Đáp án cuộc thi Tìm hiểu Nghị quyết 15-NQ/TW của Bộ Chính trị tuần 4, giúp các bạn nhanh chóng trả lời 20 câu hỏi trắc nghiệm cuộc thi. Tuần 4 cuộc thi 8h00 ngày 22/8/2022 đến 23h00 ngày 28/8/2022.
Cuộc thi Tìm hiểu Nghị quyết 15-NQ/TW về”Phương hướng, nhiệm vụ phát triển Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045″ nhằm phát huy ý thức trách nhiệm, quyết tâm chính trị, tinh thần tự giác, gương mẫu học tập, nghiên cứu Nghị quyết. Vậy mời các bạn cùng theo dõi gợi ý đáp án tuần 4:
Lưu ý: Đáp án cuộc thi chỉ mang tính chất tham khảo
Đáp án thi Tìm hiểu Nghị quyết 15-NQ/TW về phát triển Thủ đô – Tuần 4
Câu 1: Nghị quyết số 15-NQ/TW của Bộ Chính trị đánh giá sự nghiệp xây dựng nông thôn mới của Thủ đô Hà Nội đạt được kết quả như thế nào?
A. Đạt kết quả tốt
B. Đạt kết quả khá
C. Là trụ đỡ của kinh tế nông thôn
D. Là dấu ấn nổi bật
Câu 2: Đánh giá khái quát về những tồn tại, hạn chế sau 10 năm thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TW của Bộ Chính trị?
A. Hà Nội chưa thể hiện rõ vai trò dẫn dắt, trung tâm, động lực phát triển vùng và cả nước; năng lực cạnh tranh, vị thế của Hà Nội trong khu vực và thế giới còn khiêm tốn.
B. Hà Nội chưa thể hiện rõ vai trò dẫn dắt, trung tâm của vùng và cả nước; năng lực cạnh tranh, vị thế của Hà Nội trong khu vực và thế giới còn chưa cao.
C. Hà Nội chưa thể hiện rõ vai trò là động lực phát triển vùng và cả nước; năng lực cạnh tranh, vị thế của Hà Nội trong khu vực và thế giới còn khiêm tốn.
D. Hà Nội chưa thể hiện rõ vai trò dẫn dắt, trung tâm, động lực phát triển vùng và cả nước; năng lực cạnh tranh, vị thế của Hà Nội trong khu vực và thế giới còn chưa cao.
Hà Nội chưa thể hiện rõ vai trò là trung tâm, động lực tăng trưởng và phát triển của vùng đồng bằng Sông Hồng, vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và cả nước; năng lực cạnh tranh còn thấp, nhất là so với khu vực và thế giới. (Nghị quyết 11-NQ/TW của Bộ Chính trị)
Câu 3: Giai đoạn 2011-2020, ngành công nghiệp, xây dựng Thủ đô tăng bình quân bao nhiêu %/năm?
A. 8,8%/năm
B. 7,6%/năm
C. 8,68%/năm
D. 6,7%/năm
Câu 4: Mục tiêu đến năm 2030, GRDP bình quân đầu người đạt bao nhiêu?
A. 13.000 – 14.000 USD.
B. 12.000 – 13.000 USD.
C. 10.000 – 12.000 USD.
D. 12.500 – 13.000 USD.
Câu 5: Giai đoạn 2011-2020, Thủ đô Hà Nội luôn là địa phương dẫn đầu cả nước về doanh thu công nghiệp ICT với tổng giá trị là bao nhiêu?
A. Khoảng 330 nghìn tỷ đồng
B. Khoảng 320 nghìn tỷ đồng
C. Khoảng 345 nghìn tỷ đồng
D. Khoảng 370 nghìn tỷ đồng
Câu 6: Nghị quyết 15-NQ/TW của Bộ Chính trị đã yêu cầu Hà Nội và các địa phương trong Vùng Thủ đô chuẩn bị đầu tư, xây dựng đường Vành đai 5 vào thời gian nào?
A. Trước năm 2035
B. Sau năm 2035
C. Sau năm 2030
D. Trước năm 2030
Câu 7: Từ năm 2016 đến nay, Hà Nội đứng thứ mấy trong số 63 tỉnh, thành phố về chỉ số công nghiệp Công nghệ thông tin?
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Câu 8: “Phát triển Thủ đô Hà Nội “Văn hiến – Văn minh – Hiện đại” là trách nhiệm, nghĩa vụ của ai?
A. Cán bộ, đảng viên và Nhân dân cả nước.
B. Đảng bộ, chính quyền và Nhân dân vùng Thủ đô
C. Toàn Đảng, toàn dân, toàn quân, của cả hệ thống chính trị
D. Cán bộ, đảng viên và các tầng lớp Nhân dân Thủ đô.
Câu 9: Trên lĩnh vực xây dựng Đảng, hệ thống chính trị giai đoạn 2011 – 2020, còn hạn chế, yếu kém nào cần khắc phục?
A. Công tác xây dựng Đảng và củng cố tổ chức bộ máy, công tác cán bộ chưa đáp ứng được yêu cầu, cá biệt còn có cán bộ chủ chốt bị kỷ luật, bị xử lý hình sự ảnh hưởng đến uy tín của Đảng bộ.
B. Công tác xây dựng Đảng và hệ thống chính trị, quản lý nhà nước trên một số lĩnh vực còn hạn chế; việc xây dựng, củng cố tổ chức bộ máy và công tác cán bộ chưa đáp ứng được yêu cầu, cá biệt còn có cán bộ chủ chốt bị kỷ luật, bị xử lý hình sự ảnh hưởng đến uy tín của Đảng bộ.
C. Việc xây dựng tổ chức bộ máy và công tác cán bộ chưa đáp ứng được yêu cầu, cá biệt còn có cán bộ chủ chốt bị kỷ luật, bị xử lý hình sự ảnh hưởng đến uy tín của Đảng bộ.
D. Việc xây dựng, củng cố tổ chức bộ máy chưa đáp ứng được yêu cầu, cá biệt còn có cán bộ chủ chốt bị kỷ luật, bị xử lý hình sự ảnh hưởng đến uy tín của Đảng bộ.
Câu 10: Nghị quyết 15-NQ/TW của Bộ Chính trị đề ra mục tiêu xây dựng đô thị thông minh trên cơ sở phát triển ở khu vực nào?
A. Hai bên trục đường vành đai 4
B. Hai bên bờ sông Đuống
C. Hai bên trục Nhật Tân – Nội Bài
D. Hai bên bờ sông Hồng
Câu 11: Trong công tác bảo vệ môi trường, Nghị quyết 15-NQ/TW của Bộ Chính trị xác định cần hướng tới xây dựng Hà Nội trở thành một Thủ đô như thế nào?
A. Thủ đô xanh, sạch, đẹp, phát triển bền vững.
B. Thủ đô xanh, sạch, đẹp.
C. Thủ đô xanh, sạch, đẹp, có bản sắc và lan tỏa.
D. Thủ đô giàu đẹp, xanh, thông minh, hiện đại.
Câu 12: Sau khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị và tinh giản biên chế, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, Hà Nội đã giảm được bao nhiêu ban chỉ đạo trực thuộc Ủy ban Nhân dân Thành phố quản lý?
A. 76/102
B. 74/102
C. 74/102
D. 75/102
Câu 13: Để tập trung đầu tư phát triển, nâng cấp hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế – xã hội của Thủ đô một cách tổng thể, đồng bộ, hiện đại và hiệu quả, Nghị quyết 15-NQ/TW của Bộ Chính trị yêu cầu sử dụng tốt nguồn lực nào?
A. Các nguồn lực xã hội.
B. Nguồn vốn từ ngân sách nhà nước.
C. Phân cấp, phân quyền cho Thủ đô.
D. Cả 3 phương án trên.
Câu 14: Thứ hạng của Hà Nội trong cả nước về chất lượng giáo dục mũi nhọn?
A. Thứ hai
B. Dẫn đầu
C. Thứ ba
D. Thứ tư
Câu 15: Trong giai đoạn 2016 – 2020, Thành phố Hà Nội đã đóng góp bao nhiêu % GDP cả nước?
A. 18% GDP
B. 15,5% GDP
C. 15% GDP
D. Trên 16% GDP
Câu 16: Trong công tác bảo vệ môi trường, Nghị quyết 15-NQ/TW của Bộ Chính trị xác định cần hướng tới xây dựng Hà Nội trở thành một Thủ đô như thế nào?
A. Thủ đô giàu đẹp, xanh, thông minh, hiện đại.
B. Thủ đô xanh, sạch, đẹp.
C. Thủ đô xanh, sạch, đẹp, có bản sắc và lan tỏa.
D. Thủ đô xanh, sạch, đẹp, phát triển bền vững.
Câu 17: Nghị quyết 15-NQ/TW của Bộ Chính trị đã yêu cầu Hà Nội và các địa phương trong Vùng Thủ đô chuẩn bị đầu tư, xây dựng đường Vành đai 5 vào thời gian nào?
A. Trước năm 2035
B. Sau năm 2035
C. Sau năm 2030
D. Trước năm 2030
Câu 18: Nghị quyết 15-NQ/TW của Bộ Chính trị đề ra mục tiêu xây dựng đô thị thông minh trên cơ sở phát triển ở khu vực nào?
A. Hai bên trục đường vành đai 4
B. Hai bên bờ sông Hồng
C. Hai bên trục Nhật Tân – Nội Bài
D. Hai bên bờ sông Đuống
Câu 19: Sau khi thực hiện sắp xếp, cơ bản mỗi xã, phường, thị trấn bố trí tối đa 07 người hoạt động không chuyên trách, Hà Nội đã giảm được bao nhiêu người?
A. 3.714 người
B. 3.314 người
C. 3.514 người
D. 3.614 người
Câu 20: Sau 10 năm thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TW của Bộ Chính trị, kinh tế Thủ đô còn tồn tại khuyết điểm gì?
A. Chưa hoàn thành mục tiêu đề ra, tốc độ tăng trưởng dần chậm lại.
B. Chưa tạo được các “đột phá lớn” và chưa tương xứng với tiềm năng, thế mạnh của Thành phố.
C. Chưa đạt kế hoạch đề ra, chưa phát huy hết tiềm năng, thế mạnh của mình.
D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế không đạt mục tiêu kế hoạch đề ra, khoảng cách so với các nước trong khu vực còn lớn, khả năng chống chịu của nền kinh tế có thời điểm chưa thật vững chắc; năng lực cạnh tranh và tính tự chủ của nền kinh tế còn hạn chế.
Đáp án thi Tìm hiểu Nghị quyết 15-NQ/TW về phát triển Thủ đô – Tuần 3
Câu 1: Trong công tác bảo vệ môi trường, Nghị quyết 15-NQ/TW của Bộ Chính trị đã xác định cần hướng tới xây dựng Hà Nội trở thành một thủ đô như thế nào?
A. Thủ đô giàu đẹp, thông minh, hiện đại
B. Thủ đô xanh, sạch, đẹp
C. Thủ đô xanh, sạch, đẹp, phát triển bền vững
D. Thủ đô xanh, sạch, đẹp, có bản sắc và lan tỏa.
Câu 2: Nghị quyết 15-NQ/TW của Bộ Chính trị đặt mục tiêu Hà Nội phấn đấu đến năm 2025 có bao nhiêu huyện phát triển thành quận?
A. 2 – 3 huyện
B. 3 – 5 huyện
C. 5 – 7 huyện
D. 1- 2 huyện
Câu 3: Quốc hội đã thông qua Nghị quyết về Chủ trương đầu tư Dự án đường Vành đai 4 vùng thủ đô Hà Nội vào thời gian nào?
A. Ngày 10/6/2022
B. Ngày 18/6/2022
C. Ngày 16/5/2022
D. Ngày 16/6/2022
Câu 4: Theo Nghị quyết 15-NQ/TW của Bộ Chính trị, phát triển Thủ đô Hà Nội “Văn hiến – Văn minh – Hiện đại” trong chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc là nhiệm vụ như thế nào?
A. Nhiệm vụ chính trị quan trọng đặc biệt
B. Nhiệm vụ chính trị cơ bản.
C. Nhiệm vụ chính trị quan trọng hàng đầu
D. Nhiệm vụ chính trị quan trọng
Câu 5: Đến năm 2021, thành phố Hà Nội đã có bao nhiêu huyện, thị xã đạt chuẩn nông thôn mới?
A. 14/18
B. 17/18
C. 16/18
D. 15/18
Câu 6: Nghị quyết 15-NQ/TW của Bộ Chính trị đã yêu cầu Hà Nội và các địa phương trong Vùng Thủ đô chuẩn bị đầu tư, xây dựng đường Vành đai 5 vào thời gian nào?
A. Sau năm 2030
B. Trước năm 2035
C. Sau năm 2035
D. Trước năm 2030
Câu 7: Sau 10 năm thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TW của Bộ Chính trị, kinh tế Thủ đô còn tồn tại khuyết điểm gì?
A. Chưa hoàn thành mục tiêu đề ra, tốc độ tăng trưởng dần chậm lại.
B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế không đạt mục tiêu kế hoạch đề ra, khoảng cách so với các nước trong khu vực còn lớn, khả năng chống chịu của nền kinh tế có thời điểm chưa thật vững chắc; năng lực cạnh tranh và tính tự chủ của nền kinh tế còn hạn chế.
C. Chưa đạt kế hoạch đề ra, chưa phát huy hết tiềm năng, thế mạnh của mình.
D. Chưa tạo được các “đột phá lớn” và chưa tương xứng với tiềm năng, thế mạnh của Thành phố.
Câu 8: Quốc hội đã thông qua Nghị quyết về Chủ trương đầu tư Dự án đường Vành đai 4 vùng thủ đô Hà Nội vào thời gian nào?
A. Ngày 16/5/2022
B. Ngày 10/6/2022
C. Ngày 16/6/2022
D. Ngày 18/6/2022
Câu 9: Để tập trung đầu tư phát triển, nâng cấp hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế – xã hội của Thủ đô một cách tổng thể, đồng bộ, hiện đại và hiệu quả, Nghị quyết 15-NQ/TW của Bộ Chính trị yêu cầu sử dụng tốt nguồn lực nào?
A. Nguồn vốn từ ngân sách nhà nước.
B. Cả 3 phương án trên.
C. Phân cấp, phân quyền cho Thủ đô.
D. Các nguồn lực xã hội.
Câu 10: Theo Quy hoạch Vùng Thủ đô đến năm 2030 tầm nhìn 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, Vùng Thủ đô Hà Nội bao gồm mấy tỉnh, thành phố?
A. 11
B. 9
C. 8
D. 10
Câu 11: Trên lĩnh vực xây dựng Đảng, hệ thống chính trị giai đoạn 2011 – 2020, còn hạn chế, yếu kém nào cần khắc phục?
A. Công tác xây dựng Đảng và hệ thống chính trị, quản lý nhà nước trên một số lĩnh vực còn hạn chế; việc xây dựng, củng cố tổ chức bộ máy và công tác cán bộ chưa đáp ứng được yêu cầu, cá biệt còn có cán bộ chủ chốt bị kỷ luật, bị xử lý hình sự ảnh hưởng đến uy tín của Đảng bộ.
B. Việc xây dựng, củng cố tổ chức bộ máy chưa đáp ứng được yêu cầu, cá biệt còn có cán bộ chủ chốt bị kỷ luật, bị xử lý hình sự ảnh hưởng đến uy tín của Đảng bộ.
C. Công tác xây dựng Đảng và củng cố tổ chức bộ máy, công tác cán bộ chưa đáp ứng được yêu cầu, cá biệt còn có cán bộ chủ chốt bị kỷ luật, bị xử lý hình sự ảnh hưởng đến uy tín của Đảng bộ.
D. Việc xây dựng tổ chức bộ máy và công tác cán bộ chưa đáp ứng được yêu cầu, cá biệt còn có cán bộ chủ chốt bị kỷ luật, bị xử lý hình sự ảnh hưởng đến uy tín của Đảng bộ.
Câu 12: Nghị quyết 15-NQ/TW của Bộ Chính trị đặt mục tiêu tăng trưởng GRDP bình quân đến năm 2030 là bao nhiêu?
A. 7,5- 8,0%/năm
B. 7,0- 8,0%/năm
C. 7,5- 8,5%/năm
D. 8,0 – 8,5%/năm
Câu 13: Sau 10 năm thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TW của Bộ Chính trị, kinh tế Thủ đô còn tồn tại khuyết điểm gì?
A. Chưa hoàn thành mục tiêu đề ra, tốc độ tăng trưởng dần chậm lại.
B. Chưa đạt kế hoạch đề ra, chưa phát huy hết tiềm năng, thế mạnh của mình.
C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế không đạt mục tiêu kế hoạch đề ra, khoảng cách so với các nước trong khu vực còn lớn, khả năng chống chịu của nền kinh tế có thời điểm chưa thật vững chắc; năng lực cạnh tranh và tính tự chủ của nền kinh tế còn hạn chế.
D. Chưa tạo được các “đột phá lớn” và chưa tương xứng với tiềm năng, thế mạnh của Thành phố.
Câu 14: Đường Vành đai 4 – Vùng Thủ đô đi qua địa bàn mấy quận, huyện thuộc thành phố Hà Nội?
A. 8
B. 9
C. 6
D. 7
Câu 15: Trên lĩnh vực xây dựng Đảng, hệ thống chính trị giai đoạn 2011 – 2020, còn hạn chế, yếu kém nào cần khắc phục?
A. Công tác xây dựng Đảng và củng cố tổ chức bộ máy, công tác cán bộ chưa đáp ứng được yêu cầu, cá biệt còn có cán bộ chủ chốt bị kỷ luật, bị xử lý hình sự ảnh hưởng đến uy tín của Đảng bộ.
B. Công tác xây dựng Đảng và hệ thống chính trị, quản lý nhà nước trên một số lĩnh vực còn hạn chế; việc xây dựng, củng cố tổ chức bộ máy và công tác cán bộ chưa đáp ứng được yêu cầu, cá biệt còn có cán bộ chủ chốt bị kỷ luật, bị xử lý hình sự ảnh hưởng đến uy tín của Đảng bộ.
C. Việc xây dựng tổ chức bộ máy và công tác cán bộ chưa đáp ứng được yêu cầu, cá biệt còn có cán bộ chủ chốt bị kỷ luật, bị xử lý hình sự ảnh hưởng đến uy tín của Đảng bộ.
D. Việc xây dựng, củng cố tổ chức bộ máy chưa đáp ứng được yêu cầu, cá biệt còn có cán bộ chủ chốt bị kỷ luật, bị xử lý hình sự ảnh hưởng đến uy tín của Đảng bộ.
Câu 16: Đánh giá khái quát về những tồn tại, hạn chế sau 10 năm thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TW của Bộ Chính trị?
A. Hà Nội chưa thể hiện rõ vai trò dẫn dắt, trung tâm, động lực phát triển vùng và cả nước; năng lực cạnh tranh, vị thế của Hà Nội trong khu vực và thế giới còn khiêm tốn.
B. Hà Nội chưa thể hiện rõ vai trò là động lực phát triển vùng và cả nước; năng lực cạnh tranh, vị thế của Hà Nội trong khu vực và thế giới còn khiêm tốn.
C. Hà Nội chưa thể hiện rõ vai trò dẫn dắt, trung tâm của vùng và cả nước; năng lực cạnh tranh, vị thế của Hà Nội trong khu vực và thế giới còn chưa cao.
D. Hà Nội chưa thể hiện rõ vai trò dẫn dắt, trung tâm, động lực phát triển vùng và cả nước; năng lực cạnh tranh, vị thế của Hà Nội trong khu vực và thế giới còn chưa cao.
Hà Nội chưa thể hiện rõ vai trò là trung tâm, động lực tăng trưởng và phát triển của vùng đồng bằng Sông Hồng, vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và cả nước; năng lực cạnh tranh còn thấp, nhất là so với khu vực và thế giới. (Nghị quyết 11-NQ/TW của Bộ Chính trị)
Câu 17: Bạn cho biết Hà Nội vinh dự đón nhận danh hiệu “Thủ đô anh hùng” vào dịp nào?
A. Kỷ niệm 990 năm Thăng Long – Hà Nội năm 2000
B. Kỷ niệm 995 năm Thăng Long – Hà Nội năm 2005
C. Kỷ niệm 50 năm giải phóng Thủ đô năm 2004
D. Kỷ niệm 999 năm Thăng Long – Hà Nội năm 2009
Câu 18: Đến nay, tỷ lệ lao động qua đào tạo của Hà Nội đạt bao nhiêu %?
A. 0.82
B. 0.711
C. 0.75
D. 0.825
Câu 20: Giai đoạn 2011 – 2020, Hà Nội đã thu hút số vốn đầu tư FDI là bao nhiêu?
A. 33,7 tỷ USD
B. 35,7 tỷ USD
C. 32,7 tỷ USD
D. 34,7 tỷ USD
Đáp án thi Tìm hiểu Nghị quyết 15-NQ/TW về phát triển Thủ đô – Tuần 2
Câu 1. Thời gian qua, Đảng bộ Hà Nội đã đạt được kết quả nổi bật nào trong công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị được Trung ương ghi nhận, đánh giá cao?
A. Tập trung lãnh đạo nâng cao chất lượng công tác tư tưởng, tuyên giáo trước tình hình mới; thực hiện có hiệu quả việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh, gắn với thực hiện tốt Nghị quyết Trung ương 4 (khoá XI, XII).
B. Cả 3 phương án trên
C. Gương mẫu đi đầu, tổ chức thực hiện nghiêm túc, chủ động, bài bản, khoa học, sáng tạo, củng cố, xây dựng, nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của tổ chức đảng, đạt kết quả quan trọng.
D. Thực hiện đồng bộ, quyết liệt và có hiệu quả, tạo ra bước chuyển biến mạnh trong công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng, nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của tổ chức đảng và chất lượng đội ngũ cán bộ, đảng viên.
Câu 2. Hệ thống y tế Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2011 – 2020 còn hạn chế, yếu kém gì?
A. Hệ thống y tế, y tế dự phòng còn nhiều bất cập
B. Hệ thống y tế, y tế cơ sở còn nhiều hạn chế.
C. Hệ thống y tế, nhất là y tế cơ sở còn nhiều bất cập.
D. Hệ thống y tế, nhất là y tế dự phòng, y tế cơ sở còn nhiều bất cập
Câu 3. Vị trí, vai trò của Thủ đô được khẳng định như thế nào trong quan điểm Nghị quyết số 15-NQ/TW của Bộ Chính trị?
A. Là Trung tâm đầu não chính trị – hành chính quốc gia, trái tim của cả nước; trung tâm lớn về kinh tế, văn hoá, giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ và hội nhập quốc tế; xây dựng Thủ đô Hà Nội trở thành đô thị thông minh, hiện đại, xanh, sạch, đẹp, an ninh, an toàn; phát triển nhanh, bền vững, có sức lan toả để thúc đẩy vùng đồng bằng sông Hồng, vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và cả nước cùng phát triển
B. Là “Trung tâm đầu não chính trị – hành chính quốc gia, trung tâm lớn về văn hoá, giáo dục, kinh tế và giao dịch quốc tế, một động lực phát triển của vùng đồng bằng Sông Hồng và cả nước”.
C. Là “Trung tâm đầu não chính trị – hành chính quốc gia, trung tâm lớn về văn hoá, khoa học, giáo dục, kinh tế và giao dịch quốc tế, một động lực phát triển của vùng đồng bằng sông Hồng và cả nước”
D. Là “Trung tâm đầu não chính trị – hành chính quốc gia, trung tâm văn hoá, khoa học, giáo dục, kinh tế và giao dịch quốc tế, một động lực phát triển của vùng đồng bằng Sông Hồng.
Câu 4. Di sản nào dưới đây được Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hợp Quốc (UNESCO) công nhận là Di sản Tư liệu Thế giới?
A. 82 bia Tiến sĩ Triều Lê-Mạc (1442 – 1779), tại Văn Miếu – Quốc Tử Giám
B. Di tích lịch sử và kiến trúc nghệ thuật Chùa Thầy và khu vực núi đá Sài Sơn, Hoàng Xá, Phượng Cách (huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội)
C. Di sản Văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại Hội Gióng ở đền Phù Đổng và đền Sóc
D. Di tích kiến trúc nghệ thuật Đình Tây Đằng (huyện Ba Vì, Thành phố Hà Nội)
Câu 5. Mục tiêu đến năm 2045, GRDP bình quân đầu người của Thủ đô Hà Nội đạt bao nhiêu?
A. Trên 36.000 USD
B. Trên 34.000 USD
C. Trên 37.000 USD
D. Trên 35.000 USD
Câu 6. Trong công tác xây dựng, phát triển hạ tầng cấp, thoát nước giai đoạn 2011 – 2020, Hà Nội chưa hoàn thành được chỉ tiêu nào?
A. Xây dựng 5.537,42 km cống rãnh; 236,48 km sông, kênh, mương; 42.002 ga thu, 109.610 ga thăm các loại; 125 hồ điều hòa; 58 trạm bơm thoát nước
B. Chưa khắc phục được nạn úng ngập trong nội đô.
C. Cả 3 phương án trên
D. Hạ tầng thoát nước được đầu tư đáp ứng tưới tiêu phát triển nông nghiệp.
Câu 7. Hà Nội là một trong những thành phố có nhiều lễ hội nhất cả nước. Xin cho biết Hà Nội có bao nhiêu lễ hội trong 1 năm?
A. 1106
B. 1306
C. 1406
D. 1206
Câu 8. Quan điểm về xây dựng, phát triển Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, Bộ Chính trị yêu cầu những nội dung nào?
Câu 9. Hà Nội là thủ đô có diện tích lớn thứ mấy trên thế giới?
A. 16
B. 17
C. 15
D. 18
Câu 10. Nghị quyết 15-NQ/TW của Bộ Chính trị đã yêu cầu Hà Nội và các địa phương trong Vùng Thủ đô chuẩn bị đầu tư, xây dựng đường Vành đai 5 vào thời gian nào?
A. Trước năm 2030
B. Sau năm 2035
C. Sau năm 2030
D. Trước năm 2035
Câu 11. “Phát triển Thủ đô Hà Nội “Văn hiến – Văn minh – Hiện đại” là trách nhiệm, nghĩa vụ của ai?
A. Cán bộ, đảng viên và các tầng lớp Nhân dân Thủ đô.
B. Cán bộ, đảng viên và Nhân dân cả nước.
C. Toàn Đảng, toàn dân, toàn quân, của cả hệ thống chính trị
D. Đảng bộ, chính quyền và Nhân dân vùng Thủ đô
Câu 12. Quan điểm của Đảng về xây dựng đảng bộ và hệ thống chính trị Thủ đô trong Nghị quyết 15-NQ/TW của Bộ Chính trị?
A. Xây dựng Đảng bộ và hệ thống chính trị của Thủ đô Hà Nội thực sự gương mẫu, đoàn kết, trong sạch, vững mạnh toàn diện, tiêu biểu.
B. Nâng cao năng lực lãnh đạo toàn diện của Đảng bộ ngang tầm với nhiệm vụ và đòi hỏi của Đảng và Nhân dân thành phố.
C. Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng trong sạch, vững mạnh; đổi mới, hoàn thiện tổ chức bộ máy hệ thống chính trị; nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của các cấp chính quyền.
D. Nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của Đảng bộ; tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý của các cấp chính quyền.
Câu 13 Tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW của Bộ Chính trị, GRDP giai đoạn 2011 – 2020 của Hà Nội tăng bình quân bao nhiêu?
A. 6,93%/năm
B. 10,85%/năm
C. 6,83%/năm
D. 7,39%/năm
Câu 14 Nghị quyết số 15-NQ/TW, ngày 05/5/2022 của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển Thủ đô đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 nêu ra mấy quan điểm chỉ đạo?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
Câu 15. Năm 2020, dân số của Thủ đô Hà Nội là bao nhiêu?
A. Hơn 7 triệu người
B. Hơn 7,5 triệu người
C. Hơn 8 triệu người
D. Hơn 8,5 triệu người
Câu 16. Nghị quyết 15-NQ/TW của Bộ Chính trị đã yêu cầu Hà Nội và các địa phương trong Vùng Thủ đô phấn đấu hoàn thành đường Vành đai 4 trước năm nào?
A. Năm 2028
B. Năm 2030
C. Năm 2027
D. Năm 2029
Câu 17. Mục tiêu đến năm 2030, GRDP bình quân đầu người đạt bao nhiêu?
A. 13.000 – 14.000 USD.
B. 10.000 – 12.000 USD.
C. 12.500 – 13.000 USD.
D. 12.000 – 13.000 USD.
Câu 18. Đến năm 2021, Thành phố Hà Nội đã thực hiện thí điểm quản lý theo mô hình chính quyền đô thị tại bao nhiêu phường?
A. 180
B. 170
C. 175
D. 173
Câu 19. Giai đoạn 2011-2020, ngành công nghiệp, xây dựng Thủ đô tăng bình quân bao nhiêu %/năm?
A. 7,6%/năm
B. 6,7%/năm
C. 8,68%/năm
D. 8,8%/năm
Câu 20. “Phát triển Thủ đô Hà Nội “Văn hiến – Văn minh – Hiện đại” là nhiệm vụ hàng đầu của ai?
A. Quân và dân Thủ đô
B. Toàn Đảng, toàn dân, toàn quân, của cả hệ thống chính trị
C. Đảng bộ, chính quyền và nhân dân Thủ đô.
D. Đảng bộ, chính quyền, nhân dân tỉnh, thành phố trong Vùng Thủ đô.
Đáp án thi Tìm hiểu Nghị quyết 15-NQ/TW về phát triển Thủ đô – Tuần 1
Câu 1: Năm 2021, Hà Nội có bao nhiêu sản phẩm nông nghiệp theo chương trình mỗi xã (phường) một sản phẩm (OCOP)?
A. 1457
B. 1456
C. 1455
D. 1454
Câu 2: Trong giai đoạn 2016 – 2020, Thành phố Hà Nội đã đóng góp bao nhiêu % GDP cả nước?
A. 15% GDP
B. 15,5% GDP
C. Trên 16% GDP
D. 18% GDP
Câu 3: Mục tiêu đến năm 2045, GRDP bình quân đầu người của Thủ đô Hà Nội đạt bao nhiêu?
A. Trên 34.000 USD
B. Trên 35.000 USD
C. Trên 36.000 USD
D. Trên 37.000 USD
Câu 4: Thực hiện Nghị quyết Đại hội XVII của Đảng bộ thành phố, Thành ủy Hà Nội đã xây dựng bao nhiêu chương trình công tác toàn khoá?
A. 9
B. 10
C. 11
D. 12
Câu 5: Mục tiêu đến năm 2030, GRDP bình quân đầu người đạt bao nhiêu?
A. 12.000 – 13.000 USD.
B. 10.000 – 12.000 USD.
C. 12.500 – 13.000 USD.
D. 13.000 – 14.000 USD.
Câu 6: Hệ thống y tế Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2011 – 2020 còn hạn chế, yếu kém gì?
A. Hệ thống y tế, nhất là y tế cơ sở còn nhiều bất cập.
B. Hệ thống y tế, y tế dự phòng còn nhiều bất cập
C. Hệ thống y tế, nhất là y tế dự phòng, y tế cơ sở còn nhiều bất cập
D. Hệ thống y tế, y tế cơ sở còn nhiều hạn chế.
Câu 7. Đến năm 2020, tỷ lệ trường công lập của Hà Nội đạt chuẩn quốc gia?
A 0.75
B. 0.76
C. 0.765
D. 0.769
Câu 8. Đường Vành đai 4 – Vùng Thủ đô đi qua địa bàn mấy quận, huyện thuộc thành phố Hà Nội?
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
Câu 9. Trong công tác bảo vệ môi trường, Nghị quyết 15-NQ/TW của Bộ Chính trị xác định cần hướng tới xây dựng Hà Nội trở thành một Thủ đô như thế nào?
А. Thủ đô xanh, sạch, đẹp.
B. Thủ đô giàu đẹp, xanh, thông minh, hiện đại.
C. Thủ đô xanh, sạch, đẹp, phát triển bền vững.
D. Thủ đô xanh, sạch, đẹp, có bản sắc và lan tỏa.
Câu 10. Giai đoạn 2011-2020, Hà Nội có tổng số bao nhiêu làng nghề và làng có nghề?
А. 1450
B. 1463
C. 1361
D. 1350
Câu 11. Năm 2020, chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của Hà Nội xếp vị trí thứ mấy trong 63 tỉnh/thành phố trong cả nước?
A. 36/63
B. 23/63
C. 11/63
D. 9/63
Câu 12. Nghị quyết 15-NQ/TW của Bộ Chính trị yêu cầu xây dựng khu vực sông nào của Hà Nội là trục xanh, cảnh quan trung tâm, phát triển đô thị hài hoà hai bên sông của Hà Nội?
А. Sông Đuống
B. Sông Tô Lịch
C. sông Hồng
D. Sông Đáy
Câu 13. Giai đoạn 2011 – 2020, Hà Nội đã thu hút số vốn đầu tư FDI là bao nhiêu?
A. 32,7 tỷ USD
B. 33,7 tỷ USD
C. 34,7 tỷ USD
D. 35,7 tỷ USD
Câu 14: Đến nay, tỷ lệ lao động qua đào tạo của Hà Nội đạt bao nhiêu %?
A. 0.711
B. 0.75
C. 0.82
D. 0.825
Câu 15. Theo Nghị quyết 15-NQ/TW của Bộ Chính trị, phát triển Thủ đô Hà Nội “Văn hiến – Văn minh – Hiện đại” trong chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc là nhiệm vụ như thế nào?
A. Nhiệm vụ chính trị cơ bản.
B. Nhiệm vụ chính trị quan trọng hàng đầu
C. Nhiệm vụ chính trị quan trọng
D. Nhiệm vụ chính trị quan trọng đặc biệt
Câu 16: Sau 10 năm thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TW của Bộ Chính trị, kinh tế Thủ đô còn tồn tại khuyết điểm gì?
A Chưa tạo được các “đột phá lớn” và chưa tương xứng với tiềm năng, thế mạnh của Thành phố.
B. Chưa hoàn thành mục tiêu đề ra, tốc độ tăng trưởng dần chậm lại.
C. Chưa đạt kế hoạch đề ra, chưa phát huy hết tiềm năng, thế mạnh của mình.
D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế không đạt mục tiêu kế hoạch đề ra, khoảng cách so với các nước trong khu vực còn lớn, khả năng chống chịu của nền kinh tế có thời điểm chưa thật vững chắc, năng lực cạnh tranh và tính tự chủ của nền kinh tế còn hạn chê.
Câu 17. Hiện nay, Thành phố Hà Nội có bao nhiêu quận?
A. 11
B. 12
C. 13
D. 15
Câu 18. Theo Quy hoạch Vùng Thủ đô đến năm 2030 tầm nhìn 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, Vùng Thủ đô Hà Nội bao gồm mấy tỉnh, thành phố?
A. 6
B. 9
C. 10
D. 11
Câu 19: Chỉ tiêu nào thành phố Hà Nội đã hoàn thành xong trước 2 năm so với chỉ tiêu được Nghị quyết 11-NQ/TW đề ra?
А. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa Thủ đô
В. Tăng trưởng GDP bình quân 2011 – 2020
C. GDP/người đến năm 2020
D. Xây dựng nông thôn mới
Câu 20. Tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW của Bộ Chính trị, GRDP giai đoạn 2011 – 2020 của Hà Nội tăng bình quân bao nhiêu?
A. 7,39%/năm
B. 6,93%/năm
C. 10,85%/năm
D. 6,83%/năm
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Đáp án cuộc thi Tìm hiểu Nghị quyết 15-NQ/TW của Bộ Chính trị – Tuần 4 Hội thi Tìm hiểu Nghị quyết 15-NQ/TW về phát triển Thủ đô của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.