Bạn đang xem bài viết ✅ Chuyên đề danh từ ghép trong tiếng Anh Cách dùng và bài tập danh từ ghép trong tiếng Anh ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Nhằm đem đến cho các bạn có thêm nhiều tài liệu kham khảo học tập môn tiếng Anh, Wikihoc.com giới thiệu Chuyên đề danh từ ghép trong tiếng Anh.

Danh từ ghép là cấu trúc ngữ pháp khá phổ biến khi làm bài tập tiếng Anh. Để làm tốt bài tập về danh từ ghép trong tiếng Anh, bạn cần có kiến thức vững chắc về cấu tạo, quy tắc, cũng như một số danh từ ghép phổ biến. Sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng tham khảo.

Cấu tạo của Danh từ ghép trong tiếng Anh

– Trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh, danh từ kép là danh từ có cấu tạo gồm 2 từ trở lên ghép lại với nhau. Phần lớn danh từ kép trong tiếng Anh được thành lập khi một danh từ hay tính từ kết hợp với một danh từ khác. Ví dụ:

+ Bản thân 2 từ tooth (răng) và paste (hồ/bột) đều có nghĩa riêng của nó, nhưng khi ta nối chúng lại với nhau thì sẽ tạo thành một từ mới toothpaste (kem đánh răng).

+ Hay như từ black (đen) là một tính từ và board (bảng) là một danh từ, nhưng nếu ta nối chúng lại với nhau ta sẽ có một từ mới blackboard (bảng đen).

Trong cả 2 ví dụ trên, từ đầu tiên đóng vai trò bổ nghĩa hay mô tả kĩ hơn từ thứ hai, ngụ ý nói cho người đọc biết loại/nhóm của đồ vật/con người mà từ thứ hai mô tả, hay cho ta biết về mục đích sử dụng của đồ vật đó.

Tham khảo thêm:   Tập làm văn lớp 2: Đoạn văn tả cây mít (3 mẫu) Những bài văn mẫu lớp 2

Quy tắc ghép Danh từ ghép trong tiếng Anh

– Danh từ kép có thể được thành lập bằng các cách kết hợp từ sau:

+ Danh từ + Danh từ: toothpaste (kem đánh răng), bedroom (phòng ngủ), motorcycle (xe mô tô), policeman (cảnh sát), boyfriend (bạn trai), fruit juice (nước trái cây)

+ Danh từ + Động từ: haircut (hành động cắt tóc/kiểu tóc được cắt), rainfall (lượng mưa), car park (bãi đậu xe hơi)

+ Danh từ + Giới từ: hanger-on (kẻ a-dua), passer-by(khách qua đường), full moon (trăng rằm)

+ Tính từ + Danh từ: bluebird (chim sơn ca), greenhouse(nhà kính), software (phần mềm), redhead (người tóc hoe đỏ)

+ Động từ + Danh từ: swimming pool (hồ bơi), washing machine (máy giặt), driving license (bằng lái xe), dining room (phòng ăn)

Ví dụ về Danh từ ghép trong tiếng Anh

Một số ví dụ về danh từ ghép

Danh từ
Danh từ
bus stop
Is this the bus stop for the number 12 bus?
fire-fly
In the tropics you can see fire-flies at night.
football
Shall we play football today?
Tính từ
Danh từ
full moon
I always feel crazy at full moon.
blackboard
Clean the blackboard please.
software
I can’t install this software on my PC.
Động từ (-ing)
Danh từ
breakfast
We always eat breakfast at 8am.
washing machine
Put the clothes in the red washing machine.
swimming pool
What a beautiful swimming pool!
Danh từ
Động từ (-ing)
sunrise
I like to get up at sunrise.
haircut
You need a haircut.
train-spotting
His hobby is train-spotting.
Động từ
Giới từ
check-out
Please remember that check-out is at 12 noon.
Danh từ
Cụm giới từ
mother-in-law
My mother-in-law lives with us.
Giới từ
Danh từ
underworld
Do you think the police accept money from the underworld

Một vài lưu ý khi sử dụng Danh từ ghép trong tiếng Anh

– Những quy tắc cơ bản về danh từ ghép trong tiếng Anh

– Danh từ ghép (noun compound) là việc kết hợp các từ đơn lẻ thành 1 từ. Và việc tạo danh từ ghép tuân theo những quy tắc cơ bản trong ngữ pháp tiếng Anh cơ bản và nâng cao:

Tham khảo thêm:   Quyết định về việc thành lập Hội đồng Tư vấn chính sách tài chính, tiền tệ quốc gia

– Những danh từ ghép được viết thành một từ như “blackbird” (con sáo), “whiteboard” (bảng trắng), “bathroom” (phòng tắm) .v.v… thường là những từ có hai âm tiết. Những từ đơn lẻ thành phần của chúng thường là những từ một âm tiết. Ví dụ:

+ eye-witness (nhân chứng) = eye + witness

+ mother-in-law (mẹ chồng/ vợ) = mother + in + law

+ living room (phòng khách) = living + room

+ drawing board (bảng vẽ) = drawing + board

+ petrol station (trạm xăng) = petrol + station

– Trọng âm của những danh từ ghép thường rơi vào âm tiết đầu tiên. Đây là điểm khác biệt giữa danh từ ghép và hiện tượng các từ đơn lẻ được kết hợp để bổ nghĩa cho nhau. Ví dụ: a BLACKbird a black BIRD: (con chim sáo) (con chim đen) Hay:a white BOARD

– Tuy nhiên vẫn có những ngoại lệ như “bus stop” (điểm dừng xe buýt) không hề được viết liền, “drop-out/ dropout” (kẻ bỏ học, học sinh bỏ học) được viết theo cả hai cách hay “stepmother” (mẹ kế) lại được viết liền thành một từ. Vì vậy, không gì có thể thay thế một cuốn từ điển tốt trong trường hợp này vì không phải danh từ ghép nào trong tiếng Anh cũng tuân thủ những nguyên tắc này.

+ heart-rending…..tan nát cõi lòng

+ hard- working……làm lụng vất vả

+ easy- understand…..dễ hiểu

+ home- keeping……..giữ nhà

+ good -looking…..trông đẹp mắt

+ hand-made…..làm thủ công

+ horse-drawn…….kéo bằng ngựa

+ newly-born……sơ sinh

+ well-lit…… sáng tỏ

+ White-washes….quét voi trắng

+ clean-shaven….mày râu nhẵn nhụi

+ clear-sighted….sáng suốt

+ dark-eyed…..có mắt huyền

+ short-haired….có tóc ngắn

+ ash-colored …..có màu tro

+ lion-hearted….dũng cảm

+ thin-lipped……có môi mỏng

+ long-sighted (or far sighted)……viễn thị hay nhìn xa trông rộng

Bài tập vận dụng

Exercise 1. What do we call these things and people?

1. A ticket for a concert is a concert ticket.

2. Problems concerning health are health problems.

3. A magazine about computers is …………………..

4. Photographs taken on your holiday are your ……….

5. Chocolate made with milk is ……….

6. Somebody whose job is to inspect factories is …….

7. A horse that runs in races is …………………..

Tham khảo thêm:   Đề cương thi tuyển viên chức giáo dục tỉnh Lào cai Danh mục tài liệu thi tuyển giáo viên môn Tin học, tiếng Anh, chuyên môn

8. A race for horses is …………………………..

9. A horel in central London is ……………………

10. The results of your exams are your ……………..

11. The carper in the dining room is ……………….

12. A scandal involing an oil company is ……………

13. Workers at a car factory are …………………..

14. A scheme to improve a road is ………………….

15. A course that lasts five days is ……………….

16. A question that has two parts is ……………….

17. A girl who is seven years old is ……………….

Exercise 2. Answer the questions using two of the following words each time:

accident belt card credit editor forecast newspaper
number road room seat shop weather window

1 This can be caused by bad driving.

a road accident

2 If you’re staying at a hotel you need to remember this.

your …….

3 You should wear this when you’re in a car.

a ……….

4 You can often use this to pay for things instead of cash.

a ……….

5 If you want to know if it’s going to rain you can read or listen.

the ……..

6 This person is a top journalist.

a ……….

7 You might stop to look in this when you’re walking along a street.

a ……….

Exercise 3. Complete the sentences using the following:

15 minute(s) 60 minute(s) two hour(s) five day(s) two year(s) 500 year(s) six mile(s) six mile(s) 20 pound(s) five course(s) ten page(s) 450 pages(s)

Sometimes you need the singular and sometimes the plural.

1. It’s quite a longG book. There are 450 pages.

2. A few days ago I received a ten-page letter from Julia.

3. I didn’t have any change. I only had a …. note.

4. At work in the morning I usually have a …. break for coffee.

5. There are …. in an hour.

6. It’s only a …. flight from London to Madrid.

7. It was a very big meal. There were …. .

8. Mary has just started a new job. She’s got a …. contract.

9. The oldest building in the city is the …. castle.

10. I work …. a week. Saturdat and Sunday are free.

11. We went for along walk in the country. We must have walked …. .

12. We went for a …. walk in the country.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Chuyên đề danh từ ghép trong tiếng Anh Cách dùng và bài tập danh từ ghép trong tiếng Anh của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *