Ngày 06/06/2018, Chính phủ đã ban hành Công văn 225/CP-KTTH về đính chính Biểu thuế nhập khẩu ban hành kèm theo các Nghị định 125/2017/NĐ-CP; Nghị định 150/2017/NĐ-CP; Nghị định 154/2017/NĐ-CP; Nghị định 155/2017/NĐ-CP; Nghị định 158/2017/NĐ-CP. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo và tải Công văn tại đây.
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 225/CP-KTTH |
Hà Nội, ngày 06 tháng 6 năm 2018 |
Kính gửi: – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Do sơ suất kỹ thuật, xin đính chính:
1. Phụ lục II Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế (ban hành kèm theo Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ) như sau:
a) Tại trang 761, dòng thứ 5 từ trên xuống (Tiết b.12.2.1 thuộc Điểm 3.2 Phần I Mục II Chương 98 Phụ lục II) viết là:
“b.12.2.1) Nhóm xe tải có tổng khối lượng toàn bộ theo thiết kế dưới 5 tấn:”
Nay sửa lại là:
“b.12.2.1) Nhóm xe tải có khối lượng toàn bộ theo thiết kế không quá 5 tấn:”
b) Tại trang 784, dòng thứ 17 từ trên xuống (Điểm 1 Phần II Mục II Chương 98) viết là
Mã hàng |
Mô tả hàng hóa |
Mã hàng tương ứng tại Mục I phụ lục II |
Thuế suất (%) |
9821.26.31 |
– – – – Loại dung tích xi lanh không quá 2.500 cc |
8703.60.71 8703.60.72 8703.60.73 8703.60.74 |
70 |
Nay sửa lại là:
Mã hàng |
Mô tả hàng hóa |
Mã hàng tương ứng tại Mục I phụ lục II |
Thuế suất (%) |
9821.26.31 |
– – – – Loại dung tích xi lanh không quá 2.500 cc |
8703.60.71 8703.60.72 8703.60.73 8703.60.74 8703.60.75 |
70 |
c) Tại trang 805, dòng thứ 27 từ trên xuống (Điểm 2 Phần II Mục II Chương 98) viết là:
Mã hàng |
Mô tả hàng hóa |
Mã hàng tương ứng tại Mục I phụ lục II |
Thuế suất (%) |
|
Áp dụng từ ngày ký ban hành đến 31/12/2017 |
Áp dụng từ ngày 01/01/2018 |
|||
9849.28.40 |
– – – Dùng cho xe thuộc Chương 87 |
8443.40.90 |
8443.40.40 |
0 |
d) Tại trang 821, dòng thứ 13 và 14 từ trên xuống (Điểm 2 Mục III Phụ lục II) viết là:
“.. .9821.24.59 (mã hàng tương ứng 8703.40.86, 8704.40.87)…”
Nay sửa lại là:
“…9821.24.59 (mã hàng tương ứng 8703.40.86, 8703.40.87)…”
2. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa một bên là Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và bên kia là Liên minh Kinh tế Á – Âu và các nước thành viên giai đoạn 2018-2022 (Ban hành kèm theo Nghị định số 150/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ) như sau:
Tại trang 186, các dòng thứ 30, 31, 32 và 33 từ trên xuống viết là:
Mã hàng | Mô tả hàng hóa |
3916.90.80 |
— – Từ các sản phẩm polyme trùng ngưng hoặc tái sắp xếp: |
3916.90.70.10 |
– – – Sợi monofilament |
3916.90.70.20 |
– – – Dạng thanh, que và các dạng hình |
Nay sửa lại là:
Mã hàng | Mô tả hàng hóa |
3916.90.80 | – – Từ các sản phẩm polyme trùng ngưng hoặc tái sắp xếp: |
3916.90.80.10 | – – – Sợi monofilament |
3916.90.80.20 | – – – Dạng thanh, que và các dạng hình |
,……….
Tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết.
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Công văn 225/CP-KTTH Đính chính Biểu thuế nhập khẩu của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.