Bộ đề thi trắc nghiệm môn Tiếng Việt cấp tiểu học
Bộ đề thi trắc nghiệm môn Tiếng Việt từ lớp 2 đến lớp 5 là tài liệu tham khảo dành cho quý thầy cô giáo. Với tài liệu này sẽ giúp các thầy cô có thể tham khảo cách giảng dạy và ra đề thi nhằm kiểm tra, đánh giá kiến thức của học sinh. Sau đây, mời quý thầy cô tải về trọn bộ tài liệu để xem đầy đủ chi tiết các đề thi.
ĐỀ THI LỚP 2 – HKI
BÔNG HOA NIỀM VUI
Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của trường. Em đến tìm những bông cúc màu xanh, được cả lớp gọi là hoa Niềm Vui. Bố của Chi đang nằm bệnh viện. Em muốn đem tặng bố một bông hoa Niềm Vui để bố dịu cơn đau.
Những bông hoa màu xanh lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng. Chi giơ tay định hái, nhưng em bỗng chần chừ vì không ai được ngắt hoa trong vườn. Mọi người vun trồng và chỉ đến đây để ngắm vẻ đẹp của hoa.
Cánh cửa kẹt mở. Cô giáo đến. Cô không hiểu vì sao Chi đến đây sớm thế. Chi nói:
– Xin cô cho em được hái một bông hoa. Bố em đang ốm nặng. Cô giáo đã hiểu.
Cô ôm em vào lòng:
– Em hãy hái thêm hai bông nữa, Chi ạ ! Một bông cho em, vì trái tim nhân hậu của em. Một bông cho mẹ, vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo.
Khi bố khỏi bệnh, Chi cùng bố đến trường cảm ơn cô giáo. Bố còn tặng nhà trường một khóm hoa cúc đại đoá màu tím đẹp mê hồn.
Phỏng theo XU-KHOM-LIN-XKI
Đề: Em hãy đọc thầm bài đọc “Bông hoa niềm vui” và làm các bài tập sau:
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 10.
Câu 1: Mới sáng sớm tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì?
a. Ngắm những bông hoa cúc.
b. Tìm những bông cúc màu xanh.
c. Ngắt hoa trong vườn.
Câu 2: Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm vui?
a. Nhà trường có nội qui không được hái hoa.
b. Chi bảo vệ hoa trong vườn trường.
c. Chi nhớ lời dặn của bố.
Câu 3: Theo em, bạn Chi đã có những đức tính gì đáng quý?
a. Thật thà, dũng cảm, yêu thiên nhiên.
b. Mạnh mẽ, yêu thương bố.
c. Thương bố, tôn trọng nội quy nhà trường, thật thà.
Câu 4: Vì sao bông hoa cúc màu xanh được gọi là bông hoa Niềm vui?
a. Màu xanh là màu hi vọng, tốt lành.
b. Bông hoa mày xanh giúp bố hết bệnh.
c. Tượng trưng cho tình yêu thương của bố.
Câu 5: Các từ láy có trong bài là?
a. Lộng lẫy, chần chừ.
b. Vun vén, dạy dỗ.
c. Mải mê, lộng lẫy.
Câu 6: Tìm từ trái nghĩa với từ “nhân hậu”?
a. Hiền lành.
b. Bao dung.
c. Độc ác.
Câu 7: Nghĩa của từ “lộng lẫy” là gì?
a. Đẹp rực rỡ.
b. Nắng sáng chói.
c. Làm việc tốt.
Câu 8: Câu nào dưới đây thuộc mẫu câu “Ai làm gì”?
a. Những bông hoa màu xanh lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng.
b. Cánh cửa kẹt mở.
c. Khi bố khỏi bệnh, Chi cùng bố đến trường cảm ơn cô giáo.
Câu 9: Trong câu “Em tìm đến những bông cúc màu xanh, được cả lớp gọi là hoa Niềm vui”, dấu phẩy có tác dụng gì?
a. Ngăn cách chủ ngữ, vị ngữ.
b. Ngăn cách các từ cùng làm vị ngữ.
c. Ngăn cách các vế câu.
Câu 10: Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ chỉ hoạt động?
a. Hái, tặng, mở.
b. Bố, hoa, tìm.
c. Ngắt, dạy, đau.
ĐỀ THI LỚP 2 – HKII
SƠN TINH, THỦY TINH
Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái đẹp tuyệt trần, tên là Mị Nương. Nhà vua muốn kén cho công chúa một người chồng tài giỏi.
Một hôm, có hai chàng trai đến cầu hôn công chúa. Một người là Sơn Tinh, chúa miền non cao, còn người kia là Thủy Tinh, vua vùng nước thẳm
Hùng vương chưa biết chọn ai bèn nói:
Ngày mai, ai đem lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương. Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao.
Hôm sau, Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và được đón dâu về.
Thủy Tinh đến sau, không lấy được Mị Nương, đùng đùng tức giận, cho quân đuổi đánh Sơn Tinh. Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, dâng nước lên cuồn cuộn. Nhà cửa, ruộng đồng chìm trong biển nước, Sơn Tinh hóa phép bốc từng quả đồi, dời
từng dãy núi chặn dòng nước lũ. Thủy Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh lại nâng đồi núi lên cao bấy nhiêu.
Cuối cùng, Thủy Tinh đuối sức, đành phải rút lui.
Từ đó, năm nào thủy tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh, gây lũ lụt khắp nơi nhưng lần nào Thủy Tinh cũng chịu thua.
Theo truyện cổ Việt Nam
Đề: Em hãy đọc thầm bài đọc “Sơn Tinh, Thủy Tinh” và làm các bài tập sau:
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 10.
Câu 1: Những ai đã đến cầu hôn Mị Nương?
a. Sơn Tinh.
b. Thủy Tinh.
c. Cả a và b đều đúng.
Câu 2: Sơn Tinh là vua của vùng nào?
a. Vùng nước thẳm.
b. Vùng non cao.
c. Vùng đồng bằng.
Tài liệu vẫn còn, mời bạn tải về để xem tiếp
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi trắc nghiệm môn Tiếng Việt cấp tiểu học Đề thi học kì môn Tiếng Việt lớp 2, 3, 4, 5 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.