Đề thi cuối kì 2 Tin 10 Cánh diều năm 2022 – 2023 tuyển chọn 2 đề kiểm tra cuối học kì 2 có đáp án kèm theo. Giúp thầy cô giáo dễ dàng tham khảo, ra đề thi học kỳ 2 cho học sinh của mình.
Với 2 đề thi cuối học kì 2 Tin 10 Cánh diều này sẽ giúp các em học sinh lớp 10 dễ dàng ôn tập, hệ thống kiến thức, luyện giải đề, rồi so sánh đáp án thuận tiện hơn. Bên cạnh đề thi môn Tin học 10 các bạn xem thêm: đề thi học kì 2 môn Toán 10 Cánh diều, bộ đề thi học kì 2 Ngữ văn 10 Cánh diều, bộ đề thi học kì 2 Tiếng Anh 10 Cánh diều.
Bộ đề thi cuối kì 2 Tin 10 Cánh diều năm 2022 – 2023
- Đề thi cuối học kì 2 Tin 10 Cánh diều – Đề 1
- Đề thi cuối học kì 2 Tin 10 Cánh diều – Đề 2
Đề thi cuối học kì 2 Tin 10 Cánh diều – Đề 1
Đề thi cuối kì 2 môn Tin học 10
SỞ GD&ĐT …….. TRƯỜNG THPT…………….. (Đề thi gồm có 03 trang) |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 Môn: Tin học 10 Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian giao đề |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Câu 1. Cho biểu thức logic x and y. Biểu thức nhận giá trị True khi nào?
A. Cả x và y đều nhận giá trị True.
B. x nhận giá trị True, y nhận giá trị False.
C. x nhận giá trị False, y nhận giá trị True.
D. Cả x và y đều nhận giá trị False.
Câu 2. Cho x = 5, y = 10. Hãy cho biết biểu thức logic nào nhận giá trị True?
A. 4*x=2*y
B. (x%5==0) and (y%2==0)
C. (x>2*y) or (x+y >20)
D. x+10 >= y+7
Câu 3. Cho đoạn chương trình sau:
a=6
s=0
while (a>0):
s=s+a
a=a-1
Giá trị của s khi thực hiện đoạn chương trình trên bằng bao nhiêu?
A. 5
B. 20
C. 6
D. 21
Câu 4. Kết quả của đoạn chương trình sau:
i = 1
while i <= 100:
if i % 2 == 0:
print(i)
i = i + 1
A. In ra màn hình các số chẵn từ 1 đến 100
B. In ra các số lẻ từ 1 đến 100
C. In ra các số từ 1 đến 100
D. In ra các số từ 1 đến 99
Câu 5. Hàm range(101) sẽ tạo ra:
A. một dãy số từ 0 đến 100
B. một dãy số từ 1 đến 101
C. 101 số ngẫu nhiên
D. một dãy số ngẫu nhiên 101
Câu 6. <Điều kiện> trong câu lệnh lặp với số lần không biết trước là:
A. Hàm toán học.
B. Biểu thức logic.
C. Biểu thức quan hệ.
D. Biểu thức tính toán.
Câu 7. Hàm trong Python được khai báo theo mẫu:
A. def tên_hàm(tham số):
Các lệnh mô tả hàm
B. def tên_hàm(tham số)
Các lệnh mô tả hàm
C. def tên_hàm()
Các lệnh mô tả hàm
D. def (tham số):
Các lệnh mô tả hàm
Câu 8. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tên hàm do người lập trình đặt không cần theo quy tắc.
B. Chương trình con là một đoạn câu lệnh thực hiện một việc nào đó được đặt tên.
C. Muốn xây dựng hàm trả về giá trị xử lí, cần kết thúc hàm bằng câu lệnh return cùng với biểu thức hay biến chứa giá trị trả về.
D. Các lệnh mô tả hàm phải viết lùi vào theo quy định của Python.
Câu 9. Khi sử dụng hàm có sẵn (trong một thư viện) ta cần:
A. Gọi hàm có sẵn thực hiện mà không cần xây dựng lại hàm đó.
B. Phải xây dựng lại hàm đó.
C. Phải khai báo hàm trước khi gọi.
D. Phải khai báo và xây dựng lại.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về chương trình con?
A. Giúp việc lập trình trở lên dễ dàng hơn.
B. Tránh được việc phải viết đi viết lại cùng một dãy lệnh.
C. Chương trình dễ hiểu, dễ đọc.
D. Khó phát hiện lỗi.
Câu 11. Để cho ra kết quả là vị trí xuất hiện đầu tiên của một xâu hoặc ký tự có trong xâu, ta sử dụng hàm nào sau đây?
A. <tên biến xâu>.lower(<xâu hoặc ký tự cần tìm>)
B. <tên biến xâu>.find(<xâu hoặc ký tự cần tìm>)
C. <tên biến xâu>.len(<xâu hoặc ký tự cần tìm>)
D. <tên biến xâu>.upper(<xâu hoặc ký tự cần tìm>)
Câu 12. Cho xâu a = ‘Tân Lập! Đây là trường của em!’ Kết quả của lệnh len(a) là:
A. 28
B. 29
C. 30
D. 31
Câu 13. Xâu kí tự trong Python là:
A. Một kí tự
B. Một dãy các số
C. Một dãy các kí tự
D. Một giá trị bất kì.
Câu 14. Hàm y.cout(x) cho biết:
A. Vị trí xuất hiện đầu tiên của x trong y.
B. Vị trí xuất hiện cuối cùng của x trong y.
C. Cho biết số kí tự của xâu x+y
D. Đếm số lần xuất hiện không giao nhau của x trong y.
Câu 15. Vị trí của các phần tử trong list được xác định thông qua chỉ số. Phát biểu nào sau đây về chỉ số của các phần tử trong list là đúng?
A. Chỉ số bắt đầu từ 0 theo chiều từ trái sang phải.
B. Chỉ số bắt đầu từ 0 theo chiều từ phải sang trái.
C. Chỉ số bắt đầu từ một giá trị nguyên do người lập trình quy định, theo chiều từ trái sang phải.
D. Chỉ số bắt đầu từ -1 theo chiều từ trái sang phải
Câu 16. Biểu thức điều kiện nào sau đây biểu thị phần tử thứ i của list A nằm trong khoảng (-3, 9)?
A. (A[i] > -3) or (A[i] < 9)
B. (A[i] < -3) and (A[i] > 9)
C. (-3 <= A[i] <= 9)
D. (A[i] > -3) and (A[i] <9)
Câu 17. Lệnh nào thêm phần tử có giá trị 100 vào cuối danh sách A?
A. A[len(A)]= 100
B. A[len(A)-1] = 100
C. A= A +100
D. A.append(100)
Câu 18. Ý nghĩa của hàm xử lí danh sách sau là gì?
a.pop(i)
A. Xóa phần tử đứng ở vị trí a trong danh sách i và đưa ra phần tử này.
B. Xóa phần tử đứng ở vị trí i trong danh sách a và đưa ra phần tử này.
C. Xóa phần tử đứng ở vị trí (i – 1) tong danh sách a và đưa ra phần tử này.
D. Xóa phần tử đứng ở vị trí (a – 1) trong danh sách i và đưa ra phần tử này.
Câu 19. Thư viện PDB là thư viện dùng để:
A. Cung cấp các thủ tục vào ra của chương trình.
B. Cung cấp hàng loạt các hàm dùng cho việc giao tiếp với hệ điều hành
C. Hỗ trợ trực tiếp các định dạng nén và lưu trữ dữ liệu.
D. Cung cấp các dịch vụ gỡ lỗi.
Câu 20. Để xem giá trị các biến sau khi thực hiện một câu lệnh ta dùng:
A. Lệnh intput().
B. Các phép tính toán.
C. Công cụ Debug.
D. Thư viện PDB.
Câu 21. Lỗi ngoại lệ trong Python là lỗi gì?
A. Lỗi khi viết một câu lệnh sai cú pháp của ngôn ngữ lập trình
B. Lỗi khi truy cập một biến chưa được khai báo
C. Lỗi khi không thể thực hiện một lệnh nào đó của chương trình
D. Lỗi khi chương trình biên dịch sang tệp exe
Câu 22. Chọn phát biểu không đúng?
A. Quá trình xác định lỗi và sửa lỗi được gọi là gỡ lỗi.
B. Trong Python có công cụ hỗ trợ cho người dùng tìm lỗi.
C. Lỗi ngoại lệ là lỗi câu lệnh viết không theo đúng quy định của ngôn ngữ.
D. Lỗi ngữ nghĩa còn gọi là lỗi logic là lỗi mặc dù các câu lệnh viết đúng theo quy định của ngôn ngữ nhưng sai trong thao tác xử lí nào đó.
Câu 23. Giải bài toán trên máy tính được tiến hành qua mấy bước?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 24. Các bước giải bài toán sau dùng để:
A. Tìm số nhỏ nhất trong ba số a, b, c;
B. Tìm số lớn nhất trong ba số a, b, c ;
C. Tìm số lớn nhất trong dãy số nguyên N số.
D. Tìm số nhỏ nhất trong dãy số nguyên N số.
Câu 25. Những công đoạn chính của quá trình phát triển phần mềm?
A. Phân tích hệ thống – Lập trình.
B. Thiết kế phần mềm – Lập trình – Kiểm thử phần mềm.
C. Lập trình – Kiểm thử phần mềm.
D. Phân tích hệ thống – Thiết kế phần mềm – Lập trình – Kiểm thử phần mềm.
Câu 26. Nội dung nào không phải là công việc của phát triển phần mềm?
A. Sửa chữa phần cứng.
B. Phát triển games.
C. Phát triển ứng dụng trên web.
D. Phát triển ứng dụng di động.
Câu 27. Đâu là ngành nghề không liên quan đến nghề lập trình web, trò chơi, thiết bị di động?
A. Giáo dục.
B. Marketting.
C. Truyền thông.
D. Xây dựng.
Câu 28. Ngôn ngữ để thiết kế web, trò chơi, thiết bị di động thường dùng là gì?
A. MS Office, Java, HTML.
B. Photoshop, AutoCard, Java.
C. HTML, C++, Python.
D. Python, Photoshop, Latex
II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1. (1 điểm) Trong Python, việc xử lí xâu và danh sách có nhiều điểm tương đồng. Cách tạo danh sách con được viết giống như tạo xâu con. Em hãy nêu cách viết câu lệnh đưa ra danh sách con của a như sau:
– Gồm m phần tử đầu tiên của danh sách a.
– Gồm các phần tử từ vị trí p đến trước vị trí q, của danh sách a.
– Gồm các phần tử từ vị trí m đến cuối danh sách a.
Câu 2. (1 điểm) Có thể xem giá trị các biến sau khi thực hiện một câu lệnh ở đâu?
Câu 3. (1 điểm) Xét bài toán: Đội Trúc Xanh gồm 3 bạn An, Thuỳ và Minh đứng đầu trong cuộc thi về ca dao, tục ngữ Việt Nam. Cách trao giải của Ban tổ chức cũng khá độc đáo. Trên bàn bày một dãy n túi kẹo, trên túi kẹo thứ i có ghi số nguyên ai, là số lượng kẹo trong túi (ai ≥ 0). Đội thắng cuộc được phép chọn các túi kẹo có số lượng chia hết cho 3. Đội Trúc Xanh quyết định sẽ chọn hết tất cả các túi có kẹo và được phép lấy. Sau đó từ mỗi túi, mỗi người ăn một chiếc kẹo. Phần kẹo còn lại được tập trung và chia đều để mỗi bạn mang về cho em ở nhà. Hãy xác định, mỗi bạn đã ăn bao nhiêu cái kẹo và mang về nhà bao nhiêu cái.
Em hãy lập trình giải bài toán trên. Trước khi lập trình cần tóm tắt bài toán, xác định thuật toán và cách tổ chức dữ liệu.
Dữ liệu: Nhập vào từ thiết bị vào chuẩn:
– Dòng đầu tiên chứa số nguyên
– Dòng thứ hai chứa n số nguyên
Kết quả: Đưa ra thiết bị ra chuẩn hai số nguyên là số lượng kẹo tương ứng với số kẹo mỗi bạn đã ăn và số kẹo mỗi bạn mang về, các số đưa ra trên cùng một dòng.
Ví dụ:
Kết quả: Đưa ra thiết bị ra chuẩn hai số nguyên là số lượng kẹo tương ứng với số kẹo mỗi bạn đã ăn và số kẹo mỗi bạn mang về, các số đưa ra trên cùng một dòng.
Ví dụ:
Input |
Output |
9 25 16 11 12 14 0 8 30 21 |
3 18 |
Đáp án đề thi học kì 2 Tin học 10
I. Trắc nghiệm (7 điểm)
– Mỗi câu đúng tương ứng với 0,25 điểm.
1. A | 2. B | 3. D | 4. A | 5. A | 6. B | 7. A | 8. A | 9. A | 10. D |
11. B | 12. C | 13. C | 14. D | 15. A | 16. D | 17. D | 18. B | 19. D | 20. C |
21. C | 22. C | 23. B | 24. B | 25. D | 26. A | 27. D | 28. C |
II. Tự luận (3 điểm)
Câu |
Đáp án |
Điểm |
Câu 1 (1 điểm) |
Việc tạo danh sách con giống như tạo xâu con: a[:m] – câu lệnh đưa ra danh sách m phần tử đầu tiên của a. a[p:q] – câu lệnh đưa ra danh sách con tử phần tử ở vị trí p đến phần tử ở vị trí q – 1 a[m: ] – câu lệnh đưa ra danh sách các phần tử cuối của a bắt đầu từ vị trí m. |
0,25 0,5 0,25 |
Câu 2 (1 điểm) |
Ta có thể sử dụng công cụ Debugger sau đó chọn Step để thực hiện từng bước các câu lệnh, quan sát giá trị các biến. Hoặc ta cũng có thể chèn thêm các câu lệnh print để in ra giá trị của các biến. |
1,0 |
Câu 3 (1 điểm) |
Tóm tắt bài toán (Mô hình toán học) Cho: – Số nguyên n, () và n số nguyên a1, a2, .., an(0 ≤ ai ≤104, i = 1, 2, .., n). Yêu cầu: – Xác định k là số lượng ai lớn hơn 0 và chia hết cho 3. – Tính tổng (ai – 3)/3 với các ai tìm được. Thuật toán và cách tổ chức dữ liệu – Bước 1. Nhập dữ liệu vào (dùng kiểu danh sách cho dãy n số nguyên). – Bước 2. Chuẩn bị tích luỹ số lượng và tổng: k = 0, s = 0. – Bước 3. Duyệt với mọi i: Nếu ai > 0 và ai chia hết cho 3 thì tăng k và tích luỹ ai vào s. – Bước 4. Đưa ra k và (s – 3k)/3. Tham khảo chương trình sau: |
Ma trận đề thi cuối kì 2 Tin học 10
Chủ đề |
Nội dung kiến thức/kĩ năng |
Mức độ nhận thức |
Tổng số câu |
Tổng% điểm |
||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|||||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
|||
Chủ đề F. Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính |
1. Câu lệnh rẽ nhánh |
1 |
1 |
2 |
0 |
5% (0,5 đ) |
||||||
2. Câu lệnh lặp |
2 |
2 |
4 |
0 |
10% (1,0 đ) |
|||||||
3. Chương trình con và thư viện các chương trình con có sẵn |
2 |
2 |
4 |
0 |
10% (1,0 đ) |
|||||||
4. Kiểu dữ liệu xâu kí tự – Xử lí xâu kí tự |
2 |
2 |
4 |
0 |
10% (1,0 đ) |
|||||||
5. Kiểu dữ liệu danh sách – xử lí danh sách |
2 |
2 |
1 |
4 |
1 |
20% (2,0 đ) |
||||||
6. Kiểm thử và gỡ lỗi chương trình |
2 |
2 |
1 |
4 |
1 |
20% (2,0 đ) |
||||||
7. Lập trình giải quyết bài toán trên máy tính |
1 |
1 |
1 |
2 |
1 |
15% (1,5 đ) |
||||||
Chủ đề G. Hướng nghiệp với Tin học |
8. Nhóm nghề thiết kế và lập trình |
2 |
2 |
0 |
5% (0,5 đ) |
|||||||
9. Tìm hiểu về nghề lập trình web, lập trình trò chơi và lập trình cho thiết bị di động |
2 |
2 |
0 |
5% (0,5 đ) |
||||||||
Tổng |
16 |
0 |
12 |
0 |
0 |
2 |
0 |
1 |
28 |
3 |
100% (10,0 điểm) |
|
Tỉ lệ % |
40% |
30% |
20% |
10% |
70% |
30% |
||||||
Tỉ lệ chung |
70% |
30% |
100% |
Đề thi cuối học kì 2 Tin 10 Cánh diều – Đề 2
Đề thi cuối kì 2 môn Tin học 10
SỞ GD&ĐT …….. TRƯỜNG THPT…………….. (Đề thi gồm có 03 trang) |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 Môn: Tin học 10 Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian giao đề |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Trong các câu từ 1 đến …dùng ngôn ngữ Python
Câu 1: (NB F.1). Cú pháp của lệnh input() nào sau đây là ĐÚNG?
A. biến = input(dòng thông báo)
B. biến = input{dòng thông báo}
C. biến = input[dòng thông báo]
D. biến = input<dòng thông báo>
Câu 2: (NB F.1) Ta có 2 lệnh sau:
x= 8
if x>5:
x = x +1
Giá trị của x là bao nhiêu?
A. 5
B. 9
C. 8
D. 6
Câu 3: (NB F.1) Ý nghĩa của câu lệnh sau là gì?
if n%2==0: print(n,” là số chẵn”)
A. Nếu n chia hết cho 2 thì in ra màn hình số n, và thông báo n là số chẵn
B. Nếu n chia cho 2= 0 thì in ra n
C. Nếu n chia hết cho 2 dư 0 thì in ra n
D. Nếu n chia cho 2 dư 0 thì in ra n và không thông báo dòng chữ “là số chẵn”
Câu 4: (NB F.1) Cho biết cấu trúc câu lệnh lặp với số lần biết trước.
A. For biến_chạy in rang(m,n): câu lệnh hay nhóm câu lệnh
B. While <điều kiện>: câu lệnh hay nhóm câu lệnh
C. Def tên hàm(tham số): các lệnh mô tả hàm
D. From math import gcd
Câu 5 (TH F.1). Cho đoạn chương trình sau:
a=2
b=3
if a>b:
a=a*2
else:
b=b*2
Sau khi thực hiện đoạn chương trình trên giá trị của b là:
A. 4
B. 2
C. 6
D. Không xác định
Câu 6 (TH F.1). Biểu thức trong Python math.sqrt(x+ math.sqrt(x+ math.sqrt(x))) là biểu thức nào sau đây trong toán học.
Câu 7 (NB F.2): Cụm từ nào còn thiếu trong phát biểu dưới đây?
………………………… là một đoạn câu lệnh thực hiện một việc nào đó được đặt tên.
A. Bài toán con
B. Chương trình con
C. Thư viện chương trình con
D. Lời gọi hàm
Câu 8 (NB F.2): Hàm trong Python được khai báo theo mẫu:
A. def tên_hàm(tham số):
Các lệnh mô tả hàm
B. def tên_hàm(tham số)
Các lệnh mô tả hàm
C. def tên_hàm()
Các lệnh mô tả hàm
A. def (tham số):
Các lệnh mô tả hàm
Câu 9 (NB F.2): Phần thân hàm (gồm các lệnh mô tả hàm) phải viết:
A. thẳng hàng với lệnh def
B. ngay sau dấu hai chấm (:) và không xuống dòng
C. lùi vào theo quy định của Python
D. viết thành khối và không được lùi vào
Câu 10 (NB F.2): Phát biểu nào chính xác khi nói về Hàm trong Python?
A. Hàm có thể được tái sử dụng trong chương trình
B. Sử dụng hàm không có tác động tích cực gì đến các module trong chương trình
C. Không thể tự tạo các hàm của riêng người viết chương trình
D. Hàm chỉ được sử dụng một lần trong chương trình
Câu 11 (NB F.2). Cho các khẳng định sau, khẳng định Sai khi nói về mục đích của việc phân rã bài toán ban đầu thành các bài toán con là:
A. Chương trình có cấu trúc rõ ràng
B. Dễ nâng cấp và hiệu chỉnh chương trình
C. Làm cho chương trình dễ hiểu hơn
D. Không phát huy được tinh thần làm việc nhóm
Câu 12 (TH F.2) Cho đoạn chương trình dưới đây:
def tongduong(A):
S = 0
for k in A:
if k > 0:
S = S + k
return S
Đoạn chương trình trên giải quyết bài toán nào dưới đây?
A. Tính tổng các số dương của dãy S
B. Tính tổng các số âm của dãy A
C. Tính tổng các số dương của dãy A
D. Tính tổng các số âm của dãy S
Câu 13 (TH F.2): Cho chương trình dưới đây:
s = 0
def vd(x, y):
global s
i = 5
print(x, y)
x = x + i
y = y + i
s = x + y
print(x, y)
a = int(input())
b = int(input())
vd(a, b)
print(a, b, s)
Trong chương trình trên có các biến toàn cục là:
A. x, y
B. I
C. a, b
D. a, b, s
Câu 14 (TH F.2) Cho đoạn chương trình sau:
def t(a1,b1):
s=a1*b1
a,b=map(int,input().split())
print(t(a,b))
Lỗi sai trong đoạn chương trình trên là:
A. Thiếu lời gọi hàm.
B. Thiếu dấu (:) cuối dòng đầu tiên của định nghĩa hàm.
C. Lời gọi hàm thiếu các đối số truyền vào
D. Thiếu lệnh return giá trị cần trả về ở cuối thân hàm.
Câu 15 (TH F.2): Chọn đáp án ĐÚNG về output của chương trình dưới đây?
def F():
global a
a = 20
def G():
global a
a = 30
print(‘a=’, a)
a = 10
F()
print(‘a=’, a)
A. a=10 a=30
B. a=10
C. a=20
D. a=30
Câu 16 (TH F.2) Cho đoạn chương trình sau đây:
n=10
def Tong():
i = 0
s = 0
while i <= n
s = s +i
i = i + 1
return s
prinf(“Tong: ’’, Tong())
Đoạn chương trình trên đưa ra màn hình kết quả nào sau đây?
A. Tong: 10
B. Tong: 55
C. Tong: 25
D. Tong: 45
Câu 17 (NB F.3) Cú pháp để kiểm tra số tự nhiên n khác 0 là số chẵn, câu lệnh nào sau đây là ĐÚNG?
A. if n//2 == 1: print(‘so chan’)
B. if n%2 = 0: print(‘so chan’)
C. if n%2 == 1: print(‘so chan’)
D. if n%2 == 0: print(‘so chan’)
Câu 18 (NB F.3): Việc lập trình trên máy tính để giải quyết một bài toán gồm những bước nào?
A. Xác định bài toán; Tìm thuật toán giải bài toán và cách tổ chức dữ liệu; Viết chương trình; Kiểm thử, chạy và hiệu chỉnh chương trình.
B. Xác định bài toán; Tìm thuật toán giải bài toán và cách tổ chức dữ liệu; Viết chương trình.
C. Xác định bài toán; Viết chương trình; Kiểm thử, chạy và hiệu chỉnh chương trình.
D. Tìm thuật toán giải bài toán và cách tổ chức dữ liệu; Viết chương trình; Kiểm thử, chạy và hiệu chỉnh chương trình.
Câu 19 (TH F.3) Hãy cho biết kết quả của đoạn chương trình dưới đây:
x = 4
if (not x >= 5):
print(“hello”)
else: print(“bye bye”)
A. hello B. bye bye C. None D. Error
Câu 20 (TH F.3) Cho đoạn chương trình dưới đây:
T = 0
for i in range(1, 101):
if (i % 3 == 0) & (i % 5 == 0):
T = T + i
print(T)
Đoạn chương trình trên giải bài toán nào?
A. Tổng các số chia hết cho 3 hoặc 5 trong phạm vi từ 1 đến 100
B. Tổng các số chia hết cho 3 và 5 trong phạm vi từ 1 đến 100
C. Tổng các số chia hết cho 3 trong phạm vi từ 1 đến 100
D. Tổng các số chia hết cho 5 trong phạm vi từ 1 đến 100
Câu 21(NB E): Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về kênh alpha?
Kênh alpha là:
A. Một lớp ảnh có nền trong suốt.
B: Một lớp ảnh đặc biệt được tự động tạo ra khi mở một ảnh mới.
C. Kênh chứa độ trong suốt của tất cả các điểm ảnh của một lớp ảnh.
D. Kênh chứa thông tin về không gian màu của một ảnh.
Câu 22. (NB E) Có mấy bước thực hiện tách ảnh bằng công cụ Free Select
A. 2
B. 3
C.4
D. 5
Câu 23 (NB E): Phát biểu nào SAI trong phần mềm thiết kế đồ họa GIMP?
A. Có bảng các công cụ thiết kế đồ họa như: tạo văn bản, tô màu, biến đổi hình
B. Có thể tô nền bằng một màu duy nhất hoặc tô bằng hai màu chuyển dần cho nhau
C. Văn bản được tạo cũng có các thuộc tính định dạng cơ bản như: kiểu chữ, cỡ chữ, màu sắc
D. Không thể mở nhiều tệp ảnh để lựa chọn và sao chép sang tệp ảnh đích
Câu 24 (TH E): Khi sử dụng phần mềm GIMP, chúng ta có thể dùng công cụ nào để phát hiện ảnh nền có trong suốt hay không?
A. Brush
B. Pen
C. Erase
D. Scale
Câu 25 (TH E): Đáp án nào sau đây nêu đúng bản chất của việc tách ảnh khỏi nền?
A. Làm cho nền ảnh trở nên trong suốt.
B. Xoá nền ảnh chỉ để lại ảnh đối tượng.
C. Làm cho nền ảnh và ảnh đối tượng có thể phân biệt được.
D. Di chuyển ảnh đối tượng không bao gồm nền ảnh sang một ảnh khác.
Câu 26 (NB G): Kĩ năng, tố chất nào là cần thiết nhất cho người thiết kế đồ họa:
A. Có hiểu biết sâu sắc về toán học và các môn học xã hội khác
B. Có kiến thức về công nghệ và khả năng sử dụng thành thạo phần mềm đồ họa máy tính
C. Biết sử dụng các phần mềm khác nhau để chơi nhiều nhạc cụ khác nhau
D. Có khả năng cảm nhận cái đẹp và khả năng sáng tạo trong lập trình
Câu 27 (NB G): Khẳng định nào ĐÚNG nhất khi nói về phát triển phần mềm?
A. Phát triển phần mềm là lập trình có cấu trúc trong một đoạn chương trình
B. Phát triển phần mềm là quá trình gồm nhiều công việc và hoạt động
C. Phát triển phần mềm là quá trình gồm nhiều công việc và hoạt động, có thể lặp đi lặp lại
D. Phát triển phầm mềm là quản trị dự án phần mềm trong các công ty tin học
Câu 28 (TH G): Dự báo nhân lực ngành công nghệ thông tin trong những năm tiếp theo là:
A. Đáp ứng đủ nhu cầu.
B. Tiếp tục thiếu.
C. Quá dư thừa.
D. Không có việc làm phù hợp.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1 (VD G): Ở khu vực nơi em sinh sống hay các thành phố lân cận, có trường đại học nào đào tạo nghề phát triển phần mềm? Khối thi ngành nghề liên quan đến phát triển phần mềm đó là gì?
Câu 2 (VD): Viết hàm Max so sánh x và y. Hàm trả lại x nếu x là số lớn hơn, ngược lại trả về tổng của x và y.
Câu 2: (Vận dụng cao_Bài 17): Lập trình giải bài toán sau:?
Bài toán Dự trữ vacxin
Để sẵn sàng triển khai tiêm vacxin cho địa phương có nguy cơ bùng dịch cao, người ta cần dự trữ không ít hơn n liều vacxin. Hiện nay trong kho đang có m liều vacxin. Trong nước có hai cơ sở A và B sản xuất vacxin. Nếu làm hết công suất cơ sở A mỗi ngày sản xuất được pa liều, còn cơ sở B sản xuất đc pb liều. Em hãy xác định sớm nhất sau bao nhiêu ngày sẽ có đủ n liều vacxin.
Dữ liệu: Đưa vào từ thiết bị vào chuẩn của hệ thống, dòng đầu tiên chứa 2 số nguyên n và m (0 ≤ n, m ), dòng thứ hai chứa 2 số nguyên pa và pb (0 ≤ pa, pb≤105).
Kết quả: Đưa ra từ thiết bị ra chuẩn của hệ thống một số nguyên là số ngày sớm nhất có đủ vacxin dự trữ theo kế hoạch
Đáp án đề thi học kì 2 Tin 10
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
Đáp án | A | B | A | A | C | D | B | A | C | A | D | C | D | D |
Câu | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 |
Đáp án | C | B | D | A | A | B | C | B | D | C | A | B | B | B |
* Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm.
II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)
Nội dung thực hành | Điểm |
Câu 1 (VD G ) | |
-Kể tên các trường đại học, cao đẳng tại địa phương, hoặc tỉnh thành phố lân cận. | 0.5 |
Liên hệ thực tế, đưa ra được khối thi, xét tuyển vào ngành công nghệ thông tin. | 0.5 |
Câu 2 (VD F.2) | |
Xác định được bài toán: các biến input và output | 0.25 |
Thuật toán đúng. | 0.25 |
Viết được chương trình con tìm Max của 2 số | 0.25 |
In thông báo ra màn hình | 0.25 |
Câu 3 (VDC F.3)
STT | Chương trinh | Điểm |
1 | n = int(input(“Nhập số liều vacxin cần dự trữ “)) | 0,25 đ |
2 | m = int(input(“Nhập số liều vacxin đang có trong kho “)) | |
3 | pa = int(input(“nhập số liều cơ sở A sản xuất được mỗi ngày “)) | |
4 | pb = int(input(“nhập số liều cơ sở B sản xuất được mỗi ngày “)) | |
5 | t = 0 | 0,5 đ |
6 | while m + (pa + pb) * t < n: | |
7 | t = t + 1 | |
8 | print(“Số ngày cần thiết là “, t) | 0,25 đ |
Lưu ý: Học sinh có cách làm khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa. |
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi học kì 2 môn Tin học 10 năm 2022 – 2023 sách Cánh diều 2 Đề thi cuối kì 2 Tin 10 (Có ma trận, đáp án) của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.