Bạn đang xem bài viết ✅ Cấu trúc If Only trong tiếng Anh Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

“If only” được dùng để diễn tả những điều kiện bất thường trong quá khứ, hiện tại, lẫn tương lai. Vậy cách dùng If Only như thế nào, bài tập thực hành ra sao, mời các bạn hãy cùng Wikihoc.com theo dõi bài viết dưới đây nhé.

Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm Cấu trúc Unless trong tiếng Anh, ngữ pháp tiếng Anh để có thêm nhiều tài liệu học tập hữu ích.

1. Cấu trúc If Only là gì?

“If only” có nghĩa là giá mà, để thể hiện một mong muốn làm thay đổi một điều gì đó. Có nghĩa tương tự như “I wish” nhưng ước muốn thể hiện mãnh liệt hơn, mạnh mẽ hơn. Chúng ta có thể dùng “If only” để diễn tả những điều kiện bất thường trong quá khứ, hiện tại, lẫn tương lai.

2. Cách dùng cấu trúc If Only

Ta dùng If only để thể hiện một mong ước mạnh mẽ. Cấu trúc này đồng nghĩa với If nhưng có cường độ mạnh hơn.

Như đã nói ở trên, cấu trúc If only có thể dùng cho cả ba thì trong tiếng Anh.

A. Cấu trúc If only ở tương lai

Để nói về những mong ước xảy ra ở tương lai, ta có thể dùng cấu trúc If only như sau:

Công thức: If only + S + would V

Tham khảo thêm:   Tiếng Anh 12 Unit 3: 3F Reading Soạn Anh 12 Chân trời sáng tạo trang 42, 43

Ý nghĩa: Giá như ai sẽ làm gì

Ví dụ:

If only I would get that scholarship.

Giá như tôi đạt được học bổng đó.

If only my brother would attend my wedding. He is doing his military service.

Giá như em trai sẽ tham dự được đám cưới của tôi. Cậu ấy đang thực hiện nghĩa vụ quân sự.

B. Cấu trúc If only ở hiện tại

Khi mong muốn đó dành cho thì hiện tại (mong những điều trái với hiện tại), thì ta dùng cấu trúc If only như sau:

Công thức: If only + S + V-ed

Ý nghĩa: Giá như ai đó làm gì

Ví dụ:

If only I knew the truth. (I don’t know the truth but I wish I knew.)

Giá như tôi biết được sự thật.

If only he loved me.

Giá như anh ấy yêu tôi.

C. Cấu trúc If only ở quá khứ

Đối với những mong muốn dành cho thì quá khứ (mong muốn trái với việc đã xảy ra ở quá khứ), ta nói như sau:

Công thức: If only + S + had PII

Ý nghĩa: Giá như ai đó (đã) làm gì

Ví dụ:

If only I had not gone to this place. (I went to this place)

Giá như tôi đã không đi tới nơi này.

If only I had studied harder last semester.

Giá như tôi đã chăm học hơn vào ký trước.

D. If only trong câu ước

Như có đề cập ở trên, cấu trúc If only giống nghĩa với câu trúc Wish (câu ước). May mắn hơn nữa là công thức của hai cấu trúc này cũng giống nhau. Vậy nên ta có thể thay thế câu sử dụng If only bằng câu ước.

Ví dụ:

– If only I would get that trophy.

= I wish I would get that trophy.

Ước gì tôi đạt được giải thưởng đó.

– If only she understood me.

= I wish she understood me.

Ước gì cô ấy hiểu tôi.

– If only Lan had joined the competition, she is so talented.

Tham khảo thêm:   Quyết định 1665/QĐ-TTg Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025

= I wish Lan had joined the competition, she is so talented.

Ước gì Lan đã tham gia cuộc thi, cô ấy rất tài năng.

E. Cấu trúc “not only but also” đặc biệt

Một cấu trúc cũng dùng để nhấn mạnh trong tiếng Anh khác đó là cấu trúc Not only but also , mang nghĩa “không chỉ…mà còn”.

Với cấu trúc này, thường người nói/viết nhắc tới 2 thứ và thường muốn nhấn mạnh thêm vào điều thứ hai.

Công thức: S + V + not only (điều 1) + but also (điều 2)

Ví dụ:

Miss Universe is not only beautiful but also intelligent.

Hoa hậu thế giới không chỉ xinh đẹp mà còn thông minh nữa.

I have not only a car but also a house.

Tôi không chí có xe mà còn có nhà.

She buys not only new clothes but also many accessories.

Cô ấy không chỉ mua quần áo mới mà còn rất nhiều phụ kiện.

Lưu ý: Do đây là cấu trúc song song, nên từ loại theo sau “not only” và “but also” đều phải giống nhau – cùng là động từ, tính từ, hoặc danh từ.

3. Phân biệt If only và Only if trong tiếng Anh

Hai cụm từ này chỉ đổi vị trí từ cho nhau nhưng mang nghĩa khác hẳn đó nha.

Cấu trúc If only là “giá như”, còn Only if mang nghĩa “chỉ khi”, Only if được dùng trong câu điều kiện với mục đích nhấn mạnh.

Công thức: Only if S + V, S + V

Ý nghĩa: Chỉ khi ai làm gì, thì ai làm gì

Ví dụ:

Only if I study hard, I will get a high score.

Chỉ khi học hành chăm chỉ thì tôi mới có điểm cao được.

4. Bài tập về If only trong Tiếng Anh

Task 1. Rewrite the second sentences in each pair using “If only”

Tham khảo thêm:   Tiếng Anh 11 Unit 3: Lesson 3 Soạn Anh 11 i-Learn Smart World trang 32, 33

1. I don’t know the answer to your question.

……………………………………………………….

2. I am not good at Chinese.

……………………………………………………….

3. You didn’t tell me about that earlier.

……………………………………………………….

4. I didn’t finish my work last night.

……………………………………………………….

5. I don’t have enough money to buy this villa.

……………………………………………………….

Task 2. Rewrite the second sentences in each pair using “If only”

1. Today isn’t Sunday.

…………………………………………………………

2. I think my dad should stop smoking.

…………………………………………………………

3. I’ve lost my passport.

…………………………………………………………

4. I don’t live near the city center.

…………………………………………………………

5. It’s a pity that you can’t understand how I feel about you.

…………………………………………………………

Task 3. Choose the best answer

1. If only my boyfriend_____ in time to pick me up.

A. comes

B. come

C. came

D. has come

2. I was here for only a week. If only I _____ more time there but I had to move to Paris.

A. had

B. would have

C. had had

D. has

3. If only my parents_____ to me.

A. listens

B. listen

C. have listened

D. listened

4. If only she (finish) _____ her homework last night.

A. will finish

B. finished

C. have finished

D. had finished

5. If only my dad _____smoke.

A. do

B. did

C. doesn’t

D. didn’t

ĐÁP ÁN 

Task 1

1. If only I knew the answer to your question.

2. If only I were good at Chinese.

3. If only you had told me about that earlier.

4. If only I had finished my work last night.

5. If only I had enough money to buy this villa.

Task 2

1. If only today were Sunday.

2. If only my dad would stop smoking.

3. If only I hadn’t lost my passport.

4. If only I lived near the city center.

5. If only you could understand how I feel about you.

Task 3

1. C. came

2. C. had had

3. D. listened

4. D. had finished

5. D. didn’t

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Cấu trúc If Only trong tiếng Anh Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *