Bạn đang xem bài viết ✅ Công nghệ 11: Ôn tập Chủ đề 5 Giải Công nghệ Chăn nuôi 11 sách Cánh diều ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải bài tập SGK Công nghệ Chăn nuôi 11 trang 122, 123 sách Cánh diều giúp các em học sinh lớp 11 xem gợi ý giải các câu hỏi trong bài Ôn tập chủ đề 5: Công nghệ chăn nuôi.

Soạn Công nghệ 11 Ôn tập chủ đề 5 Cánh diều các em hiểu được kiến thức về quy trình nuôi dưỡng và chế biến sản phẩm vật nuôi. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án môn Công nghệ lớp 11 cho học sinh của mình theo chương trình mới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài Soạn Công nghệ Chăn nuôi 11 Ôn tập chủ đề 5 mời các bạn cùng theo dõi.

Câu hỏi 1

Hãy nêu yêu cầu kĩ thuật của chuồng nuôi lợn, bò, gà

Bài làm

Chuồng nuôi lợn thịt công nghiệp: Chăn nuôi lợn thịt công nghiệp quy mô lớn thường sử dụng kiểu chuồng kín chia ô. Chuồng nuôi khép kín hoàn toàn, có hệ thống các cửa sổ kính để lấy ánh sáng. Cửa ra vào và các cửa sổ đều được thiết kế dạng khép kín phù hợp với hệ thống điều hòa không khí trong chuồng. Một đầu chống được lắp đặt hệ thống tấm làm mát, đầu kia là hệ thống quạt thông gió công nghiệp…

Chuồng nuôi lợn nái đẻ và nuôi con: Khu vực nuôi nái đẻ và lợn con theo mẹ thường chia thành ô cho lợn mẹ và ô cho lợn con để tránh lợn mẹ đè con khi nằm. Vì vậy, chuồng nuôi lợn nái đẻ thường được chia ô hoặc sử dụng cũi nái đẻ. Chuồng nái sử dụng cũi để có kích thước trung bình dài 2m rộng 0,6 – 0,7 m x cao 1 – 1,2 m. Chuồng chia ô gồm 1 ô cho nái đẻ và 1 ô cho lợn con, giữa hai ô có vách ngăn di động để thuận tiện cho lợn con bú mẹ. Diện tích ô cho lợn mẹ rộng 1,6–2 m, dài 2,2 – 24m, có máng ăn, máng uống riêng. Ô cho lợn con năm có diện tích tối thiểu 1 mẻ, cũng có máng ăn uống riêng và có đèn sưởi…

Chuồng gà nuôi nền: Gà được nuôi tập trung trên nền. Nền chuồng có thể là bê tông, xi măng, nền gạch hoặc nền đất nện. Chuồng nuôi nền thường sử dụng đệm lót với trấu dày 5 – 10 cm hoặc sử dụng tấm nhựa có rãnh giúp thoát phân để giữ chuồng nuôi sạch sẽ. Mật độ nuôi trung bình 5 – 7 con/m2. Đối với hệ thống chuồng kín có hệ thống chiếu sáng, thông khí và làm mát tự động. Đối với chuồng hở thông thoáng khí tự nhiên, có rèm, hoặc bạt che linh hoạt.

Tham khảo thêm:   Công văn 5969/BGDĐT-GDMN Hướng dẫn đón trẻ Mầm non đến trường an toàn, phòng, chống Covid-19

Chuồng gà đẻ nuôi lồng: Chuồng gà đẻ nuôi lồng được thiết kế giống như chuồng gà nuôi nền chỉ khác hệ thống lồng nuôi. Lồng nuôi được thiết kế bằng thép không gỉ. Mỗi lồng đơn có chiều dài 40 cm, rộng 40 cm, cao phía sau 40 cm và phía trước 45 – 47 cm để tạo đáy nghiêng 10° để trứng lăn ra máng trứng. Máng trứng rộng 10 – 15 cm đặt phía trước lồng. Lồng kép thường có chiều dài 120 cm, mỗi lồng gồm 3 ngăn, mỗi ngăn nuôi 4 con gà. Máng ăn, máng uống là loại máng dài bằng tôn hoặc nhựa đặt phía trước lồng.

Chuồng nuôi bò: Chuồng nuôi bò được thiết kế theo kiểu chuồng kín hai dãy hoặc chuồng hở có một hoặc hai dãy. Chuồng nuôi bò cần được bố trí phù hợp để tránh mưa tạt, gió lùa, đảm bảo thoáng mát và thoát nước tốt. Nền chuồng phải cao hơn mặt đất 40 – 50 cm. Trong chuồng nên chia ô cá thể để tránh bỏ tranh giành thức ăn hay húc nhau. Rãnh thoát nước tiểu, phân được bố trí chạy dọc phía sau chuồng. Nền chuồng có thể lát gạch hoặc bê tông, tránh láng xi măng trơn trượt. Trên nền chuồng rãi cát hoặc rơm, rạ băm nhỏ cho bỏ nghỉ ngơi thoải mái.

Câu hỏi 2

Hãy so sánh điểm khác biệt trong quy trình chăn nuôi lợn thịt và lợn nái

Bài làm

Lợn thịt

Lợn nái

Kĩ thuật nuôi dưỡng

Các giai đoạn của lợn thịt:

  • Giai đoạn sau cai sữa (7 – 20 kg): nhu cầu năng lượng và protein cao: protein thô 20%, ME 3300 kcal/kg
  • Giai đoạn lợn choai (20 – 60 kg): khẩu phần ăn có hàm lượng protein thô 16 – 18%, ME 3200 Kcal/kg
  • Giai đoạn vỗ béo (60 – 100 kg): khẩu phần ăn giảm protein thô 13%, Me 3200 Kcal/kg

Các giai đoạn của lợn nái:

  • Giai đoạn mang thai từ 1 đến 90 ngày: khẩu phần ăn 1,8 – 3 kg/con/ngày
  • Giai đoạn từ 91 đến 107 ngày: tăng lượng thức ăn lên ,5 – 3 kg/con/ngày
  • Giai đoạn chửa kì cuối từ 108 ngày đến lúc đẻ cần giảm dần lượng thức ăn từ 3 kg/con/ngày xuống 0,5 kg/con/ngày vào ngày đẻ để tránh chèn ép bào thai và giúp lợn nái dễ đẻ
Kĩ thuật chắm sóc

Phân lô, phân đàn. Lợn con sau khi cai sữa sẽ được phân lô, phân đàn để tiện nuôi dưỡng, chăm sóc. Khi ghép đàn cần chú ý tránh để lợn phân biệt đàn và cắn nhau. Khi phân đàn, cần đảm bảo khối lượng lợn trong cùng một lô không nên chênh lệch quá nhiều.

Mật độ nuôi: 0,4 – 0,5 m3/con đối với lợn có khối lượng 10 35 kg: 0,7 0,8m2/con đối với lợn có khối lurong 35-100 kg.

Trong 2 tháng đầu mang thai, không nên di chuyển lợn nái nhiều để tránh gây stress, dễ bị sẩy thai. Khi lợn nái chuẩn bị đẻ, chuyển lợn nái từ chuồng bầu lên chuồng đẻ. Thời điểm cai sữa cho lợn con nên cho lợn nói nhịn ăn, sau đó cho ăn tăng lên để lợn nái sớm động dục lại.

Tham khảo thêm:   Địa lí 10 Bài 32: Thực hành tìm hiểu sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp trên thế giới Soạn Địa 10 trang 120 sách Chân trời sáng tạo

Câu hỏi 3

Trong quy trình chăn nuôi gà thịt công nghiệp, người chăn nuôi cần thực hiện các công việc theo trình tự nào dưới đây?

A. Chuẩn bị chuồng trại, con giống → Thả gà con → Nuôi thịt

B. Chuẩn bị chuồng trại, con giống → Úm gà con → Nuôi thịt

C. Úm gà con → Chuẩn bị chuồng, thả gà → Nuôi thịt

D. Chuẩn bị chuồng trại → Thả gà → Vỗ béo → Xuất bán

Bài làm

B. Chuẩn bị chuồng trại, con giống → Úm gà con → Nuôi thịt

Câu hỏi 4

Hãy nêu các công việc cần thực hiện trong quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc bò thịt.

Bài làm

Giai đoạn 1: Nuôi dưỡng, chăm sóc bê theo mẹ

Giai đoạn này bê bú sữa mẹ, cần phải giữ ấm, tránh gió lùa. Từ tháng thứ 2 có thể tập ăn cho bé với thức ăn tập ăn và cỏ xanh. Cai sữa cho bê khi bê có thể thu nhận 2 kg thức ăn tinh tính theo vật chất khô/ngày, thường vào lúc bê 6 tháng tuổi. Tuy nhiên, nếu sử dụng sữa thay thế có thể giúp cai sữa sớm bê ở khoảng 3 – 4 tháng tuổi

Cho bê vận động tự do dưới ánh nắng trong thời tiết nắng ấm để có dù vitamin D giúp chắc xương. Cai sữa ở 6 tháng tuổi. Nhu cầu protein trong khẩu phần ở giai đoạn này cao, trung bình 14%.

Giai đoạn 2: Nuôi dưỡng, chăm sóc bò giai đoạn sinh trưởng

Giai đoạn này bò tập trung phát triển khung xương và đạt khối lượng, kích thước của bò trưởng thành. Khẩu phần ăn chủ yếu là thức ăn thô, xanh có bổ sung thức ăn tính và khoáng. Hàm lượng Ca và P trong khâu phần ăn lần lượt là 0,3 – 0,6% và 0,4%

Giai đoạn 3: Nuôi dưỡng, chăm sóc bò giai đoạn vỗ béo

Sử dụng khẩu phần ăn 60 – 70% thức ăn tinh và 30 – 40 % thức ăn thô, xanh vì giai đoạn này bỏ tăng trưởng nhanh. Khối lượng cơ thể bỏ có thể tăng từ 1,3 đến 1,6 kg/con/ngày với các giống bò năng suất cao. Cuối giai đoạn này bỏ bắt đầu tích lũy mỡ, vì vậy không nên kéo dài thời gian nuôi. Giai đoạn vỗ béo, protem khẩu phần giảm xuống trung bình 9%

Tham khảo thêm:   Học viện Ngân hàng Điểm chuẩn học viện Ngân hàng

Chuồng trại, máng ăn, máng uống cần được vệ sinh định kì

Tẩy giun, sán cho bò trước khi vỗ béo

Tiêm vaccine phòng các bệnh lở mồm long móng, tự huyết trung, bại liệt, 2 lần năm.

Câu hỏi 5

Hãy trình bày một số biện pháp vệ sinh chuồng nuôi và bảo vệ môi trường

Bài làm

Vệ sinh chuồng nuôi:

  • Biện pháp cơ giới
  • Phương pháp vật lí
  • Phương pháp hóa học

Biện pháp bảo vệ môi trường:

  • Kiểm soát bên trong và bên ngoài trang trại
  • Quản lí nước thải
  • Quản lí phân, chất thải rắn

Câu hỏi 6

Hãy trình bày các công nghệ cao đang được ứng dụng trong chăn nuôi lợn, gà đẻ và bò sữa hiện nay.

Bài làm

Hệ thống cung cấp thức ăn tự động

Hệ thống vắt sữa tự động

Hệ thống thu trứng tự động

Câu hỏi 7

Vì sao cần phải thực hiện quy trình chăn nuôi theo tiêu chuẩn VietGap?

Bài làm

Vì việc thực hiện quy trình chăn nuôi theo tiêu chuẩn VietGap đem lại nhiều lợi ích cho người chăn nuôi và người tiêu dùng như sau:

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm: Tiêu chuẩn VietGap đặt ra các quy định về vệ sinh thực phẩm, đảm bảo rằng sản phẩm đáp ứng các yêu cầu an toàn thực phẩm, không có hóa chất độc hại hay tác nhân gây bệnh truyền nhiễm.

Sản phẩm đạt chuẩn VietGap có chất lượng tốt, an toàn và đáp ứng yêu cầu của thị trường nên có giá trị cao hơn.

Tăng cường khả năng cạnh tranh: Các doanh nghiệp và nhà sản xuất đạt tiêu chuẩn VietGap có thể tiếp cận được các thị trường khó tính và có tiêu chuẩn khắt khe hơn, nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường.

Tăng hiệu quả sản xuất: Việc thực hiện quy trình chăn nuôi theo tiêu chuẩn VietGap giúp cải thiện quản lý sản xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất, giảm tổn thất và chi phí, cải thiện thu nhập cho người chăn nuôi.

Bảo vệ môi trường: Việc sử dụng các sản phẩm hóa học trong quá trình chăn nuôi sẽ gây ô nhiễm môi trường, tiêu chuẩn VietGap đặt ra các quy định giúp giảm thiểu tác động đến môi trường.

Câu hỏi 8

Hãy mô tả các công nghệ cao được ứng dụng trong chế biến sản phẩm chăn nuôi như thịt và sữa.

Câu hỏi 9

Hãy mô tả các công nghệ cao ứng dụng trong bảo quản sản phẩm chăn nuôi ở bảng 1.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Công nghệ 11: Ôn tập Chủ đề 5 Giải Công nghệ Chăn nuôi 11 sách Cánh diều của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *