Cấu trúc đề thi vào 10 Tỉnh Thái Nguyên bao gồm các môn Toán, Lý, Hóa, Tin, Ngoại Ngữ, Văn. Với cấu trúc đề thi vào 10 này sẽ giúp quý thầy cô và các bạn học sinh có định hướng ôn tập hiệu quả cho kỳ thi sắp tới tốt nhất.
Cấu trúc mỗi môn thi sẽ có các nội dung cũng như kiến thức cần nắm khác nhau, các bạn học sinh nên vận dụng tốt để có được số điểm như ý nhé. Bên cạnh đó các bạn xem thêm: TOP 45 đề thi vào 10 môn Toán, các dạng Toán 9 ôn thi vào 10.
A. Cấu trúc đề thi môn Ngữ văn
I. Quy định chung
(Dành cho thí sinh thi đại trà)
1. Hình thức thi: 100% tự luận;
2. Thời gian thi: 120 phút.
3. Thang điểm chấm thi: 10 điểm .
4. Tổng số câu: 06 câu
5. Giới hạn kiến thức: Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, chủ yếu trong chương trình lớp 9.
II. Cấu trúc đề thi
Phần I: Đọc hiểu
– Ngữ liệu: văn bản nhật dụng
– Tiêu chí chọn lựa ngữ liệu
- 01 đoạn trích/ văn bản hoàn chỉnh.
- Độ dài 150-300 chữ.
- Tương đương với văn bản HS đã được học chính thức trong chương trình lớp 9
Phần II: Làm văn
- Câu 1: Nghị luận xã hội
- Câu 2: Nghị luận văn học
Chú ý:
Nội dung kiến thức
– Nhận diện phương thức biểu đạt, thao tác lập luận, phép liên kết, biện pháp tu từ, cách trình bày ý trong đoạn văn…
– Diễn đạt đúng kiến thức đã được mô tả trong ngữ liệu bằng ngôn ngữ riêng của mình/ trích xuất thông tin đúng từ văn bản…
– Giải thích được từ ngữ sử dụng trong văn bản.
– Hiểu được nội dung văn bản/ giá trị của phép liên kết, thao tác lập luận, BPTT /quan điểm, tư tưởng của người viết trong văn bản…
– Nhận xét/ đánh giá về tư tưởng/ quan điểm/ tình cảm/ | thái độ của tác giả thể hiện trong văn bản.
– Rút ra bài học về tư tưởng, nhận thức…
– Viết đoạn văn khoảng 15 – 20 dòng.
– Trình bày suy nghĩ về một vấn đề xã hội đặt ra trong văn bản
– Nghị luận về một bài thơ/đoạn thơ.
– Nghị luận về một tác phẩm/ đoạn trích văn xuôi
– Nghị luận về một ý kiến bàn về văn học
– Tỷ lệ điểm ở các mức độ: Nhận biết: 10%; thông hiểu: 10%; vận dụng: 80%.
– Các câu (bài) trong đề thi không trùng lặp với các đề thi đã công bố trong 3 năm
B. Cấu trúc đề thi môn Toán
(Dành cho thí sinh thi đại trà)
I. Quy định chung
1. Hình thức thi: 100% tự luận.
2. Thời gian làm bài thi: 120 phút. 3. Thang điểm chấm thi: 10 điểm .
4. Số câu trong đề thi: 10 câu.
5. Giới hạn kiến thức: Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, chủ yếu là chương trình lớp 9.
II. Cấu trúc đề thi
– Nội dung
*Đại số
- Căn thức bậc hai, căn bậc ba.
- Hàm số bậc nhất và vị trí tương đối của hai đường thẳng.
- Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Hàm số y = ax (a ≠ 0); Tương giao giữa đường thẳng
- (d) y=x+b và Parabol (P) y = ax^(a ≠ 0).
- Phương trình bậc hai một ẩn, Định lý Vi-et và ứng dụng.
- Hệ thức lượng trong tam giác vuông.
*Hình học
- Đường tròn
- Góc với đường tròn
- Bài toán thực tế tích hợp với các môn Khoa học tự nhiên (Vật lí,
- Hóa học, Sinh học) và các bài toán có nội dung khác
Chú ý:
– Trong cấu trúc này, không nội dung kiến thức nào bắt buộc phải có trong đề thi.
– Tỷ lệ điểm ở các mức độ: Nhận biết: 30%. Thông hiểu: 30%. Vận dụng (cấp độ thấp): 30%. Vận dụng (cấp độ cao): 10%
– Các câu (bài) trong đề thi không trùng lặp với các đề thi đã công bố trong 3 năm gần đây
C. Cấu trúc đề thi vào lớp 10 môn tiếng Anh
I. Quy định chung
– Hình thức thi: Trắc nghiệm.
– Thời gian thi: 60 phút.
– Thang điểm chấm thi: 10 điểm.
– Số bài trong đề thi: 09 bài, 40 câu.
– Nội dung đề thi: Trong đề thi không có bài (câu) nào trùng lặp với các bài (câu) trong các đề thi đã công bố trong 3 năm gần đây.
– Giới hạn kiến thức: Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, chủ yếu trong chương trình lớp 9.
II. Cấu trúc đề thi
– Bao gồm các phần:
- Phonology
- Grammar and Vocabulary
- Communication
– Nội dung
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
(5 câu x 0,25 = 1,25 điểm) Choose the correct answer.
(13 câu x 0,25 = 3,25 điểm) Synonym | (2 câu x 0,25 = 0,5 điểm) Antonym (2 câu x 0,25 = 0,5 điểm) Error identification (3 câu x 0,25 = 0,75 điểm) Communicative sentence
(2 câu x 0,25 = 0,5 điểm) Choose the word or phrase (A, B, C, or D)
Reading
- Comprehension
- Read the following passage(s) and choose
- question. the correct answer (A, B, C, or D) to each (5 câu x 0,25 = 1,25 điểm)
Writing
Finish each of the following sentences in such a way that it means exactly the same as the sentence printed before it.
Xem thêm: Đề thi vào lớp 10 tỉnh Thái Nguyên năm 2020 – 2021
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Cấu trúc đề thi tuyển sinh lớp 10 tỉnh Thái Nguyên năm 2023 – 2024 Cấu trúc đề thi vào 10 môn Toán, Anh, Văn của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.