Căn cứ Điểm b Khoản 7 Điều 3 Thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính, trường hợp tên, địa chỉ của người mua quá dài thì người bán được phép viết tắt, nhưng phải theo quy chuẩn trong bảng danh mục những từ được phép viết tắt trên hóa đơn dưới đây:
Danh mục những từ được phép viết tắt trên hóa đơn GTGT
STT |
Từ được phép viết tắt |
Viết tắt thành |
1 |
Phường |
P |
2 |
Xã |
X |
3 |
Thị trấn |
TT |
4 |
Quận |
Q |
5 |
Huyện |
H |
6 |
Thị xã |
TX |
7 |
Thành phố |
TP |
8 |
Tỉnh |
T |
9 |
Việt Nam |
VN |
10 |
Cổ phần |
CP |
11 |
Doanh nghiệp tư nhân |
DNTN |
12 |
Trách nhiệm hữu hạn |
TNHH |
13 |
Hợp danh |
HD |
14 |
Khu công nghiệp |
KCN |
15 |
Khu chế xuất |
KCX |
16 |
Sản xuất |
SX |
17 |
Xây dựng |
XD |
18 |
Thương mại |
TM |
19 |
Dịch vụ |
DV |
20 |
Chi nhánh |
CN |
21 |
Các từ khác nhưng phải đảm bảo đầy đủ số nhà, tên đường phố, phường, xã, quận, huyện, thành phố, xác định được chính xác tên, địa chỉ doanh nghiệp và phù hợp với đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế của doanh nghiệp. |
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Danh mục những từ được phép viết tắt trên hóa đơn Những từ được viết tắt trên hóa đơn GTGT của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.