Bạn đang xem bài viết ✅ Các dạng Toán thường gặp trong đề thi học kì 2 lớp 5 Ôn thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2022 – 2023 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Các dạng Toán thường gặp trong đề thi học kì 2 lớp 5 sẽ giúp các em học sinh lớp 5 tham khảo, nắm chắc các dạng Toán, để đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì 2 năm 2022 – 2023.

Có 5 dạng Toán thường gặp trong đề thi học kì 2 là: Câu hỏi trắc nghiệm, tìm thành phần chưa biết, thực hiện phép tính, bài toán chuyển động, bài toán có yếu tố hình học. Ngoài ra, còn có cả đề ôn thi học kì 2 môn Toán 5 cho các em luyện giải, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn. Mời các em cùng theo dõi bài viết:

Các dạng Toán trong đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5

Dạng 1: Các câu hỏi trắc nghiệm

Các câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến số thập phân, hình hộp chữ nhật, hình lập phương, đổi đơn vị đo, hình tròn,…

Câu 1: Hỗn số 3frac{5}{9} được viết dưới dạng phân số là:

A.frac{{21}}{9}
B.frac{{13}}{9}
C.frac{{25}}{3}
D.frac{{32}}{9}

Câu 2: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 3,15kg = …g là:

A. 3150
B. 315
C. 31,5
D. 3,15

Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 4m27cm2 = ….cm2 là:

A. 470
B. 40 070
C. 4700
D. 40007

Câu 4: Cho các số đo thời gian: 15 phút, nửa giờ, 3/4 giờ, 40 phút. Đáp án sắp xếp đúng thứ tự các số đo thời gian trên theo thứ tự từ lớn đến bé là:

A. 15 phút, 3/4 giờ, 40 phút, 1/2 giờ
B. 3/4 giờ, 40 phút, nửa giờ, 15 phút
C. 15 phút, 40 phút, nửa giờ, frac{3}{4} giờ
D. 15 phút, nửa giờ, frac{3}{4} giờ, 40 phút

Câu 5: Bán kính của một hình tròn là 3,5cm. Chu vi của hình tròn đó là:

A. 21,98cm
B. 43,96cm
C. 10,99cm
D. 32,97cm

Câu 6: Số thập phân gồm 28 đơn vị, 3 phần trăm, 7 phần nghìn được viết là:

A. 28,073
B. 28,73
C. 28,037
D. 28,37

Câu 7: Lớp học có 12 nữ và 18 nam. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp?

Tham khảo thêm:   Đề thi học sinh giỏi lớp 12 THPT tỉnh Bạc Liêu môn Tin học bảng B (Năm học 2011 - 2012) - Ngày thi thứ hai Sở GD&ĐT Bạc Liêu

A. 60%
B. 40%
C. 70%
D. 30%

Câu 8: Thể tích của hình lập phương có cạnh bằng 4m là:

A. 64m3
B. 16m3
C. 32m3
D. 42m3

Câu 9: 15% của 52 là:

A. 25
B. 15
C. 7,8
D. 4,8

Câu 10: Một hồ nước có thể tích là 2,5m3. Vậy số lít nước được chứa đầy trong hồ là:

A. 25 lít
B. 2005 lít
C. 25 lít
D. 2500 lít

Đáp án:

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10
D A D C A C B A C D

Dạng 2: Tìm thành phần chưa biết (tìm X)

a. X – 23,4 = 8,4 x 2
c. 34,8 : X =7,2 + 2,8

b. 10 – X = 46,8 : 6,5
d. X + 5,84 = 9,16

Lời giải:

a. X – 23,4 = 8,4 x 2

X – 23,4 = 8,4 x 2

X – 23,4 = 16,8

X = 16,8 + 23,4

X = 40,2

c. 34,8 : X = 7,2 + 2,8

34,8 : X = 10

X = 34,8 : 10

X = 3,48

b. 10 – X = 46,8 : 6,5

10 – X = 7,2

X = 10 – 7,2

X = 2,8

d. X + 5,84 = 9,16

X = 9,16 – 5,84

X = 3,32

Dạng 3: Thực hiện phép tính

Đặt rồi tính

a, 68,759 + 26,18

c, 7 phút 35 giây + 5 phút 45 giây

e, 5,28 : 4 f, 0,75 phút x 6

b, 28,12 x 3,5

d, 14 giờ 24 phút – 6 giờ 48 phút

Lời giải: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính:

a, 68,759 + 26,18 = 94,939

b, 28,12 x 3,5 = 98,42

c, 7 phút 35 giây + 5 phút 45 giây

= 13 phút 20 giây

d, 14 giờ 24 phút – 6 giờ 48 phút

= 7 giờ 36 phút

e, 5,28 : 4 = 1,32 f, 0,75 phút x 6 = 4,5 phút

Dạng 4: Bài toán chuyển động

Bài 1: Một người đi xe máy khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 30 phút. Quãng đường AB dài 60km. Hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/giờ?

Lời giải:

Vận tốc trung bình của xe máy là: 60km/giờ

Bài 2: Một ô tô và một xe máy xuất phát cùng một lúc đi từ A để đến B. Quãng đường AB dài 120km. Hỏi ô tô đến trước xe máy bao lâu, biết thời gian ô tô đi là 1,5 giờ và vận tốc ô tô gấp 2 lần vận tốc xe máy?

Lời giải:

Ô tô đến trước xe máy 1,5 giờ

Bài 3: Một ô tô khởi hành từ A lúc 6 giờ 15 phút với vận tốc 60km/giờ và đến B lúc 8 giờ 45 phút. Cũng trên quãng đường đó, một xe máy chạy hết 4 giờ thì vận tốc của xe máy là bao nhiêu km/giờ?

Lời giải:

Vận tốc của xe máy là 37,5km/giờ

Bài 4: Lúc 9 giờ 5 phút, một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 42km/giờ. Đến 9 giờ 20 phút, một ô tô đi từ A đuổi theo người đi xe máy với vận tốc 48km/giờ. Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi, sau mấy giờ xe ô tô đuổi kịp xe máy?

Lời giải:

Sau 1,75 giờ ô tô đuổi kịp xe máy

Bài 5: Một thuyền máy xuôi dòng từ bến A đến bến B. Vận tốc của thuyền máy khi nước lặng là 21,5km/giờ và vận tốc dòng nước là 2,5km/giờ. Sau 1 giờ 45 phút thì thuyền máy đến B Tính độ dài quãng đường AB

Tham khảo thêm:   Sinh học 10 Bài 6: Các phân tử sinh học Giải Sinh 10 trang 29 sách Cánh diều

Lời giải:

Độ dài quãng đường AB là 42km

Dạng 5: Bài toán có yếu tố hình học

Bài 1: Một đám đất hình thang có đáy lớn 150 m và đáy bé bằng đáy lớn, chiều cao bằng đáy lớn. Tính diện tích đám đất hình thang đó?

Lời giải:

Diện tích của đám đất đó là 22500m2

Bài 2: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 7cm và chiều cao 9cm. Một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng của 3 kích thước của một hình hộp chữ nhật trên. Tính:

a) Thể tích hình hộp chữ nhật

b) Thể tích hình lập phương.

Lời giải:

Thể tích của hình hộp chữ nhật là 504cm2 và thể tích của hình lập phương là 512cm2

Bài 3: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng bằng 90m. Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, trung bình cứ 100m2 thu được 15kg thóc. Tính:

a, Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó?

b, Trên cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?

Lời giải:

Diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật đó là 10800m2 và người ta thu hoạch được 16,2 tạ thóc

Đề ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 5

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3,5 điểm). Ghi đáp án, câu trả lời đúng vào giấy kiểm tra.

Câu 1. (1 điểm). Chữ số 6 trong số thập phân 45,678 có giá trị là: (Số học – M1)

A. 6
B. 600
C. frac{6}{10}
D. frac{6}{100}

Câu 2. (1 điểm). Hỗn số 2frac{3}{5} = … ? Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: (Số học – M1)

A. frac{23}{5}
B. frac{6}{5}
C. frac{11}{5}
D. frac{13}{5}

Câu 3. (1 điểm).

a) 1 hm2 = … dam2? Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: (Đại lượng – M1)

A. 10
B. 100
C. 1000
D. 0,01

b) 2021ml = … ? Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: (Đại lượng – M2)

A. 2 l 21 ml
B. 20 l 21 ml
C. 202 l 1 ml
D. 2,021 m3

Câu 4. (0,5 điểm). Hình lập phương có diện tích một mặt là 64 dm2. Thể tích của hình lập phương đó là … (Hình học – M2)

PHẦN II: TỰ LUẬN (6,5 điểm)

Câu 5. (1,5 điểm). Đặt tính rồi tính. (Số học – M2)

a) 3 ngày 20 giờ + 2 ngày 9 giờ
b) 4 giờ 12 phút : 3
c) 3 năm 8 tháng x 5

Câu 6. (1 điểm).Tính bằng cách thuận tiện nhất. (Số học – M3)

20,21 x a + 20,1 x b + 20,2 x c + 79,79 x a + 79,9 x b + 79,8 x c

(Biết a + b + c = 20,21)

Câu 7. (1 điểm). (Hình học – M1)

Một bồn trồng hoa hình tròn có bán kính 1,5 m. Tính chu vi bồn hoa đó.

Tham khảo thêm:   Soạn bài Tự đánh giá: Hoàng tử bé - một cuốn sách diệu kì Cánh diều Ngữ văn lớp 8 trang 99 sách Cánh diều tập 2

Câu 8. (1 điểm). (Giải toán – M2)

Một người bỏ ra 2 000 000 đồng để mua hoa quả về bán. Sau khi bán hết, người đó thu về 2 800 000 đồng. Hỏi người bán hoa quả đã lãi bao nhiêu phần trăm so với tiền vốn bỏ ra ?

Câu 9. (1 điểm). (Giải toán – M3)

Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 6 giờ 20 phút với vận tốc 50 km/h và đến tỉnh B lúc 9 giờ 25 phút. Tính độ dài quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B, biết dọc đường ô tô dừng lại 20 phút để đổ xăng.

Câu 10. (1 điểm). (Vận dụng – M4)

Nhà cụ Hưng có mảnh đất (như hình vẽ). Cụ đã đo độ dài các cạnh với các kích thước như sau: AB = 30m, BC = 18m, CD = 15m, DE = 35m, EA = 18m. Cụ Hưng nhờ bạn Hà tính giúp cụ diện tích của mảnh đất. Hà loay hoay chưa biết tính như thế nào. Em hãy trình bày cách tính của mình giúp cụ Hưng và bạn Hà hiểu nhé.

Câu 10

Đáp án đề ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 5

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3,5 điểm). Ghi đúng các đáp án, câu trả lời vào giấy kiểm tra. Các câu thiếu đơn vị hoặc thiếu câu trả lời chỉ cho nửa số điểm.

Câu 1. C

Câu 2. D

Câu 3.

a) B
b) A

Câu 4. (0,5 điểm). Thể tích của hình lập phương đó là 512 dm3

PHẦN II: TỰ LUẬN (6,5 điểm)

Câu 5. (1,5 điểm). Đặt tính, tính đúng kết quả, đổi đúng kết quả ý a, c, mỗi ý được 0,5 điểm. Nếu chỉ đặt tính đúng hoặc chưa đổi kết quả chỉ cho 0,25 điểm.

Câu 5

Câu 6. (1 điểm).Tính bằng cách thuận tiện nhất.

20,21 x a + 20,1 x b + 20,2 x c + 79,79 x a + 79,9 x b + 79,8 x c

= (20,21 + 79,79) x a + (20,1 + 79,9) x b + (20,2 + 79,8) x c

= 100 x a + 100 x b + 100 x c

= (a + b + c) x 100

= 20,21 x 100 = 2021

Câu 7. (1 điểm). Chu vi bồn hoa đó là: —> 0,25 điểm

1,5 x 2 x 3,14 = 9,42 (m) —> 0,5 điểm

Đáp số: 9,42 m —> 0,25 điểm

Câu 8. (1 điểm). Số tiền người đó lãi là:

2800000 – 2000000 = 800 000 (đồng) —> 0,5 điểm

Người đó lãi số phần trăm là:

800 000 : 2000 000 = 0,4 0,4 = 40%

Đáp số: 40% —> 0,5 điểm

Câu 9. (1 điểm).

Thời gian ô tô thực đi trên đường là:

9 giờ 25 phút – 6 giờ 20 phút – 20 phút = 2 giờ 45 phút

2 giờ 45 phút = 2,75 giờ —> 0,5 điểm

Độ dài quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B là:

50 x 2,75 = 137,5 (km)

Đáp số: 137,5 km —> 0,5 điểm

Câu 10. (1 điểm).

a) Chia mảnh đất thành hình chữ nhật ABCE và hình tam giác vuông CDE.

b) Diện tích phần đất hình chữ nhật ABCE là:

30 x 18 = 540 (m2)

Diện tích phần đất hình tam giác vuông CDE là:

15 x 35 : 2 = 262,5 (m2)

Diện tích mảnh đất nhà cụ Hưng là:

540 + 262,5 = 802,5 (m2)

Câu 10

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Các dạng Toán thường gặp trong đề thi học kì 2 lớp 5 Ôn thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2022 – 2023 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *