thức.
(3) Lựa chọn thiết bị, đồ dùng dạy học,… phù hợp và dự kiến phương án sử dụng.
(4) Tất cả các tiết dạy học đều phải tổ chức học nhóm, sử dụng công nghệ thông tin và phương tiện dạy học hiện đại.
Phương án trả lời đúng là:
A. (1), (2), (3).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (3), (4).
D. (1), (2), (4).
Đáp án: A
Câu 10. Cần lưu ý gì khi khai thác thiết bị, học liệu trong quá trình tổ chức dạy học?
(1) Sử dụng thiết bị, học liệu cần linh hoạt, đúng lúc, đúng chỗ, hiệu quả.
(2) Khuyến khích GV, HS sáng tạo, bổ sung đồ dùng học tập phù hợp với đối tượng HS và thực tế địa phương.
(3) Sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học,… trong tất cả các tiết dạy học.
(4) Tạo điều kiện cho HS được thực hành, trải nghiệm, tự tin, thích thú.
Phương án trả lời đúng là:
A. (1), (2), (3).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (3), (4).
D. (1), (2), (4).
Đáp án: D
Đáp án trắc nghiệm tập huấn môn Tiếng Việt 5 sách Kết nối tri thức
Câu hỏi 1. Cấu trúc SGK Tiếng Việt 5 (hai tập) được thiết kế như thế nào?
A. Mỗi tuần có 2 bài, bài thứ nhất 3 tiết và bài thứ hai 4 tiết, cuối mỗi học kì có ôn tập, không có ôn giữa kì.
B. Mỗi tuần có 2 bài, bài thứ nhất 3 tiết và bài thứ hai 4 tiết; mỗi học kì có ôn giữa kì và ôn cuối kì.
C. Mỗi tuần có 2 bài, bài 3 tiết và bài 4 tiết; trật tự bài 3 tiết và bài 4 tiết trong mỗi tuần linh hoạt.
D. Mỗi tuần có 2 bài, bài 3 tiết và bài 4 tiết, cuối mỗi học kì có ôn tập; giữa học kì II có thêm ôn giữa kì.
Câu hỏi 2. Nhận định nào sau đây đúng với cấu trúc bài học trong Tiếng Việt 5?
A. Trước mỗi văn bản đọc đều có phần khởi động.
B. Bài 3 tiết và bài 4 tiết có cấu trúc thống nhất.
C. Hoạt động Nói và nghe được phân bố đều ở tất cả các tuần.
D. Bài 3 tiết và bài 4 tiết trong mỗi tuần có nội dung khởi động chung.
Câu hỏi 3. Các chủ điểm trong bộ sách được sắp xếp như thế nào?
A. Mỗi tập có 5 chủ điểm, mỗi chủ điểm kéo dài từ 2 đến 4 tuần.
B. Mỗi tập có 4 chủ điểm, mỗi chủ điểm kéo dài trong 3 hoặc 4 tuần.
C. Tập một có 4 chủ điểm, tập hai có 5 chủ điểm, mỗi chủ điểm kéo dài từ 2 đến 5 tuần.
D. Tập một có 4 chủ điểm, tập hai có 4 chủ điểm, mỗi chủ điểm kéo dài từ 2 đến 4 tuần.
Câu hỏi 4. Cấu trúc bài học có văn bản là truyện có gì khác so với bài học có văn bản là thơ và văn bản thông tin?
A. Không khác biệt.
B. Khác biệt đáng kể.
C. Khác biệt không đáng kể.
D. Giống với bài học văn bản thơ, khác bài học văn bản thông tin.
Câu hỏi 5. Hoạt động đọc trong Tiếng Việt 5 có gì khác so với Tiếng Việt 4?
A. Có phần luyện tập sau văn bản đọc.
B. Thời gian cho Đọc mở rộng nhiều hơn.
C. Kiểu loại văn bản đọc đa dạng hơn đáng kể.
D. Không có câu hỏi trắc nghiệm để kiểm tra kết quả đọc hiểu.
Câu hỏi 6. Hoạt động viết ở Tiếng Việt 5 có gì khác biệt so với Tiếng Việt 4?
A. Không yêu cầu viết đoạn văn.
B. Không có yêu cầu nghe – viết chính tả.
C. Có viết đoạn văn nghị luận (nêu ý kiến) về một hiện tượng, sự việc.
D. Chú trọng giúp học sinh viết các kiểu bài theo yêu cầu của chương trình.
Câu hỏi 7. Những yêu cầu thực hành viết nào dưới đây có trong Tiếng Việt 5?
A. Thuật lại một sự việc; tả người, phong cảnh; thể hiện tình cảm, cảm xúc trước một sự việc hoặc một bài thơ, câu chuyện; nêu lí do vì sao tán thành hoặc phản đối về một hiện tượng, sự việc; giới thiệu về một nhân vật trong một cuốn sách hoặc bộ phim hoạt hình; báo cáo công việc, chương trình hoạt động.
B. Kể lại câu chuyện với những chi tiết sáng tạo; tả người, phong cảnh; thể hiện tình cảm, cảm xúc trước một sự việc hoặc một bài thơ, câu chuyện; nêu lí do vì sao tán thành hoặc phản đối về một hiện tượng, sự việc; giới thiệu về một nhân vật trong một cuốn sách hoặc bộ phim hoạt hình; hướng dẫn thực hiện một công việc.
C. Kể lại câu chuyện với những chi tiết sáng tạo; tả người, phong cảnh; viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một nhân vật trong tác phẩm văn học; nêu lí do vì sao tán thành hoặc phản đối về một hiện tượng, sự việc; giới thiệu về một nhân vật trong một cuốn sách hoặc bộ phim hoạt hình; báo cáo công việc, chương trình hoạt động.
D. Kể lại câu chuyện với những chi tiết sáng tạo; tả người, phong cảnh; thể hiện tình cảm, cảm xúc trước một sự việc hoặc một bài thơ, câu chuyện; nêu lí do vì sao tán thành hoặc phản đối về một hiện tượng, sự việc; giới thiệu về một nhân vật trong một cuốn sách hoặc bộ phim hoạt hình; báo cáo công việc, chương trình hoạt động.
Câu hỏi 8. Nhận định nào sau đây đúng với hoạt động Nói và nghe trong Tiếng Việt 5?
A. Học sinh được thực hành giới thiệu về trường lớp của mình.
B. Học sinh có được thời gian thực hành nói và nghe nhiều hơn lớp 4.
C. Thuật lại một sự việc đã tham gia là một trong những hình thức luyện nói và nghe quan trọng.
D. Hoạt động Nói và nghe và hoạt động Đọc mở rộng được phân bố luân phiên nhau ở các bài 4 tiết.
Câu hỏi 9. Tính mở của Tiếng Việt 5 thể hiện ở điểm nào?
A. Giáo viên có thể lược bỏ một số kiến thức tiếng Việt để tăng cường thực hành.
B. Giáo viên có thể thay đổi một số nội dung dạy học miễn là đáp ứng được mục tiêu của bài học.
C. Đọc mở rộng là hoạt động học sinh tự tìm sách báo để đọc nên giáo viên có thể không cần dành thời gian ở lớp để triển khai hoạt động này.
D. Giáo viên có thể hướng dẫn cho học sinh thực hành viết theo một quy trình linh hoạt, không nhất thiết phải đủ các bước như trong SGK.
Câu hỏi 10. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Tiếng Việt 5 chú trọng trang bị cho học sinh những kiến thức mới mẻ, hiện đại trong lĩnh vực nghiên cứu tiếng Việt.
B. Tiếng Việt 5 chú trọng đánh giá kiến thức tiếng Việt và kĩ năng đọc của học sinh qua các bài tập trắc nghiệm khách quan.
C. Tiếng Việt 5 chú trọng vai trò “bản lề” của lớp cuối cấp Tiểu học, giúp học sinh chuẩn bị tốt cho việc học tập ở cấp Trung học cơ sở.
D. Tiếng Việt 5 là SGK cho lớp cuối cấp nên có những thay đổi căn bản về cấu trúc sách và cấu trúc bài học so với SGK cho các lớp trước.
ĐÁP ÁN
Câu | Đáp án |
1 | B |
2 | A |
3 | B |
4 | A |
5 | C |
6 | C |
7 | D |
8 | D |
9 | B |
10 | C |
Đáp án tập huấn môn Khoa học 5 sách Kết nối tri thức
Câu 1. Theo các thầy/cô, SGK Khoa học 5 truyền tải thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống” dựa trên quan điểm giáo dục nào sau đây?
A. Nội dung dạy học phản ánh những thành tựu của khoa học kĩ thuật hiện đại.
D. Nội dung dạy học coi trọng tính lôgic, hàn lâm của hệ thống tri thức khoa học
C. Coi quá trình giáo dục không chỉ chuẩn bị cho cuộc sống, giáo dục chính là cuộc sống.
D. Coi trọng sự kết nối kiến thức khoa học giữa các lớp học, cấp học.
Đáp án: C.
Câu 2. Những phẩm chất/năng lực nào KHÔNG được hình thành ở Môn Khoa học lớp 5
A. Phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
B. Năng lực giao tiếp và hợp tác, tự chủ và tự học.
C. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, khoa học tự nhiên.
D. Năng lực khoa học, lịch sử và địa lí.
Đáp án: D.
Câu 3. Năng lực đặc thù trong môn Khoa học 5 bao gồm các thành phần nào?
A. Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.
B. Nhận thức khoa học, tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.
C. Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu môi trường tự nhiên xung quanh.
D. Nhận thức khoa học tự nhiên; tìm hiểu khoa học tự nhiên; vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.
Đáp án: D.
Câu 4. Đâu là nội dung mới của Chương trình Khoa học thể hiện trong sách Khoa học 5?
A. Con người và sức khoẻ – Phòng tránh bị xâm hại.
B. Chất – Đất.
C. Năng lượng – Năng lượng điện.
D. Thực vật và động vật – Sự sinh sản của động vật.
Đáp án: B.
Câu 5. Cấu trúc bài học trong SGK Khoa học 5 – bộ sách KNTT gồm những hoạt động nào?
A. Hoạt động đọc hiểu kiến thức khoa học; hoạt động khám phá; hoạt động luyện tập, vận dụng
B. Hoạt động mở đầu; hoạt động thực hành thí nghiệm; hoạt động vận dụng giải bài tập tình huống.
C. Hoạt động đọc hiểu và trả lời câu hỏi; hoạt động khám phá kiến thức; hoạt động luyện tập, vận dụng; hoạt động giải bài tập tình huống gắn với thực tế.
D. Hoạt động mở đầu; hoạt động khám phá kiến thức, hoạt động luyện tập, vận dụng; hoạt động tổng kết.
Đáp án: D.
Câu 6. Cấu trúc bài Ôn tập cuối chủ đề gồm những nhóm hoạt động học tập chính nào?
A. Hoạt động mở đầu chia sẻ trải nghiệm có được qua chủ đề; hoạt động hệ thống hoá kiến thức dưới dạng sơ đồ tư duy; hoạt động thực hành, vận dụng thực tiễn.
B. Hoạt động mở đầu kết nối tri thức, kinh nghiệm đã có với bài học; hoạt động mở rộng kiến thức tìm tòi khám phá.
C. Hoạt động vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã khám phá và thực hành luyện tập vào các tình huống tương tự, vận dụng vào cuộc sống.
D. Hoạt động mở đầu; hoạt động củng cố, đào sâu hoặc mở rộng kiến thức đã có trong thực tiễn đời sống.
Đáp án: A.
Câu 7. Kĩ năng nào được chú trọng khi thiết kế hoạt động học trong sách khoa học 5?
A. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.
B. Kĩ năng đọc hiểu .
C. Kĩ năng tiến trình nghiên cứu khoa học.
D. Kĩ năng thực hành thí nghiệm.
Đáp án: C.
Câu 8. Dạng hoạt động nào không được chú trọng khi thiết kế SGK Khoa học 5 bộ sách KNTT?
A. Hoạt động đọc hiểu kiến thức khoa học và thực hiện nhiệm vụ.
B. Hoạt động thực hành thí nghiệm, quan sát khám phá kiến thức.
C. Hoạt động trả lời câu hỏi, điều tra, giải bài tập tình huống gắn với thực tế.
D. Hoạt động đọc thuộc và ghi nhớ kiến thức khoa học.
Đáp án: D.
Câu 9. Phương pháp dạy học nào không được gợi ý khi thiết kế các hoạt động học trong sách Khoa học 5 bộ sách KNTT?
A. Quan sát.
B. Kể chuyện.
C. Thí nghiệm.
C. Đóng vai.
Đáp án: B.
Câu 10. Gợi ý đánh giá thường xuyên theo 3 mức độ (biết, hiểu, vận dụng) và đáp án nằm trong tài liệu nào của môn Khoa học – bộ sách KNTT?
A. Các câu hỏi trong phần hoạt động thực hành, vận dụng của sách giáo khoa.
B. Câu hỏi phần mở đầu của sách giáo khoa.
C. Các câu hỏi, bài tập phần gợi ý đánh giá của sách giáo viên.
D. Các câu hỏi, bài tập trong vở bài tập.
Đáp án: C.
Đáp án tập huấn môn Lịch sử – Địa lí 5 sách Kết nối tri thức
Câu 1. Ý nào sau đây không phản ánh đúng quan điểm biên soạn SGK Lịch sử và Địa lí 5 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống?
A. Tuân thủ định hướng GDPT và tiêu chuẩn SGK mới; biên soạn theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực; chú trọng “Kết nối tri thức với cuộc sống”.
B. Đáp ứng được yêu cầu truyền tải nội dung kiến thức khoa học cho học sinh.
C. Được biên soạn theo hướng hỗ trợ giáo viên đổi mới hiệu quả phương pháp tổ chức các hoạt động dạy – học.
D. Kế thừa SGK hiện hành và tiếp thu điểm mới từ SGK của các nước tiên tiến trên thế giới.
Đáp án: B
Câu 2. Điểm mới nổi bật của SGK Lịch sử và Địa lí 5 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống là
A. cách tiếp cận, phương pháp biên soạn, cấu trúc, nội dung, trình bày, thiết kế,…
B. lựa chọn những sự kiện tiêu biểu trong tiến trình dựng nước và giữ nước của dân tộc.
C. cấu trúc SGK và phương pháp biên soạn.
D. hiện đại, theo mô hình SGK của nhiều nước tiên tiến trên thế giới.
Đáp án: A
Câu 3. Cấu trúc SGK Lịch sử và Địa lí 5 gồm
A. 2 phần: phần Lịch sử và phần Địa lí.
B. 6 chủ đề với 28 bài học.
C. 3 phần: phần Lịch sử, phần Địa lí, chủ đề chung.
D. phần Địa lí địa phương và 6 chủ đề.
Đáp án: B
Câu 4. Tính tích hợp giữa kiến thức lịch sử và địa lí được thể hiện như thế nào trong SGK Lịch sử và Địa lí 5?
A. Các bài học gồm cả kiến thức lịch sử và địa lí.
B. SGK không tách thành hai phần Lịch sử và Địa lí.
C. Kiến thức lịch sử và địa lí được tích hợp trong các chủ đề tìm hiểu về Việt Nam và thế giới, tiếp tục mở rộng về không gian (đất nước, khu vực và thế giới).
D. Tích hợp trong các bài chung.
Đáp án: C
Câu 5. Hoạt động Khởi động trong SGK Lịch sử và Địa lí 5 nhằm mục đích gì?
A. Giúp kết nối điều học sinh đã biết, nêu tình huống có vấn đề nhằm kích thích tư duy của HS.
B. Tạo điều kiện để HS chia sẻ những hiểu biết đã có về những vấn đề được nêu ra trong bài học.
C. Hoạt động Khởi động được thể hiện đồng bộ trên cả hai kênh: chữ và hình.
D. Xác định nhiệm vụ học tập của HS; nêu vấn đề kích thích tư duy, tạo hứng thú để dẫn dắt vào bài.
Đáp án: D
Câu 6. Kênh chữ, kênh hình trong SGK Lịch sử và Địa lí 5 có vai trò
A. là nội dung chính của bài học, là chất liệu để tổ chức các hoạt động học tập cho HS.
B. hình thành năng lực và phẩm chất cho HS.
C. giúp HS nhận thức nội dung chính của bài học.
D. củng cố kiến thức mới và rèn luyện kĩ năng.
Đáp án: A
Câu 7. Nội dung tuyến phụ trong các bài học Lịch sử và Địa lí 5 có vai trò
A. định hướng hoạt động nhận thức, khơi gợi hứng thú của HS.
B. minh hoạ cho tuyến chính, nội dung chính.
C. cung cấp thông tin mở rộng, nâng cao hoặc có tính liên môn, kết nối nhằm làm rõ hơn nội dung chính.
D. phát triển phẩm chất cho HS.
Đáp án: C
Câu 8. Câu chuyện lịch sử trong SGK Lịch sử và Địa lí 5 có vai trò
A. cung cấp thông tin về nhân vật hoặc sự kiện lịch sử dưới dạng câu chuyện nhằm làm cho tri thức lịch sử trở nên hấp dẫn, sinh động.
B. minh hoạ, bổ sung cho nội dung chính của bài học, giáo viên hướng dẫn học sinh tham khảo.
C. là nội dung chính của bài học, giáo viên căn cứ vào đó tổ chức hoạt động phù hợp cho học sinh chủ động rút ra những kiến thức cơ bản, rèn luyện các kĩ năng làm việc với hình ảnh và tư liệu, góp phần phát triển năng lực môn học.
D. minh hoạ, mở rộng thêm kiến thức bài học.
Đáp án: A
Câu 9. Hoạt động Luyện tập trong SGK Lịch sử và Địa lí 5 nhằm mục đích
A. tìm hiểu nội dung bài học.
B. ôn luyện tri thức.
C. củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng.
D. liên hệ thực tiễn.
Đáp án: C
Câu 10. Hoạt động Vận dụng trong SGK Lịch sử và Địa lí 5 nhằm mục đích
A. rèn luyện kĩ năng.
B. vận dụng kiến thức kĩ năng vào giải quyết vấn đề thực tế.
C. tìm hiểu nội dung bài học.
D. ghi nhớ những điều đã học.
Đáp án: B
Đáp án tập huấn môn Tin học 5 sách Kết nối tri thức
Câu 1. Chủ đề nội dung nào sau đây KHÔNG xuất hiện trong môn Tin học lớp 5, chương trình 2018?
A. Chủ đề A. Máy tính với cộng đồng.
B. Chủ đề B. Mạng máy tính và Internet.
C. Chủ đề C. Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin.
D. Chủ đề G. Hướng nghiệp với tin học
Câu 2. Thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống” được SGK Tin học lớp 5 thực hiện như thế nào?
A. Lấy thực tiễn cuộc sống làm chất liệu để xây dựng bài học và áp dụng bài học vào giải quyết những vấn đề trong cuộc sống.
B. Phân tích cho HS thấy được sự cần thiết của việc tích lũy tri thức đổi với việc xây dựng cuộc sống văn minh, thúc đẩy hội nhập quốc tế.
C. Giải thích cho HS về sự cần thiết của tri thức với cuộc sống và những vấn đề cuộc sống đặt ra làm động lực cho việc tìm tòi và tích lũy tri thức.
D. Dẫn chứng cho HS thấy sự đa dạng của các vấn đề xảy ra trong thực tiễn cuộc sống và chúng trở thành động lực cho việc tìm tòi và tích lũy tri thức.
Câu 3. Đặc điểm đổi mới căn bản trong SGK Tin học lớp 5 là gì?
A. Dạy cho HS những kiến thức, kĩ năng Tin học cơ bản tương tự như SGK Tin học trước đây. Không có những thay đổi căn bản.
B. Giới thiệu với HS những công nghệ hiện đại nhất trong lĩnh vực Tin học để các em có thể thích nghi với thế giới số đang phát triển rất nhanh chóng.
C. Dạy cho HS cách làm ra những sản phẩm Tin học, hướng các em tới việc lựa chọn những nghề nghiệp tương lại thuộc lĩnh vực Tin học.
D. Sử dụng kiến thức, kĩ năng làm phương tiện để dạy học sinh cách tư duy, qua đó hình thành thái độ văn hóa và năng lực cơ bản trong lĩnh vực Tin học.
Câu 4. Đặc điểm về cấu trúc SGK Tin học 5 là gì?
A. Thiết kế nội dung theo các phẩm chất và năng lực chung. Mỗi chương nhằm hình thành và phát triển một nhóm phẩm chất, năng lực riêng biệt.
B. Thiết kế nội dung thành chương, theo các thành phần năng lực tin học. Mỗi chương gồm nhiều bài học. Mỗi bài học tương ứng với một tiết học.
C. Thiết kế nội dung theo các chủ đề. Mỗi chủ đề gồm một hoặc nhiều bài học. Mỗi bài học tương ứng với một hoặc hai tiết học.
D. Thiết kế nội dung theo các mạch kiến thức. Mỗi mạch kiến thức gồm một hoặc nhiều bài học. Mỗi bài học tương ứng với một tiết học.
Câu 5. Mô tả nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của SGK Tin học 5?
A. Tuyến nhân vật xuyên suốt giúp HS tương tác nhiều hơn với sách.
B. Hệ thống bài tập trong sách có lời giải mẫu để HS dễ thực hành, luyện tập.
C. Nội dung bài học được tích hợp với phương pháp dạy học tích cực.
D. Hình ảnh minh hoạ trong sách mang tính sư phạm tích cực.
Câu 6. Mục tiêu của các Hoạt động trong SGK Tin học 5 được thể hiện trong 4 mô tả nào dưới đây?
(1) HS được học tập trong môi trường cộng tác.
(2) HS được hình thành năng lực tin học thông qua việc giải quyết vấn đề từ những tình huống của thực tế cuộc sống liên quan đến bài học.
(3) HS sử dụng được phần mềm để giải quyết mọi vấn đề liên quan đến thực tiễn cuộc sống.
(4) Tiếp cận dạy học theo hướng phát triển năng lực của HS.
(5) Hỗ trợ đánh giá HS qua những yếu tố quan sát và định lượng được.
A) (1) (2) (3) (5).
B) (1) (3) (4) (5).
C) (1) (2) (4) (5).
D) (2) (3) (4) (5).
Câu 7. Lựa chọn nào KHÔNG phải là mục tiêu sử dụng của Hộp kiến thức trong SGK Tin học 5?
A. Để GV yêu cầu HS ghi nhớ bằng cách học thuộc.
B. Giúp HS tóm tắt kiến thức và nội dung học tập..
C. Giúp HS dễ dàng tự học và tự kiểm tra kiến thức.
D. Giúp HS tái hiện nhanh nội dung bài học khi cần.
Câu 8. Mục tiêu của mục Luyện tập trong mỗi bài học là gì?
A. Vận dụng nội dung bài học vào thực tế và các môn học khác.
B. Thực hành tạo sản phẩm số minh họa cho kiến thức lí thuyết trong bài học.
C. Nhắc lại bài học có hệ thống để kiến thức vững chắc hơn.
D. Làm bài tập và thực hành nhiều lần cho thành thạo.
Câu 9. Phương án nào KHÔNG phải là mô tả những định hướng chung về đánh giá kết quả giáo dục trong môn Tin học?
A. Đánh giá thường xuyên (ĐGTX) hay đánh giá định kì (ĐGĐK) đều bám sát năm thành phần của năng lực tin học và các mạch nội dung DL, ICT, CS, đồng thời cũng dựa vào các biểu hiện năm phẩm chất chủ yếu và ba năng lực chung được xác định trong chương trình tổng thể.
B. Với các chủ đề có trọng tâm là ICT, cần coi trọng đánh giá khả năng vận dụng kiến thức kĩ năng làm ra sản phẩm. Với các chủ đề có trọng tâm là CS, chú trọng đánh giá năng lực sáng tạo và tư duy có tính hệ thống. Với mạch nội dung DL, phải phối hợp đánh giá cách HS xử lí tình huống cụ thể với đánh giá thông qua quan sát thái độ, tình cảm, hành vi ứng xử của HS trong môi trường số.
C. ĐGTX và ĐGĐK sử dụng bài kiểm tra theo thang điểm 10, không cho điểm thập phân và được trả lại cho học sinh.
D. Kết luận đánh giá của GV về năng lực tin học của mỗi HS dựa trên sự tổng hợp các kết quả ĐGTX và kết quả ĐGĐK.
Câu 10. Nên hiểu như thế nào về video dạy minh hoạ SGK Tin học Lớp 5 được giới thiệu trong khóa tập huấn?
A. Minh hoạ hoạt động dạy học điển hình, được coi như mẫu mực để mọi GV học và làm theo.
B. Minh hoạ hoạt động dạy học với đối tượng học sinh và điều kiện dạy học lí tưởng.
C. Minh hoạ hoạt động dạy học nhằm hướng dẫn cho GV về phương pháp dạy học tích cực.
D. Minh hoạ hoạt động dạy học, được sử dụng để phân tích và rút kinh nghiệm trong thực tế dạy học.
Đáp án tập huấn môn Mĩ thuật 5 sách Kết nối tri thức
Câu 1: Theo Chương trình GDPT 2018 – môn Mĩ thuật, định hướng chủ đề trong lĩnh vực mĩ thuật tạo hình ở Mĩ thuật 5 gồm mấy nội dung?
A. Thiên nhiên, con người, gia đình, nhà trường, xã hội.
B. Thiên nhiên, con người, gia đình, nhà trường, xã hội, quê hương.
C. Thiên nhiên, con người, gia đình, nhà trường, xã hội, quê hương, đất nước.
D. Thiên nhiên, con người, gia đình, nhà trường, xã hội, quê hương, đất nước, thế giới.
Câu 2: Chủ đề nào trong sách giáo khoa Mĩ thuật 5 có định hướng chủ đề về thế giới?
A. 5.
B. 6.
C. 8.
D. 7.
Câu 3: Chủ đề nào trong sách giáo khoa Mĩ thuật 5 đề cập đến sản phẩm thủ công mĩ nghệ?
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 1.
Câu 4: Theo Chương trình GDPT 2018 – môn Mĩ thuật, định hướng chủ đề trong lĩnh vực mĩ thuật ứng dụng ở Mĩ thuật 5 gồm mấy nội dung?
A. Đồ chơi, đồ dùng học tập, đồ dùng cá nhân.
B. Đồ chơi, đồ dùng học tập, đồ dùng cá nhân, đồ lưu niệm, đồ gia dụng.
C. Đồ chơi, đồ dùng học tập, đồ dùng cá nhân, đồ lưu niệm.
D. Đồ chơi, đồ dùng học tập, đồ dùng cá nhân, đồ lưu niệm, đồ gia dụng, đồ trang trí nội thất.
Câu 5: Mĩ thuật 5 – bộ sách Kết nối tri thức gồm mấy chủ đề?
A. 7.
B. 8.
C. 9.
D. 10.
Câu 6: Trong năm học 2024 – 2025, đánh giá trong môn Mĩ thuật lớp 5 thực hiện theo thông tư số bao nhiêu?
A. 22.
B. 30.
C. 27.
D. 58.
Câu 7: Đánh giá định kì trong môn Mĩ thuật lớp 5 theo những mức độ nào?
A. Đạt yêu cầu và chưa đạt yêu cầu
B. Tốt – Khá – Trung bình – Yếu
C. Giỏi – Khá – Trung bình – Yếu – Kém
D. Hoàn thành tốt – Hoàn thành – Chưa hoàn thành
Câu 8: Trong năm học 2024 – 2025, xây dựng kế hoạch giáo dục và kế hoạch bài dạy trong môn Mĩ thuật lớp 5 theo công văn số bao nhiêu?
A. 2345.
B. 3036.
C. 3969.
D. 5512
Câu 9: Phương pháp dạy học sách Mĩ thuật 5 – bộ sách KNTT với cuộc sống như thế nào?
A. Phương pháp dạy học theo phân môn.
B. Phương pháp dạy học theo chủ đề.
C. Phương pháp dạy học tích hợp.
D. Vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học.
Câu 10: Việc sử dụng đồ dùng dạy học và đồ dùng học tập trong môn Mĩ thuật lớp 5 theo phương án nào phù hợp?
A. Yêu cầu nhà trường mua sắm và học sinh phải được trang bị đầy đủ theo yêu cầu của SGK.
B. Sử dụng linh hoạt theo điều kiện thực tế tại nhà trường và khả năng đáp ứng của học sinh tại địa phương.
C. Sử dụng đồ dùng dạy học theo Chương trình GDPT 2006.
D. Hạn chế sử dụng đồ dùng dạy học.
Đáp án tập huấn môn Giáo dục thể chất 5 sách Kết nối tri thức
Câu 1. Thông điệp về giáo dục thể chất trong sách giáo khoa môn Giáo dục thể chất 5 là gì?
A. Thể dục thể thao là nhiệm vụ hàng đầu, cần thi đua tập luyện.
B. Ai cũng có nhu cầu tập luyện để tăng cường sức khoẻ.
C. Phát hiện học sinh năng khiếu để tham gia Hội khỏe Phù Đổng.
D. Ai cũng có thể tập thể dục và chơi thể thao; nâng cao tầm vóc, phát triển thể lực; gắn với Hội khoẻ Phù Đổng; khoẻ đề học tập tốt, lao động tốt.
Câu 2. SGK môn Giáo dục thể chất có điểm mới chủ yếu nào?
A. Thiết kế nội dung là các bài tập thể dục cơ bản.
B. Nội dung gắn với thực tiễn, hỗ trợ đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra, đánh giá; lồng ghép, tích hợp nội dung nội môn và liên môn,….
C. Đưa thể thao tự chọn vào sách.
D. Thiết kế đơn giản, hcọ sinh thích học và giáo viên dễ dạy.
Câu 3. Một trong những yêu cầu cần đạt đối với học sinh lớp 5 là gì?
A. Thể dục thể thao là nhiệm vụ hàng đầu, cần thi đua tập luyện.
B. Ai cũng có nhu cầu tập luyện để tăng cường sức khoẻ.
C. Phát hiện học sinh năng khiếu để tham gia Hội khoẻ Phù Đổng.
D. Thực hiện được nội dung đội hình đội ngũ; các động tác bài tập thể dục có kết hợp với đạo cụ; các tư thế và kĩ năng vận động cơ bản; các động tác cơ bản của nội dung thể thao ưa thích; xử lí được một số tình huống trong tập luyện; vận dụng được vào trong các hoạt động tập thể.
Câu 4. Giáo dục thể chất giúp học sinh được hình thành và phát triển những năng lực thể chất nào?
A. Chăm sóc sức khoẻ.
B. Vận động cơ bản.
C. Chăm sóc sức khỏe, vận động cơ bản và thể dục thể thao.
D. Bật cao, bật xa.
Câu 5. Hoạt động nào dưới đây giúp học sinh “Kết nối tri thức với cuộc sống”?
A. Khởi động.
B. Kiến thức mới.
C. Luyện tập.
D. Vận dụng.
Câu 6. Trò chơi vận động nhằm mục tiêu cơ bản nào?
A. Củng cố và khắc sâu kiến thức, tăng cường thể lực.
B. Luyện thêm kiến thức mới học.
C. Tránh nhàm chán trong giờ học.
D. Vận dụng kiến thức mới vào các hoạt động của trò chơi.
Câu 7. Video tiết dạy minh hoạ giúp giáo viên:
A. Chống mệt mỏi và căng thẳng.
B. Tham khảo để rút ra bài học trong giảng dạy.
C. Thực hành lại cho đồng nghiệp đánh giá.
D. Vận dụng vào quá trình giảng dạy.
Câu 8. Căn cứ vào đâu để thầy / cô đánh giá kết quả học tập của học sinh?
A. Thông tư hướng dẫn.
B. Đánh giá thường xuyên.
C. Đánh giá vào cuối mỗi học kì.
D. Đánh giá thường xuyên, đánh giá định kì.
Câu 9. Xây dựng kế hoạch bài dạy để đảm bảo dạy tốt môn Giáo dục thể chất lớp 5 cần lưu ý điều gì?
A. Căn cứ vào mục tiêu, yêu cầu cần đạt, nội dung chi tiết, các hoạt động diễn ra đúng trình tự, tham khảo nội dung trong SGK và nội dung và các gợi ý về phương pháp, hình thức tổ chức dạy học trong SGV.
B. Đảm bảo có 4 hoạt động
C. Xây dựng đủ dàn ý và dự kiến về phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
D. Xác định rõ mục mục tiêu, yêu cầu cần đạt
Câu 10. Cần lưu ý gì khi sử dụng thiết bị dạy học?
A. Đảm bảo theo đúng thông tư hướng dẫn.
B. Sử dụng ít dụng cụ, tăng cường tập tay không.
C. Khuyến khích HS sáng tạo, bổ sung thiết bị tập luyện phù hợp với nội dung học.
D. Sử dụng trang thiết bị, dụng cụ tập luyện cần linh hoạt, đúng lúc, đúng chỗ, hiệu quả, an toàn. Tạo điều kiện cho HS được thực hành, trải nghiệm, chủ động để HS tự tin, thích thú.
Đáp án tập huấn môn Công nghệ 5 sách Kết nối tri thức
Câu 1. Phần I – Công nghệ và đời sống của sách SGK Công nghệ 5 gồm những bài nào?
A. Năm bài gồm: Vai trò của công nghệ; Nhà sáng chế; Tìm hiểu thiết kế; Sử dụng điện thoại; Sử dụng tủ lạnh.
B. Sáu bài gồm: Vai trò của công nghệ; Nhà sáng chế; Tìm hiểu thiết kế; Thiết kế sản phẩm; Sử dụng điện thoại; Sử dụng tủ lạnh.
C. Năm bài gồm: Vai trò của công nghệ; Nhà sáng chế; Thiết kế sản phẩm; Sử dụng điện thoại; Sử dụng tủ lạnh.
D. Sáu bài gồm: Vai trò của công nghệ; Mặt trái của công nghệ; Nhà sáng chế; Tìm hiểu thiết kế; Sử dụng điện thoại; Sử dụng tủ lạnh.
Câu 2. Khi học bài “Nhà sáng chế” học sinh cần đạt được những yêu cầu cần đạt nào?
A. Nêu được vai trò của sáng chế trong đời sống và sự phát triển của công nghệ; Tóm tắt được thông tin về một số nhà sáng chế nổi bật trong lịch sử loài người; Nêu được lịch sử sáng chế ra sản phẩm công nghệ tiêu biểu; Nêu được một số đức tính cần có để trở thành nhà sáng chế.
B. Nêu được vai trò của sáng chế trong đời sống và sự phát triển của công nghệ; Nêu được lịch sử sáng chế ra sản phẩm công nghệ tiêu biểu; Nêu được một số đức tính cần có để trở thành nhà sáng chế.
C. Nêu được vai trò của sáng chế trong đời sống và sự phát triển của công nghệ; Tóm tắt được thông tin về một số nhà sáng chế nổi bật trong lịch sử loài người; Nêu được một số đức tính cần có để trở thành nhà sáng chế.
D. Tóm tắt được thông tin về một số nhà sáng chế nổi bật trong lịch sử loài người; Nêu được lịch sử sáng chế ra sản phẩm công nghệ tiêu biểu; Nêu được một số đức tính cần có để trở thành nhà sáng chế.
Câu 3. Trong bài 3 “Tìm hiểu thiết kế” thiết kế gồm những bước nào?
A. Làm sản phẩm mẫu; Đánh giá và hoàn thiện sản phẩm; Vẽ phác thảo sản phẩm và lựa chọn vật liệu, dụng cụ; Hình thành ý tưởng về sản phẩm.
B. Hình thành ý tưởng về sản phẩm; Làm sản phẩm mẫu; Đánh giá và hoàn thiện sản phẩm; Vẽ phác thảo sản phẩm và lựa chọn vật liệu, dụng cụ;
C. Hình thành ý tưởng về sản phẩm; Vẽ phác thảo sản phẩm và lựa chọn vật liệu, dụng cụ; Đánh giá và hoàn thiện sản phẩm;
D. Hình thành ý tưởng về sản phẩm; Vẽ phác thảo sản phẩm và lựa chọn vật liệu, dụng cụ; Làm sản phẩm mẫu; Đánh giá và hoàn thiện sản phẩm;
Câu 4. Trong mỗi bài học của mạch nội dung Công nghệ và đời sống, mạch nội dung được thiết kế gồm có những hoạt động nào?
A. Hoạt động khởi động, khám phá, luyện tập, thực hành, vận dụng, ghi nhớ, ý tưởng sáng tạo, thông tin cho em.
B. Hoạt động khởi động, khám phá, luyện tập/thực hành, vận dụng, ghi nhớ, ý tưởng sáng tạo, thông tin cho em.
C. Hoạt động khởi động, khám phá, luyện tập, thực hành, vận dụng, ghi nhớ.
D. Hoạt động khởi động, khám phá, luyện tập/thực hành, vận dụng, ghi nhớ, ý tưởng sáng tạo.
Câu 5. Phần II – Công nghệ và đời sống sách giáo khoa Công nghệ 5 theo chương trình Công nghệ 2018 trang bị cho học sinh những kiến thức cơ bản nào?
A. Bốn bài gồm: Lắp ráp mô hình xe điện chạy bằng pin; Mô hình máy phát điện gió; Mô hình điện mặt trời; Thiết kế xe chạy bằng năng lượng mặt trời.
B. Bốn bài gồm: Lắp ráp mô hình xe điện chạy bằng pin; Cách tạo ra điện từ gió; Mô hình máy phát điện gió; Mô hình điện mặt trời.
C. Ba bài gồm: Lắp ráp mô hình xe điện chạy bằng pin; Mô hình máy phát điện gió; Mô hình điện mặt trời.
D. Ba bài gồm: Lắp ráp mô hình xe điện chạy bằng pin; Lắp ráp mô hình máy phát điện gió; Lắp ráp mô hình điện mặt trời.
Câu 6. Bài “Lắp ráp mô hình xe điện chạy bằng pin” được thiết kế nhằm trang bị cho học sinh những kiến thức và kĩ năng gì?
A. Nhận biết được các chi tiết của bộ lắp ghép mô hình xe điện chạy bằng pin; Lắp ráp, vận hành được mô hình xe điện chạy bằng pin.
B. Lựa chọn được chi tiết, dụng cụ cần thiết để lắp ghép mô hình xe điện chạy bằng pin; Lắp ghép được mô hình xe điện theo hướng dẫn; Thu dọn mô hình sau khi làm xong.
C. Kể tên, nhận biết được các chi tiết của bộ lắp ghép mô hình xe điện chạy bằng pin; Lắp ráp, vận hành được mô hình xe điện chạy bằng pin.
D. Lắp ghép được mô hình theo hướng dẫn; Sáng tạo ra mô hình xe điện chạy bằng pin mặt trời mới.
Câu 7. Bài “Mô hình máy phát điện gió” được thiết kế nhằm trang bị cho học sinh những kiến thức và kĩ năng gì?
A. Mô tả được cách tạo ra điện từ gió; Nhận biết và mô tả được các bộ phận của chính của mô hình máy phát điện gió; Lắp ráp được mô hình máy phát điện gió; Kiểm tra được hoạt động của mô hình với các tốc độ gió khác nhau.
B. Nhận biết và mô tả được các bộ phận của chính của mô hình máy phát điện gió; Lắp ráp được mô hình máy phát điện gió; Kiểm tra được hoạt động của mô hình với các tốc độ gió khác nhau.
C. Mô tả được cách tạo ra điện từ gió; Lắp ráp được mô hình máy phát điện gió; Kiểm tra được hoạt động của mô hình với các tốc độ gió khác nhau.
D. Mô tả được cách tạo ra điện từ gió; Nhận biết và mô tả được các bộ phận của chính của mô hình máy phát điện gió; Lắp ráp được mô hình máy phát điện gió; Kiểm tra được hoạt động của mô hình.
Câu 8. Nội dung mỗi bài học trong sách giáo khoa Công nghệ 5 nhằm phát triển những năng lực nào?
A. Nhằm phát triển tất cả các năng lực thành phần cuả năng lực công nghệ.
B. Nhằm phát triển năng lực chung và tất cả năng lực thành phần của năng lực công nghệ.
C. Tùy nội dung chủ yếu nhằm phát triển một vài năng lực thành phần của năng lực công nghệ và góp phần phát triển năng lực chung.
D. Nhằm trang bị kiến thức và kĩ năng.
Câu 9. Ý nào phản ánh không đúng tiêu chí Nhẹ nhàng– Hấp dẫn – Thiết thực được biểu hiện thể hiện như thế nào trong sách giáo khoa Công nghệ 5
A. Kiến thức đưa vào phù hợp với tâm sinh lí và trải nghiệm của học sinh.
B. Nội dung kiến thức đảm bảo tính liên thông ngang, dọc. Các thuật ngữ được sử dụng trong sách đảm bảo chính xác, đơn giản, dễ hiểu.
C. Hiểu sâu về tác dụng của hoa, cây cảnh và đồ chơi dân gian trong gia đình.
D. Các hoạt động định hướng trong hộp chức năng thực hành, luyện tập và vận dụng đều hướng tới hình thành các năng lực cho học sinh, đảm bảo tính thực tiễn và thiết thực.
Câu 10. Môn Công nghệ có ĐẶC ĐIỂM, VAI TRÒ gì và được học ở những lớp nào trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
A. Chương trình môn Công nghệ hình thành, phát triển ở học sinh năng lực công nghệ và những phẩm chất đặc thù trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ để học tập, làm việc hiệu quả trong môi trường công nghệ ở gia đình, nhà trường, xã hội và lựa chọn ngành nghề thuộc các lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ; đồng thời cùng với các môn học và hoạt động giáo dục khác, góp phần hình thành, phát triển các phẩm chất chủ yếu, các năng lực chung; thực hiện các nội dung xuyên chương trình như phát triển bền vững, biến đổi khí hậu, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, tài chính. Bên cạnh mục tiêu tổng quát nêu trên, giáo dục công nghệ phổ thông hướng tới (i). thúc đẩy giáo dục STEM, phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy thiết kế; (ii). định hướng nghề nghiệp cho học sinh phổ thông, đặc biệt là hướng nghiệp và phân luồng trong lĩnh vực ngành nghề về kĩ thuật, công nghệ; và (iii). trang bị cho học sinh tri thức, năng lực nền tảng để tiếp tục theo học các ngành kĩ thuật, công nghệ.
B. Trong Chương trình giáo dục phổ thông, giáo dục công nghệ được thực hiện từ lớp 3 đến lớp 12 thông qua môn Tin học và Công nghệ ở cấp tiểu học và môn Công nghệ ở cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông. Công nghệ là môn học bắt buộc trong giai đoạn giáo dục cơ bản; là môn học lựa chọn, thuộc nhóm môn Công nghệ và Nghệ thuật trong giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp. Chương trình môn Công nghệ hình thành, phát triển ở học sinh năng lực công nghệ và những phẩm chất đặc thù trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ để học tập, làm việc hiệu quả trong môi trường công nghệ ở gia đình, nhà trường, xã hội và lựa chọn ngành nghề thuộc các lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ; đồng thời cùng với các môn học và hoạt động giáo dục khác, góp phần hình thành, phát triển các phẩm chất chủ yếu, các năng lực chung; thực hiện các nội dung xuyên chương trình như phát triển bền vững, biến đổi khí hậu, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, tài chính.
C. Trong Chương trình giáo dục phổ thông, giáo dục công nghệ được thực hiện từ lớp 3 đến lớp 12 thông qua môn Tin học và Công nghệ ở cấp tiểu học và môn Công nghệ ở cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông. Công nghệ là môn học bắt buộc trong giai đoạn giáo dục cơ bản; là môn học lựa chọn, thuộc nhóm môn Công nghệ và Nghệ thuật trong giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp. Chương trình môn Công nghệ hình thành, phát triển ở học sinh năng lực công nghệ và những phẩm chất đặc thù trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ để học tập, làm việc hiệu quả trong môi trường công nghệ ở gia đình, nhà trường, xã hội và lựa chọn ngành nghề thuộc các lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ; đồng thời cùng với các môn học và hoạt động giáo dục khác, góp phần hình thành, phát triển các phẩm chất chủ yếu, các năng lực chung; thực hiện các nội dung xuyên chương trình như phát triển bền vững, biến đổi khí hậu, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, tài chính. Bên cạnh mục tiêu tổng quát nêu trên, giáo dục công nghệ phổ thông hướng tới (i). thúc đẩy giáo dục STEM, phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy thiết kế; (ii). định hướng nghề nghiệp cho học sinh phổ thông, đặc biệt là hướng nghiệp và phân luồng trong lĩnh vực ngành nghề về kĩ thuật, công nghệ; và (iii). trang bị cho học sinh tri thức, năng lực nền tảng để tiếp tục theo học các ngành kĩ thuật, công nghệ.
D. Trong Chương trình giáo dục phổ thông, giáo dục công nghệ được thực hiện từ lớp 3 đến lớp 12 thông qua môn Tin học và Công nghệ ở cấp tiểu học và môn Công nghệ ở cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông. Công nghệ là môn học bắt buộc trong giai đoạn giáo dục cơ bản; là môn học lựa chọn, thuộc nhóm môn Công nghệ và Nghệ thuật trong giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp. Chương trình môn Công nghệ hình thành, phát triển ở học sinh năng lực công nghệ và những phẩm chất đặc thù trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ để học tập, làm việc hiệu quả trong môi trường công nghệ ở gia đình, nhà trường, xã hội và lựa chọn ngành nghề thuộc các lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ; đồng thời cùng với các môn học và hoạt động giáo dục khác, góp phần hình thành, phát triển các phẩm chất chủ yếu, các năng lực chung; thực hiện các nội dung xuyên chương trình như phát triển bền vững, biến đổi khí hậu, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, tài chính.
Đáp án tập huấn môn Đạo đức 5 sách Kết nối tri thức
Câu 1. Đặc điểm cơ bản nhất của SGK Đạo đức 5 là gì?
A. Thiết kế theo hướng tiếp cận nội dung bài học.
B. Có tính tích hợp giữa các mạch nội dung giáo dục.
C. Có tính phân hoá cao, phù hợp với năng lực khác nhau của HS.
D. Thiết kế theo hướng tiếp cận phẩm chất, năng lực HS.
Câu 2. SGK Đạo đức 5 có các mạch nội dung giáo dục nào?
A. Giáo dục đạo đức, giáo dục lối sống, giáo dục kinh tế, giáo dục giá trị.
B. Giáo dục đạo đức, giáo dục kĩ năng sống, giáo dục kinh tế.
C. Giáo dục đạo đức, giáo dục kĩ năng sống, giáo dục pháp luật, giáo dục văn hoá.
D. Giáo dục đạo đức, giáo dục kĩ năng sống, giáo dục kinh tế, giáo dục pháp luật.
Câu 3. Mục tiêu chính của hoạt động Khởi động trong SGK Đạo đức 5 là gì?
A. Tạo tâm thế tích cực, khơi gợi suy nghĩ, hứng thú của HS để vào bài mới.
B. Phát triển năng lực tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo của HS.
C. Giúp HS rèn luyện kĩ năng, phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác.
D. Giúp HS phát triển năng lực tư duy, nâng cao kiến thức, rèn luyện kĩ năng sống,
Câu 4. Hoạt động Khám phá trong SGK Đạo đức 5 nhằm mục tiêu gì?
A. Ôn lại kiến thức cũ.
B. Tìm hiểu kiến thức, kĩ năng mới.
C. Thực hành những điều đã học trong thực tiễn cuộc sống.
D. Liên hệ thực tiễn.
Câu 5. Hoạt động Luyện tập trong SGK Đạo đức 5 nhằm mục tiêu gì?
A. Kiểm tra kiến thức bài cũ.
B. Tìm hiểu kiến thức bài học mới.
C. Củng cố tri thức, rèn luyện kĩ năng.
D. Đưa kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
Câu 6. Hoạt động Vận dụng trong SGK Đạo đức 5 nhằm mục tiêu gì?
A. Ứng dụng những điều đã học vào thực tiễn cuộc sống.
B. Nhận xét, đánh giá hành vi của người khác.
C. Bày tỏ suy nghĩ trước những ý kiến khác nhau.
D. Ghi nhớ những điều đã học.
Câu 7. Để dạy tốt môn Đạo đức 5, giáo viên KHÔNG nên làm gì?
A. Gắn kết tri thức với thực tiễn cuộc sống.
B. Chú trọng tổ chức hoạt động, rèn kĩ năng, phát triển năng lực của HS.
C. Tăng cường sử dụng phương tiện dạy học, áp dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực.
D. Thuyết trình, giảng giải nhiều.
Câu 8. Nên sử dụng đồ dùng dạy học trong môn Đạo đức 5 như thế nào?
A. Sử dụng càng nhiều càng tốt.
B. Sử dụng đúng lúc, đúng chỗ.
C. Hạn chế sử dụng.
D. Không nên sử dụng vì phức tạp, tốn kém, mất thời gian.
Câu 9. Hình thức đánh giá kết quả học tập môn Đạo đức 5 là gì?
A. Đánh giá qua câu trả lời của HS.
B. Đánh giá bằng điểm số.
C. Kết hợp đánh giá bằng nhận xét và điểm số.
D. Đánh giá bằng nhận xét.
Câu 10. Nên sử dụng SGV Đạo đức 5 như thế nào?
A. Không cần thiết phải sử dụng sách vì sẽ triệt tiêu sự sáng tạo của GV.
B. Tuân thủ nghiêm ngặt những hướng dẫn trong sách vì sách mang tính pháp lệnh.
C. Xây dựng kế hoạch bài dạy một cách linh hoạt, sáng tạo trên cơ sở những gợi ý, hướng dẫn của sách.
D. Có thể sử dụng sách nhưng không được thay đổi vị trí các chủ đề/bài học.
Đáp án tập huấn môn Hoạt động trải nghiệm 5 sách Kết nối tri thức
Câu 1. Một trong những quan điểm xây dựng Chương trình HĐTN và thiết kế SGK HĐTN 5 là quan điểm Mở. Quan điểm này có ảnh hưởng thế nào đến việc sử dụng SGK?
A. Khuyến khích sự chủ động, sáng tạo, linh hoạt của nhà trường và GV: Dựa trên hoạt động được đề xuất trong SGK, nhà trường và GV được quyền chủ động lựa chọn nội dung, hình thức, không gian, thời gian hoạt động phù hợp với hoàn cảnh và điều kiện của mình.
B. Học sinh tự chủ, tự lập kế hoạch hành động và thực hiện lần lượt các hoạt động được thiết kế trong SGK.
C. Hoạt động trải nghiệm được tiến hành ngoài giờ học, khi Nhà trường và GV sắp xếp được thời gian phù hợp, và nội dung SGK là gợi ý cho các hoạt động ngoài giờ.
D. Hoạt động trải nghiệm là hoạt động giáo dục không bắt buộc. Nhà trường và GV có thể tích hợp Hoạt động trải nghiệm với các môn học khác mà không nhất thiết tổ chức các tiết hoạt động trải nghiệm riêng.
Câu 2. HĐTN trong Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 khác gì với các HĐTN của từng môn học?
A. Hoạt động trải nghiệm là hoạt động giáo dục không bắt buộc, được khuyến khích đưa vào nội dung Sinh hoạt dưới cờ và các câu lạc bộ học sinh với những quy trình hoạt động được thiết kế kĩ lưỡng, có hệ thống.
B. Hoạt động trải nghiệm là hoạt động giáo dục bắt buộc, được thiết kế theo các mạch nội dung đầy đủ, cân đối, dựa trên các thử thách thực tế trong cuộc sống của HS, đồng thời tạo điều kiện cho HS ứng dụng các kiến thức tổng hợp từ tất cả các môn học để giải quyết nhiệm vụ.
C. Hoạt động trải nghiệm là những hoạt động trải nghiệm thực địa, tạo điều kiện đưa HS đến gần với cuộc sống, học đi đôi với quan sát và thực hành.
D. Hoạt động trải nghiệm không liên quan đến các môn học: nội dung của Hoạt động trải nghiệm giúp HS khám phá các sự việc, hiện tượng trong xã hội đang diễn ra xung quanh các em.
Câu 3. Hãy sắp xếp thứ tự các thời điểm của HĐTN.
A. Gợi lại kinh nghiệm đã có – Tiến hành hoạt động khám phá, trải nghiệm – Khái quát hoá kiến thức, kĩ năng mới – Nhiệm vụ ứng dụng.
B. Gợi lại kinh nghiệm đã có – Khái quát hoá kiến thức, kĩ năng mới – Tiến hành hoạt động khám phá, trải nghiệm – Nhiệm vụ ứng dụng.
C. Tiến hành hoạt động khám phá, trải nghiệm – Gợi lại kinh nghiệm đã có – Khái quát hoá kiến thức, kĩ năng mới – Nhiệm vụ ứng dụng.
D. Khái quát hoá kiến thức, kĩ năng cần thiết khi trải nghiệm – Tiến hành hoạt động khám phá, trải nghiệm – Gợi lại kinh nghiệm đã có – Nhiệm vụ ứng dụng.
Câu 4. Mối liên hệ giữa các loại hình HĐTN: Sinh hoạt dưới cờ, Hoạt động giáo dục theo chủ đề và Sinh hoạt lớp?
A. Sinh hoạt dưới cờ, Hoạt động giáo dục theo chủ đề và Sinh hoạt lớp phải có nội dung thống nhất với nhau, không tách rời. Sinh hoạt dưới cờ là hoạt động quy mô toàn trường; Hoạt động giáo dục theo chủ đề là hoạt động trải nghiệm cá nhân theo hướng dẫn của GV; còn Sinh hoạt lớp là hoạt động trải nghiệm chung của nhóm, tổ, tập thể lớp.
B. Sinh hoạt dưới cờ, Hoạt động giáo dục theo chủ đề và Sinh hoạt lớp không nhất thiết phải có chủ đề, nội dung thống nhất với nhau. Đây là những tiết hoạt động tách rời và là cơ hội để HS được trải nghiệm nhiều chủ đề khác nhau.
C. Sinh hoạt dưới cờ có ý nghĩa định hướng cho mạch nội dung lớn của Hoạt động trải nghiệm đang được tiến hành vào thời điểm ấy ở các khối. Hoạt động giáo dục theo chủ đề và Sinh hoạt lớp là cặp đôi tiết Hoạt động trải nghiệm không tách rời trong một tuần. Các hoạt động vận dụng sau tiết Hoạt động giáo dục theo chủ đề sẽ được chia sẻ, phản hồi ở Sinh hoạt lớp.
D. Sinh hoạt dưới cờ là hoạt động quy mô toàn trường, do GV Tổng phụ trách dẫn dắt theo chỉ đạo của nhà trường, không liên quan đến nội dung trải nghiệm của từng lớp. Hoạt động giáo dục theo chủ đề và Sinh hoạt lớp liên quan chặt chẽ với nhau về nội dung trải nghiệm.
Câu 5. Vì sao nên chú trọng hướng dẫn HS nhìn thấy cả quá trình rèn luyện và thấy được sự tiến bộ của bản thân bằng các hoạt động thu tập tư liệu của bốn năm học trước?
A. Đây là hoạt động tổng kết cả 4 năm học cùng năm học cuối cấp.
B. Hoạt động này giúp HS thể nghiệm cảm xúc tích cực.
C. HS nhận ra sự thay đổi tích cực của mình theo bậc thang trưởng thành, cảm nhận sự tự hào về mình trong cả chặng đường học tập, rèn luyện cùng tập thể. Đây là bước quan trọng để các em có sự tự tin khi bước vào môi trường học tập mới sau này.
D. HS so sánh sự tiến bộ của mình so với các bạn khác, tạo động lực thi đua.
Câu 6. GV cần tránh hoặc hạn chế cách làm nào trong quá trình tiến hành HĐTN.
A. Bám sát những vấn đề thời sự, thực tế trong nước và địa phương, thực tế cuộc sống của HS lớp mình, thực tế khách quan diễn ra quanh mình để linh hoạt bổ sung hoặc thay đổi nội dung hoạt động.
B. Tổ chức môi trường sư phạm cho hoạt động trải nghiệm sao cho thuận tiện, hấp dẫn, dễ hoạt động, tạo “khu vực tâm lí thoải mái” cho HS.
C. Chú trọng kĩ thuật tương tác trực tiếp với HS – giao tiếp mắt, giọng nói, bàn tay cổ vũ, tạo động lực cho HS lắng nghe, phát biểu ý kiến, chia sẻ cảm xúc tích cực.
D. Tích cực sử dụng các công cụ kĩ thuật, công nghệ; luôn luôn soạn kịch bản hoạt động trên powerpoint để trình chiếu cho HS; soạn các trò chơi tương tác với máy tính;… tạo hứng thú tham gia cho HS.
Câu 7. Hành động nào sau đây GV nên tránh khi ghi nhận phản hồi và thu hoạch kết quả trải nghiệm ngoài giờ học của HS?
A. Đưa ra nhiều đề xuất hoạt động để HS có thể lựa chọn hoạt động phù hợp với điều kiện cá nhân của mình.
B. Chia sẻ các cảm xúc cả tích cực lẫn tiêu cực nảy sinh trong quá trình hành động.
C. So sánh kết quả hoạt động trải nghiệm của từng cá nhân HS; vinh danh, khen thưởng cá nhân HS thực hiện tốt; phê bình các HS chưa thực hiện được công việc được giao.
D. Lắng nghe các phản hồi của từng HS sau khi tiến hành trải nghiệm thực tế để khuyến khích các HS khác đưa ra sáng kiến, phương án giải quyết khó khăn bạn mình gặp phải.
Câu 8. Trong HĐTN lớp 5 có điểm gì khác khi HS tham gia các sự kiện truyền thống của nhà trường và Đội thiếu niên tiền phong?
A. HS tham gia nhiều hoạt động liên quan đến truyền thống của nhà trường.
B. HS cuối cấp nên ít phải tham gia sự kiện của toàn trường, để dành thời gian chuẩn bị tiếp cận môi trường học tập mới.
C. HS lớp 5 đã đảm đương được vai trò tổ chức để HS các khối khác hưởng ứng, tham gia.
D. HS lớp 5 tự tổ chức các sự kiện dành riêng cho khối 5.
Câu 9. Điều gì cần lưu ý khi lựa chọn phương tiện tổ chức HĐTN ở tiểu học và lớp 5?
A. Chú trọng các phương tiện lấy từ cuộc sống thực tế.
B. Chú trọng các bộ tranh ảnh, phim ngắn theo chủ đề. Trải nghiệm qua hình ảnh đặc biệt tạo được sự quan tâm của HS.
C. Chú trọng các phương tiện kĩ thuật và công nghệ như loa đài, micro, máy tính bảng, màn chiếu, máy chiếu…
D. Chỉ được sử dụng các phương tiện tổ chức HĐTN được quy định trong các thông tư, văn bản của Bộ GD và ĐT về vấn đề này để đảm bảo tính chuẩn mực và an toàn cho quá trình tiến hành HĐTN.
Câu 10. GV đánh giá kết quả HĐTN của từng cá nhân HS theo những phương pháp nào?
A. Phương pháp quan sát và vấn đáp: theo dõi, đặt câu hỏi, sử dụng phiếu thu hoạch, nhật kí ghi chép lại các biểu hiện của học sinh để sử dụng làm dữ liệu đánh giá quá trình tham gia hoạt động trải nghiệm cùng tập thể và gia đình.
B. Phương pháp đánh giá theo dự án: đánh giá theo hoạt động chung, dự án chung của tổ, lớp về mức độ và thái độ tham gia, chất lượng hoàn thành công việc…
C. Thiết kế các câu hỏi trắc nghiệm cho HS theo từng mạch nội dung đã trải nghiệm.
D. Phương pháp kết hợp việc quan sát, đặt câu hỏi vấn đáp, đánh giá kết quả dự án của nhóm, đồng thời dựa trên kết quả tự đánh giá của HS và phụ huynh HS để đưa ra nhận xét.
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Đáp án trắc nghiệm tập huấn SGK lớp 5 bộ Kết nối tri thức với cuộc sống (10 môn) Đáp án tập huấn sách giáo khoa lớp 5 năm 2024 – 2025 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.