Ngày 07/04/2023, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Công văn 1515/BGDĐT-QLCL hướng dẫn tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
Theo đó, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023 được tổ chức vào các ngày 27, 28, 29 và 30/6/2023 và tổ chức thi 5 bài thi, bao gồm:
- 3 bài thi độc lập là Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ;
- 1 bài thi tổ hợp Khoa học Tự nhiên gồm các môn thi thành phần Vật lí, Hóa học, Sinh học;
- 1 bài thi tổ hợp Khoa học Xã hội gồm các môn thi thành phần Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân đối với thí sinh học chương trình giáo dục phổ thông cấp THPT hoặc các môn thi thành phần Lịch sử, Địa lí đối với thí sinh học chương trình GDTX cấp THPT.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1515/BGDĐT-QLCL |
Hà Nội, ngày 07 tháng 4 năm 2023 |
Kính gửi: |
– Các Sở Giáo dục và Đào tạo; |
Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023 (gọi tắt là Kỳ thi) được thực hiện theo Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 3 năm 2021 và Thông tư số 06/2023/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 03 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (gọi tắt là Quy chế thi).
Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) hướng dẫn các Sở GDĐT, Cục Nhà trường – Bộ Quốc phòng (gọi chung là các Sở GDĐT) một số nội dung sau:
1. Lịch thi
Kỳ thi được tổ chức vào các ngày 27, 28, 29 và 30/6/2023. Lịch thi và thời gian thi các bài thi/môn thi chi tiết tại Phụ lục I.
2. Hướng dẫn công tác tổ chức Kỳ thi
a) Kế hoạch chuẩn bị, tổ chức Kỳ thi thực hiện theo Phụ lục II;
b) Công tác tổ chức các Hội đồng thi và đăng ký dự thi thực hiện theo quy định tại Chương II và Chương III Quy chế thi và hướng dẫn chi tiết tại Phụ lục III;
c) Công tác in sao, vận chuyển và bàn giao đề thi thực hiện theo Điều 18, Điều 19 Quy chế thi và hướng dẫn chi tiết tại Phụ lục IV;
d) Công tác coi thi thực hiện theo quy định tại Chương V Quy chế thi và hướng dẫn chi tiết tại Phụ lục V;
đ) Công tác chấm thi, chấm kiểm tra và phúc khảo thực hiện theo quy định tại Chương VI, Chương VII Quy chế thi và hướng dẫn chi tiết Phụ lục VI;
e) Công tác xét công nhận tốt nghiệp THPT thực hiện theo quy định tại Chương VIII Quy chế thi và hướng dẫn chi tiết Phụ lục VII;
g) Mã số Hội đồng thi quy định tại Phụ lục VIII; Hồ sơ đăng ký dự thi quy định tại Phụ lục IX; Phiếu đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT theo mẫu tại Phụ lục X; Các biểu mẫu tại Phụ lục XI, XII, XIII, XIV, XV, XVI; Các minh chứng để được hưởng ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng trong tuyển sinh đại học; tuyển sinh cao đẳng ngành giáo dục mầm non tại Phụ lục XVII.
h) Các Hội đồng thi phải in thẻ đeo cho tất cả những người tham gia tổ chức Kỳ thi; thẻ đeo phải được đóng dấu treo của Sở GDĐT (hoặc của Điểm thi đối với những người làm nhiệm vụ tại Điểm thi); trên thẻ đeo cần ghi rõ tên Hội đồng thi, tên Điểm thi (hoặc tên Ban), họ tên người làm nhiệm vụ (có thể sử dụng màu thẻ đeo khác nhau cho các nhóm nhiệm vụ);
3. Công tác thanh tra, kiểm tra trong Kỳ thi
Công tác thanh tra, kiểm tra đối với các khâu tổ chức Kỳ thi thực hiện theo Hướng dẫn công tác thanh tra, kiểm tra Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 của Bộ GDĐT. Sở GDĐT chủ trì, phối hợp với Thanh tra tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là tỉnh) xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch thanh tra, kiểm tra Kỳ thi tại địa phương theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Bộ GDĐT, Thanh tra Chính phủ, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh .
4. Công tác phối hợp trong tổ chức Kỳ thi
Sở GDĐT phối hợp chặt chẽ với các sở, ngành địa phương bảo đảm thực hiện đúng Quy chế thi, Công văn hướng dẫn này và các hướng dẫn thực hiện công tác phối hợp tổ chức thi của các cấp có thẩm quyền (nếu có). Công tác bảo đảm an toàn, an ninh của Kỳ thi tiếp tục thực hiện theo Hướng dẫn phối hợp thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an ninh, an toàn Kỳ thi tốt nghiệp THPT tại Văn bản số 2369/ANCTNB&QLCL ngày 18/5/2021.
5. Các phần mềm dùng trong Kỳ thi
a) Các đơn vị thống nhất sử dụng các phần mềm trong Kỳ thi do Bộ GDĐT cung cấp, gồm:
– Phần mềm quản lý Kỳ thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển sinh đại học (ĐH), cao đẳng (CĐ), phần mềm Hỗ trợ chấm thi (gọi tắt là Hệ thống QLT);
– Phần mềm chấm thi trắc nghiệm.
b) Các đơn vị phải bảo đảm đúng quy định của Quy chế thi về phân công và quản lý nhân sự thực hiện nhiệm vụ sử dụng thiết bị, phần mềm phục vụ các khâu tổ chức Kỳ thi.
6. Chế độ báo cáo
a) Chế độ báo cáo: Các Sở GDĐT thực hiện chế độ báo cáo bảo đảm kịp thời, đúng biểu mẫu quy định; cập nhật đầy đủ số liệu và kiểm tra độ chính xác trước khi báo cáo Bộ GDĐT;
b) Nếu phát sinh tình huống bất thường ảnh hưởng đến công tác chuẩn bị và tổ chức thi, đặc biệt các khâu in sao đề thi, coi thi, chấm thi, phúc khảo, các đơn vị phải báo cáo ngay về Thường trực Ban Chỉ đạo cấp quốc gia Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
c) Địa chỉ nhận báo cáo: Cục Quản lý chất lượng (QLCL), Bộ GDĐT, 35 Đại Cồ Việt, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội; email: [email protected]; điện thoại: (024).38683992 và (024).36231655.
Các Sở GDĐT và Cục Nhà trường – Bộ Quốc phòng nghiêm túc thực hiện Công văn hướng dẫn này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc đề xuất cần báo cáo về Bộ GDĐT (qua Cục QLCL) để kịp thời xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG Phạm Ngọc Thưởng |
PHỤ LỤC I
LỊCH THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2023
(Kèm theo Công văn số 1515/BGDĐT-QLCL ngày 07/4/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Ngày |
Buổi |
Bài thi/Môn thi thành phần của bài thi tổ hợp |
Thời gian làm bài |
Giờ phát đề thi cho thí sinh |
Giờ bắt đầu làm bài |
|
27/6/2023 |
SÁNG |
08 giờ 00: Họp cán bộ làm công tác coi thi tại Điểm thi |
||||
CHIỀU |
14 giờ 00: Thí sinh làm thủ tục dự thi tại phòng thi, đính chính sai sót (nếu có) và nghe phổ biến Quy chế thi, Lịch thi |
|||||
28/6/2023 |
SÁNG |
Ngữ văn |
120 phút |
07 giờ 30 |
07 giờ 35 |
|
CHIỀU |
Toán |
90 phút |
14 giờ 20 |
14 giờ 30 |
||
29/6/2023 |
SÁNG |
Bài thi KHTN |
Vật lí |
50 phút |
07 giờ 30 |
07 giờ 35 |
Hóa học |
50 phút |
08 giờ 30 |
08 giờ 35 |
|||
Sinh học |
50 phút |
09 giờ 30 |
09 giờ 35 |
|||
Bài thi KHXH |
Lịch sử |
50 phút |
07 giờ 30 |
07 giờ 35 |
||
Địa lí |
50 phút |
08 giờ 30 |
08 giờ 35 |
|||
Giáo dục công dân |
50 phút |
09 giờ 30 |
09 giờ 35 |
|||
CHIỀU |
Ngoại ngữ |
60 phút |
14 giờ 20 |
14 giờ 30 |
||
30/6/2023 |
Dự phòng |
PHỤ LỤC II
KẾ HOẠCH CHUẨN BỊ, TỔ CHỨC KǴ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2023
(Kèm theo Công văn số 1515/BGDĐT-QLCL ngày 07/4/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT |
Nội dung công tác |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị tham gia |
Thời gian thực hiện |
1 |
Tập huấn Quy chế thi và nghiệp vụ tổ chức thi cho các Sở GDĐT. |
Bộ GDĐT |
Các Sở GDĐT |
Hoàn thành chậm nhất ngày 18/4/2023 |
2 |
Tổ chức tập huấn Quy chế thi và nghiệp vụ tổ chức thi cho cán bộ làm công tác thi. |
Các Sở GDĐT |
Các trường phổ thông thuộc Sở GDĐT |
Hoàn thành chậm nhất ngày 23/4/2023 |
3 |
Rà soát, cập nhật thông tin của học sinh, học viên (gọi chung là học sinh) đang học lớp 12 trên cơ sở dữ liệu (CSDL) ngành, gồm: – Thông tin cá nhân học sinh; |
Các Sở GDĐT |
Các trường phổ thông thuộc Sở GDĐT |
– Hoàn thành trước 17 giờ ngày 25/4/2023 |
– Thông tin kết quả học tập của học sinh. |
– Hoàn thành trước 17giờ ngày 31/5/2023 |
|||
4 |
– Lập và giao tài khoản cho thí sinh là học sinh đang học lớp 12 năm học 2022-2023 (gọi tắt là thí sinh đang học lớp 12). |
Các Sở GDĐT |
Các trường phổ thông thuộc Sở GDĐT |
– Từ ngày 26/4 đến hết ngày 28/4/2023 |
– Tổ chức cho thí sinh là học sinh đang học lớp 12 thử đăng ký dự thi (ĐKDT) trực tuyến trên Hệ thống quản lý thi. |
– Từ ngày 26/4 đến hết ngày 30/4/2023 |
|||
– Tổ chức cho thí sinh đang học lớp 12 chính thức ĐKDT trực tuyến. |
– Từ ngày 04/5 đến 17 giờ ngày 13/5/2023 |
|||
5 |
Tổ chức cho thí sinh thuộc điểm b, điểm c khoản 1 Điều 12 Quy chế thi (gọi tắt là thí sinh tự do) ĐKDT trực tiếp; nhận Phiếu ĐKDT và nhập dữ liệu của thí sinh vào Hệ thống QLT. |
Các Sở GDĐT |
Đơn vị ĐKDT do Sở GDĐT quy định |
Từ ngày 04/5 đến 17 giờ ngày 13/5/2023 |
6 |
Thành lập Ban Chỉ đạo thi tốt nghiệp THPT các cấp. |
Bộ GDĐT, UBND tỉnh |
Các đơn vị liên quan; Các Sở GDĐT |
Hoàn thành chậm nhất ngày 10/5/2023 |
7 |
Rà soát, kiểm tra, chỉnh sửa thông tin của thí sinh (nếu có). |
Các Sở GDĐT |
Các đơn vị đăng ký dự thi |
Từ ngày 14/5 đến hết ngày 19/5/2023 |
8 |
In danh sách thí sinh ĐKDT theo thứ tự a, b, c,… của tên thí sinh; in Phiếu ĐKDT đối với thí sinh đăng ký ĐKDT trực tuyến; thí sinh ký xác nhận thông tin ĐKDT trên Phiếu và danh sách; |
Các đơn vị ĐKDT |
Các Sở GDĐT |
Hoàn thành chậm nhất ngày 22/5/2023 |
9 |
Kiểm tra và kiểm tra chéo thông tin thí sinh. |
Các Sở GDĐT |
Các Đơn vị ĐKDT |
Hoàn thành chậm nhất ngày 25/5/2023 |
10 |
Hoàn thành chỉnh sửa thông tin của thí sinh (nếu có); bàn giao Danh sách thí sinh ĐKDT và Phiếu ĐKDT hoặc túi hồ sơ ĐKDT (đối với thí sinh tự do) cho Sở GDĐT. |
Các Sở GDĐT |
Các Đơn vị ĐKDT |
Từ ngày 26/5 đến hết ngày 28/5/2023 |
11 |
Tập huấn Phần mềm chấm thi trắc nghiệm. |
Bộ GDĐT |
Các Sở GDĐT |
Hoàn thành chậm nhất ngày 20/5/2023 |
12 |
Thành lập Hội đồng thi, phân công nhiệm vụ các thành viên. |
Các Sở GDĐT |
Các đơn vị có liên quan |
Hoàn thành chậm nhất ngày 21/5/2023. |
13 |
Thành lập các Ban của Hội đồng thi và các Điểm thi. |
Các Sở GDĐT |
Các trường phổ thông; các đơn vị có liên quan |
Theo tiến độ tổ chức Kỳ thi |
14 |
Nhận Phiếu đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT và hồ sơ kèm theo. |
Các Đơn vị ĐKDT |
Các Sở GDĐT |
Hoàn thành chậm nhất ngày 31/5/2023 |
15 |
Nhập, rà soát dữ liệu xét công nhận tốt nghiệp của thí sinh vào Hệ thống QLT. |
Các Đơn vị ĐKDT |
Các Sở GDĐT |
Từ ngày 01/6/2023 đến ngày 06/6/2023 |
16 |
Cập nhật báo cáo trước Kỳ thi vào Hệ thống QLT và gửi về Bộ GDĐT. |
Các Sở GDĐT |
Cục QLCL |
Hoàn thành chậm nhất ngày 07/6/2023 |
17 |
Thông báo công khai những trường hợp thí sinh không đủ điều kiện dự thi. |
Thủ trưởng Đơn vị ĐKDT |
Hoàn thành chậm nhất ngày 07/6/2023 |
|
18 |
Đánh số báo danh, xếp phòng thi theo từng bài thi/môn thi tại các Điểm thi. |
Các Hội đồng thi |
Hoàn thành chậm nhất ngày 11/6/2023 |
|
19 |
In các tài liệu cho công tác tổ chức thi và trả Giấy báo dự thi cho thí sinh. |
Các Đơn vị ĐKDT |
Hoàn thành chậm nhất ngày 18/6/2023 |
|
20 |
Chuẩn bị cơ sở vật chất và các điều kiện cần thiết để tổ chức thi tại các Điểm thi. |
Hội đồng thi |
Các Điểm thi |
Hoàn thành chậm nhất ngày 24/6/2023 |
21 |
Bàn giao đề thi tới các Điểm thi. |
Ban In sao đề thi; Ban Vận chuyển và bàn giao đề thi của Hội đồng thi |
Các Điểm thi |
Do Chủ tịch Hội đồng thi quy định |
22 |
Tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ coi thi. |
Các Sở GDĐT |
Các trường phổ thông; cá nhân và đơn vị có liên quan |
Hoàn thành chậm nhất ngày 24/6/2023 |
23 |
Ban Coi thi làm việc. |
Ban Coi thi của Hội đồng thi |
Các Sở GDĐT |
Từ ngày 25/6/2023 |
24 |
Tổ chức coi thi. |
Ban Coi thi của Hội đồng thi |
Các Sở GDĐT |
Các ngày 28, 29 và 30/6/2023 |
25 |
Cập nhật báo cáo nhanh tình hình coi thi từng buổi thi tại các Hội đồng thi vào Hệ thống QLT. |
Các Hội đồng thi |
Các Điểm thi |
Buổi sáng, chậm nhất 11 giờ 30. Buổi chiều, chậm nhất 16 giờ 30 |
26 |
Cập nhật báo cáo tổng hợp số liệu và tình hình coi thi tại các Hội đồng thi vào Hệ thống QLT. |
Các Hội đồng thi |
Các Điểm thi |
Chậm nhất 11 giờ 30 ngày 30/6/2023 |
27 |
– Tổ chức chấm thi; – Tổng kết công tác chấm thi; – Gửi dữ liệu kết quả thi về Bộ GDĐT; – Đối sánh kết quả thi. |
Các Ban Chỉ đạo cấp tỉnh; các Hội đồng thi |
Cục QLCL; các Sở GDĐT |
Hoàn thành chậm nhất 17giờ ngày 15/7/2023 |
28 |
Công bố kết quả thi |
Các Hội đồng thi |
Các Sở GDĐT; các đơn vị ĐKDT |
8h00 ngày 18/7/2023 |
29 |
Xét công nhận tốt nghiệp THPT. |
Các Sở GDĐT |
Các trường phổ thông |
Hoàn thành chậm nhất ngày 20/7/2023 |
30 |
Cập nhật vào Hệ thống QLT và gửi báo cáo kết quả xét công nhận tốt nghiệp THPT về Bộ GDĐT; công bố kết quả tốt nghiệp THPT. |
Các Sở GDĐT |
Hoàn thành chậm nhất ngày 22/7/2023 |
|
31 |
Cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; trả học bạ và các loại Giấy chứng nhận liên quan (bản chính) cho thí sinh. |
Hiệu trưởng trường phổ thông |
Hoàn thành chậm nhất ngày 24/7/2023 |
|
32 |
In và gửi Giấy chứng nhận kết quả thi cho thí sinh. |
Các Hội đồng thi |
Các Sở GDĐT; các Đơn vị ĐKDT |
Hoàn thành chậm nhất ngày 24/7/2023 |
33 |
Thu nhận đơn phúc khảo và lập danh sách phúc khảo. |
Các Đơn vị ĐKDT |
Các Sở GDĐT |
Từ ngày 18/7 đến hết ngày 27/7/2023 |
34 |
Chuyển dữ liệu phúc khảo cho Sở GDĐT/Hội đồng thi. |
Các Đơn vị ĐKDT |
Các Sở GDĐT/ Hội đồng thi |
Hoàn thành chậm nhất ngày 28/7/2023 |
35 |
Tổ chức phúc khảo bài thi (nếu có). |
Các Hội đồng thi |
Cục QLCL; các Sở GDĐT/Hội đồng thi |
Hoàn thành chậm nhất ngày 05/8/2023 |
36 |
Xét công nhận tốt nghiệp THPT sau phúc khảo. |
Các Sở GDĐT |
Các trường phổ thông |
Hoàn thành chậm nhất ngày 12/8/2023 |
37 |
Cập nhật vào Hệ thống QLT; gửi báo cáo và dữ liệu tổng hợp kết quả tốt nghiệp THPT về Bộ GDĐT (qua Cục QLCL). |
Các Sở GDĐT |
Cục QLCL |
Hoàn thành chậm nhất ngày 13/8/2023 |
38 |
Gửi danh sách thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT về Bộ GDĐT (qua Văn phòng Bộ). |
Các Sở GDĐT |
Văn phòng Bộ GDĐT |
Hoàn thành chậm nhất ngày 15/8/2023 |
PHỤ LỤC III
TỔ CHỨC HỘI ĐỒNG THI VÀ ĐĂNG KÝ DỰ THI
(Kèm theo Công văn số 1515/BGDĐT-QLCL ngày 07/4/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1. Hội đồng thi được thành lập và hoạt động theo quy định tại Điều 8 Quy chế thi; lưu ý một số điểm sau:
a) Cục Nhà trường – Bộ Quốc phòng có thể tổ chức cho các thí sinh dự thi tại Hội đồng thi do Sở GDĐT chủ trì hoặc tổ chức 01 Hội đồng thi do Cục Nhà trường – Bộ Quốc phòng chủ trì. Mỗi Hội đồng thi có thể có nhiều Điểm thi.
b) Chủ tịch Hội đồng thi phải bố trí số lượng cán bộ dự phòng làm nhiệm vụ tại các Điểm thi để bảo đảm có đủ cán bộ coi thi (CBCT) tại các phòng thi và cán bộ giám sát phòng thi (CBGS);
c) Quy định mã trong Kỳ thi:
– Mã Sở GDĐT, mã Hội đồng thi được quy định tại Phụ lục VII.
– Mỗi đơn vị đăng ký dự thi (ĐKDT) được Sở GDĐT gán mã số gồm ba chữ số từ 001 đến 999; theo đó:
+ Mã từ 001, 002… đến 900 được gán cho các Đơn vị ĐKDT là trường THPT, trung tâm GDTX hoặc cơ sở giáo dục tương đương khác (gọi chung là trường phổ thông), nơi thí sinh thuộc điểm a khoản 1 Điều 12 Quy chế thi (thí sinh là học sinh đang học lớp 12 năm học 2022-2023) ĐKDT và đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT.
+ Mã 901 đến 999 được gán cho các Đơn vị ĐKDT là nơi thí sinh thuộc điểm b, điểm c khoản 1 Điều 12 Quy chế thi (gọi tắt là thí sinh tự do) ĐKDT và đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT (nếu có).
– Mã Điểm thi: được Hội đồng thi gán mã số từ 01 đến hết.
Các Sở GDĐT/Hội đồng thi được cấp 01 tài khoản để truy cập vào Hệ thống QLT, sau khi đăng nhập vào hệ thống, Sở GDĐT nhập các thông tin theo quy định trong Hệ thống QLT; rà soát lại danh sách và thông tin có liên quan đến trường phổ thông, các đơn vị ĐKDT thuộc phạm vi của Sở GDĐT quản lý và cấp tài khoản cho các Đơn vị ĐKDT.
d) Tổ chức đăng ký dự thi và đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT:
– Các Sở GDĐT quyết định tổ chức các Đơn vị ĐKDT (là các trường phổ thông) bảo đảm thuận tiện cho thí sinh. Đơn vị ĐKDT cần chuẩn bị các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết cho việc ĐKDT; tổ chức kiểm tra và kiểm tra chéo thông tin thí sinh ĐKDT, đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT, đặc biệt lưu ý các thông tin về diện ưu tiên, điểm khuyến khích trong xét công nhận tốt nghiệp THPT và thông tin để hưởng ưu tiên trong xét tuyển sinh ĐH, CĐ; tổ chức lưu giữ hồ sơ ĐKDT của các đối tượng dự thi.
– Thí sinh là học sinh đang học lớp 12 năm học 2022-2023 (gọi tắt là thí sinh đang học lớp 12): Thực hiện ĐKDT trực tuyến trên Hệ thống QLT (chỉ ĐKDT trực tiếp trong trường hợp bất khả kháng) và đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT trực tiếp tại trường phổ thông.
– Thí sinh tự do: Thực hiện ĐKDT và đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT (nếu có) trực tiếp tại Đơn vị ĐKDT do Sở GDĐT quy định.
– Các Sở GDĐT chỉ đạo các trường phổ thông rà soát, cập nhật thông tin của học sinh đang học lớp 12 trên CSDL ngành đúng thời hạn quy định trong Lịch công tác Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 tại Phụ lục 1.
2. Các Sở GDĐT chỉ đạo các Đơn vị ĐKDT tổ chức cho các đối tượng ĐKDT theo quy định tại Điều 12 và Điều 13 Quy chế thi; lưu ý một số điểm sau:
a) Tài khoản của thí sinh trên Hệ thống QLT
– Từ ngày 26/4/2023 đến hết ngày 28/4/2023, trường phổ thông cấp cho các thí sinh đang học lớp 12 năm học 2022-2023 tài khoản (là số Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân của thí sinh- viết tắt là CCCD/CMND; trường hợp thí sinh không có CCCD/CMND thì sử dụng mã số định danh cá nhân – viết tắt là ĐDCN- được cơ quan Công an cấp; trường hợp thí sinh không có quốc tịch Việt Nam thì sử dụng số Hộ chiếu của thí sinh để thay thế) và mật khẩu để truy cập Hệ thống QLT. Các thí sinh có thể thử đăng ký dự thi trực tuyến trên Hệ thống QLT ngay sau khi được cấp tài khoản và mật khẩu đến hết ngày 30/4/2023.
– Sau khi nộp Phiếu ĐKDT, thí sinh tự do sẽ được Đơn vị ĐKDT cấp tài khoản (là số CCCD/CMND/ĐDCN/Số Hộ chiếu của thí sinh) và mật khẩu để đăng nhập vào Hệ thống QLT qua internet tại địa chỉ http://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn.
– Thí sinh cần bảo mật thông tin tài khoản, mật khẩu được cấp để đăng nhập vào Hệ thống QLT từ khi ĐKDT đến khi xem kết quả thi, xét công nhận tốt nghiệp THPT. Để bảo mật thông tin, khi nhận được tài khoản và mật khẩu, thí sinh nên thay đổi ngay mật khẩu. Trong trường hợp thí sinh quên tài khoản và mật khẩu thì có thể liên hệ với Đơn vị ĐKDT để cấp lại.
– Tùy từng thời điểm, khi đăng nhập vào Hệ thống QLT, thí sinh có thể biết được các thông tin như: Thông tin ĐKDT (phản hồi các sai sót nếu có trên Hệ thống QLT chậm nhất ngày 19/5/2023); thông tin xét công nhận tốt nghiệp THPT (phản hồi các sai sót nếu có trên Hệ thống QLT chậm nhất ngày 06/6/2023); Giấy báo dự thi; kết quả thi; kết quả xét công nhận tốt nghiệp THPT.
b) Các Đơn vị ĐKDT chịu trách nhiệm hướng dẫn thí sinh chuẩn bị hồ sơ để khai báo vào Phiếu ĐKDT Kỳ thi tốt nghiệp THPT (gọi tắt là Phiếu ĐKDT) trên phần mềm (đối với thí sinh đăng ký trực tuyến) hoặc điền vào Phiếu ĐKDT (đối với thí sinh đăng ký trực tiếp) đầy đủ và đúng các thông tin; rà soát hồ sơ đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT để bảo đảm độ chính xác thông tin thí sinh điền vào Phiếu đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT, đặc biệt là thông tin về diện ưu tiên để được cộng điểm ưu tiên (nếu có); xem xét và quyết định điều kiện dự thi của thí sinh, tuyệt đối không tiếp nhận hồ sơ không hợp lệ. Đồng thời, hướng dẫn thí sinh khai báo trên phần mềm thông tin để hưởng ưu tiên trong xét tuyển sinh ĐH, CĐ; rà soát thông tin thí sinh khai báo và hồ sơ, minh chứng thí sinh nộp kèm theo.
c) Khi ĐKDT, thí sinh phải kê khai bảo đảm chính xác các thông tin về mã tỉnh, thành phố, mã trường phổ thông,… đúng quy định.
d) Đăng ký bài thi tổ hợp/môn thi thành phần: Thí sinh đang học lớp 12 năm học 2022-2023 được ĐKDT chỉ một bài thi tổ hợp (KHTN hoặc KHXH) để xét công nhận tốt nghiệp THPT; thí sinh tự do thuộc điểm c khoản 1 Điều 12 Quy chế thi chỉ được ĐKDT các môn thi thành phần trong cùng một bài thi tổ hợp. Sau khi kết thúc thời hạn ĐKDT, thí sinh không được thay các thông tin về bài thi/môn thi đã đăng ký.
đ) Với bài thi Ngoại ngữ, thí sinh được chọn dự thi một trong 7 (bảy) ngôn ngữ sau: Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn. Thí sinh được ĐKDT môn Ngoại ngữ khác với môn Ngoại ngữ đang học tại trường phổ thông; thí sinh là học viên GDTX được ĐKDT bài thi Ngoại ngữ để lấy kết quả xét tuyển sinh ĐH, CĐ.
Các trường hợp thí sinh được miễn thi bài thi Ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT:
– Thành viên đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn Ngoại ngữ theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
– Thí sinh có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ (giống hoặc khác với môn Ngoại ngữ đang học tại trường phổ thông) hợp lệ, có giá trị sử dụng ít nhất đến ngày 27/06/2023 và đạt mức điểm tối thiểu theo bảng dưới đây:
……….
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm nội dung Công văn
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Công văn 1515/BGDĐT-QLCL Hướng dẫn tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.