Bạn đang xem bài viết ✅ Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 2 năm 2022 – 2023 sách Cánh diều 8 Đề kiểm tra học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 (Có đáp án + Ma trận) ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 2 năm 2022 – 2023 sách Cánh diều gồm 8 đề, có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận 3 mức độ theo Thông tư 27, giúp thầy cô nhanh chóng xây dựng đề thi học kì 2 cho học sinh của mình.

Với 8 đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 2 Cánh diều, còn giúp các em luyện giải đề, biết cách phân bổ thời gian cho hợp lý để ôn thi học kì 2 năm 2022 – 2023 đạt kết quả cao. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi môn Toán. Chi tiết mời thầy cô và các em tải miễn phí:

Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Cánh diều

  • Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Cánh diều – Đề 1
  • Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Cánh diều – Đề 2
  • Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Cánh diều – Đề 3
  • Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Cánh diều – Đề 4

Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Cánh diều – Đề 1

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 2

UBND HUYỆN …..

TRƯỜNG TH ……….

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2022 – 2023
Môn: TIẾNG VIỆT – LỚP 2

A. Đọc

AI CHO TRÁI NGỌT

Một cô bé đang dạo chơi trong vườn. Thấy mấy quả dâu chín mọng, cô bé hái ăn ngon lành và nói: “Cám ơn cây dâu tây nhé, bạn đã cho tôi mấy quả chín ngọt tuyệt!”. “Sao bạn không cảm ơn chúng tôi?” – Một giọng nói khe khẽ cất lên. “Ôi! Ai đấy?” – Cô bé hoảng sợ. “Tôi là Nước, hằng ngày tôi tưới nước để dâu lớn lên tươi tốt”. Đất tiếp tục: “Còn tôi là Đất, tôi cung cấp chất dinh dưỡng nuôi cây dâu để dâu cho quả”. Rồi giọng ai đó ấm áp: “Cô bé ơi, cô còn quên cảm ơn tôi nữa. Tôi là Mặt Trời. Tôi sưởi ấm cho cây dâu để dâu cho quả chín mọng”. “Cám ơn tất cả các bạn đã cho tôi những trái dâu ngon tuyệt!” – Cô bé vui bẻ nói rồi chạy về nhà. Còn Nước, Đất và Mặt Trời lại tiếp tục công việc của mình để mang đến cho mọi người những trái cây chín ngọt.

Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

1. Ai đã cung cấp chất dinh dưỡng cho cây dâu?

A. Mặt Trời
B. Nước
C. Đất

2. Mặt Trời đã làm gì để giúp cây dâu ra trái ngọt?

A. Mặt Trời gọi chị Gió tới quạt mát cho cây dâu.
B. Mặt Trời chiếu những tia nắng sưởi ấm cho cây dâu.
C. Mặt Trời làm trái dâu nóng quá phải chui ra ngoài.

3. Trong câu chuyện, những ai đã giúp cây dâu mọc ra trái ngọt?

A. Nước, Đất, Mặt Trời.
B. Nước, Đất, Mặt Trời, Gió.
C. Nước, Đất, Mặt Trời, Ong, Bướm.

4. Câu chuyện trên cho em biết thêm điều gì?

5. Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

a. Cây cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp như bông, đay, chè, cói, cao su, cà phê,… gọi là cây…………

b. Cây dùng làm thuốc chữa bệnh như ngải cứu, bạc hà, quế, hồi, cam thảo,… gọi là cây ………………………………………………………………………………..

c. Cây được uốn, tỉa, trang trí, làm cảnh như vạn tuế, mai tứ quý,… gọi là cây ……….

6. Điền các từ thích hợp trong ngoặc đơn vào chỗ trống:

Hôm nay học về cây
Bài cô giảng thật hay
………………. hút nhựa đất
Như ……………. hằng ngày…
………………… là lá phổi
Cũng hít vào ………………..
………………… thường vẫy gọi
Như tay người chúng ta.

(Thân Thị Diệp Nga sưu tầm)

(lá cây, rễ cây, thở ra, cành cây, cơm ăn)

B. Viết

I. Chính tả:

Cô tập em viết

Như bàn tay của mẹ
Dịu dàng cầm tay em
Chữ hiện trên dòng kẻ
Nét xuống rồi nét lên

Như bàn tay của mẹ
Truyền hơi ấm cho con
Nắn nót từng chữ một
Mỗi ngày càng đẹp hơn

Làm sao mà em quên
Phút ban đầu tập viết
Sẽ theo em mải miết
Suốt hành trình tương lai.

Nguyễn Lãm Thắng

II. Viết về hoạt động chăm sóc bảo vệ loài chim

Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 2

STT Chủ đề Mức 1
Nhận biết
Mức 2
Thông hiểu
Mức 3
Vận dụng
Tổng
1 TN TL TN TL TN TL
Đọc Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi Số câu 1 1 2
Số điểm 1 1 2
Đọc hiểu Số câu 2 2 1 5
Số điểm 1 1 1 3
2 Viết Nghe viết Số câu 1 1
Số điểm 2 2
Tập làm văn Số câu 1 1
Số điểm 3 3
Tổng số câu 9 điểm
Tổng số điểm 10 điểm

Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Cánh diều – Đề 2

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 2

UBND HUYỆN …..

TRƯỜNG TH ……….

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2022 – 2023
Môn: TIẾNG VIỆT – LỚP 2

KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)

1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (4 điểm):

2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt (6 điểm):

Đọc thầm đoạn văn và hoàn thành các bài tập sau:

I. Đọc thầm văn bản sau:

HƯƠU CAO CỔ

1. Không con vật nào trên Trái Đất thời nay có thể sánh bằng với hươu cao cổ về chiều cao. Chú hươu cao nhất cao tới gần … 6 mét, tức là chú ta có thể ngó được vào cửa sổ tầng hai của một ngôi nhà.

2. Chiếc cổ dài của hươu cao cổ giúp hươu với tới những cành lá trên cao và dễ dàng phát hiện kẻ thù. Nó chỉ bất tiện khi hươu cúi xuống thấp. Khi đó, hươu cao cổ phải xoạc hai chân trước thật rộng mới cúi được đầu xuống vũng nước để uống.

3. Hươu cao cổ không bao giờ tranh giành thức ăn hay nơi ở với bất kì loài vật nào. Trên đồng cỏ, hươu cao cổ sống hoà bình với nhiều loài vật ăn cỏ khác như linh dương, đà điểu, ngựa vằn,…

Theo sách Bí ẩn thế giới loài vật

Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

Tham khảo thêm:   Bài thơ Cảnh rừng Việt Bắc Tác giả Hồ Chí MInh

Câu 1. Hươu cao cổ cao như thế nào?

A. Rất cao
B. Cao bằng ngôi nhà
C. Cao 16m
D. Con hươu cao cổ cao nhất cao đến 6m, tức là có thể ngó được vào cửa sổ tầng 2 của một ngôi nhà.

Câu 2. Hươu cao cổ sống với các loài vật khác như thế nào?

A. Sống theo đàn
B. Luôn tranh chấp với các loài vật khác
C. Sống một mình
D. Hươu cao cổ sống hòa bình với các loài vật ăn cỏ khác, không bao giờ chúng giành thức ăn hay nơi ở với bất kì loài vật nào

Câu 3. Trong bài, tác giả có nhắc tới hươu cao cổ sống hoà bình với nhiều loài vật nào?

A. Tất cả các loài động vật ăn cỏ, ăn thịt
B. Chỉ sống hòa bình với hổ, cáo
C. Hươu cao cổ sống hoà bình với nhiều loài vật ăn cỏ khác như linh dương, đà điểu, ngựa vằn,…
D. Hươu cao cổ sống hoà bình với nhiều loài như chim, ngựa, bò tót

Câu 4. Em có muốn trở thành một người nông dân không? vì sao?

……………………………………………………………………………………

Câu 5. Tô màu vào ô chứa từ ngữ thiên nhiên.

biển

xe máy

Trời tủ lạnh

túi ni-lông

rừng

dòng sông

Câu 6. Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu?

a) Đại bàng chao lượn trên nền trời xanh thẳm.
b) Trên mặt hồ, bầy thiên nga trắng muốt đang bơi lội.
c) Ven hồ, những con chim kơ-púc hót lên lanh lảnh.

Câu 7. Sắp xếp các từ sau thành câu viết lại:

Đàn trâu thung thăng giữa cánh đồng gặm cỏ.

………………………………………………………………………………………

Câu 8.

Trong bài “HƯƠU CAO CỔ” có sử dụng câu hỏi hay không? Vì sao?

II. Phần viết

1. Chính tả:

Con sóc

Trong hốc cây có một chú sóc. Sóc có bộ lông màu xám nhưng dưới bụng lại đỏ hung, chóp đuôi cũng đỏ. Đuôi sóc xù như cái chổi và hai mắt tinh anh. Sóc không đứng yên lúc nào, thoắt trèo, thoắt nhảy.

Theo Ngô Quân Miện

Bài tập chính tả

a. Điền vần

Điền vần at hoặc ac và thêm dấu thanh phù hợp::

thơm ng……. bãi r…… cồn c…… lười nh…..

b. Điền âm

x hay s

xuất …ắc …. ung quanh

2. Tập làm văn:

Kể lại một lần em được đi chơi ở một nơi có cảnh đẹp

Bài làm tham khảo

Cuối tuần trước, cả nhà em đã cùng nhau đi du lịch tại Hà Giang. Nơi đó đã làm em và mọi người trầm trồ với vẻ đẹp hoang sơ của mình. Hà Giang có những ngọn núi cao trập trùng ẩn mình trong mây núi. Có những ruộng hoa, những cánh đồng xanh mướt mắt. Vẻ đẹp mộc mạc và hùng vĩ ấy khiến em chưa muốn về mà cứ muốn được nán lại thêm chút nữa.

Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 2

I- KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)

1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (4 điểm):

Nội dung đánh giá

Biểu điểm

– Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm.

1 điểm

– Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. (Cứ sai từ tiếng thứ 6 trừ mỗi tiếng 0,5đ; ngắt nghỉ sai 4 chỗ trừ 1 điểm.)

1 điểm

– Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng)

1 điểm

– Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc.

1 điểm

Tùy theo mức độ sai sót so với yêu cầu; mức độ đạt được của học sinh theo từng phần mà giáo viên ghi điểm sao cho phù hợp.

2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt (6 điểm):

Nội dung

Điểm

Câu 1: D. Con hươu cao cổ cao nhất cao đến 6m, tức là có thể ngó được vào cửa sổ tầng 2 của một ngôi nhà.

0,5 điểm

Câu 2: D. Hươu cao cổ sống hòa bình với các loài vật ăn cỏ khác, không bao giờ chúng giành thức ăn hay nơi ở với bất kì loài vật nào

0,5 điểm

Câu 3: C. Hươu cao cổ sống hoà bình với nhiều loài vật ăn cỏ khác như linh dương, đà điểu, ngựa vằn,…

0,5 điểm

Câu 4: Em có muốn trở thành một người nông dân không? vì sao?

Tùy HS trả lời muốn hay không muốn và có lời giải thích phù hợp.

0,5 điểm

biển

xe máy

Trời

túi ni-lông

rừng

dòng sông

Câu 5:

1 điểm

Câu 6:

a) Đại bàng chao lượn trên nền trời xanh thẳm.

b) Trên mặt hồ, bầy thiên nga trắng muốt đang bơi lội.

c) Ven hồ, những con chim kơ-púc hót lên lanh lảnh.

Câu 7:

Giữa cánh đồng, đàn trâu thung thăng gặm cỏ.

Đàn trâu thung thăng gặm cỏ giữa cánh đồng.

Đàn trâu gặm cỏ thung thăng giữa cánh đồng.

0,5 điểm

0,5 điểm

Câu 8: Trong bài không có câu hỏi. Vì nếu có câu hỏi trong bài thì kết thúc câu có phải dấu chấm hỏi.

0,5điểm

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ GHI ĐIỂM

1. Chính tả: (4 điểm) Không cho điểm không phần này

– Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp. (0,5 điểm)

– Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi). (2,5 điểm)

(Mắc 6 lỗi (1,25 điểm). Từ lỗi thứ 7 mỗi lỗi trừ 0,25 điểm, nghĩa là: 7 lỗi (1 điểm); 8 lỗi (0,75 điểm); 9 lỗi (0,5)…..)

* Tùy theo mức độ sai sót so với yêu cầu mà giáo viên ghi điểm sao cho phù hợp.

– Bài tập chính tả (1 điểm): Điền đúng 1 âm, vần được (0,25 điểm)

2. Tập làm văn: (6 điểm)

* Nội dung (ý): 3 điểm HS viết được 1 đoạn văn theo yêu cầu của đề bài.

Tham khảo thêm:   Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2010 - môn Ngữ Văn

* Kĩ năng: 3 điểm

  • Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm
  • Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
  • Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm
  • Tùy theo mức độ sai sót so với yêu cầu mà giáo viên ghi điểm sao cho phù hợp.

Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 2

Bài kiểm tra đọc

TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng
TN TL TN TL TN TL
1 Kiến thức Số câu 01 01 01 04
Câu số 6, 8 7 9
Số điểm 0,5 0,5 1 3
2 Đọc hiểu văn bản Số câu 04 01 05
Câu số 1, 2, 3, 4 5
Số điểm 2 1 3
Tổng số câu 04 02 01 1 01 9
Tổng số điểm 2,0 1,0 1,0 1,0 1,0 6,0

Bài kiểm tra viết

TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng
TN TL TN TL TN TL
1 Bài viết 1 Số câu 1 1
Câu số 1
Số điểm 4 4
2 Bài viết 2 Số câu 1 1
Câu số 2
Số điểm 6 6
Tổng số câu 1 1 2
Tổng số điểm 4 6 10

Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Cánh diều – Đề 3

Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 2

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TNKQ

TL

HT khác

TNKQ

TL

HT khác

TNKQ

TL

HT khác

TNKQ

TL

HT khác

1. Đọc

a. Đọc hiểu văn bản

Số câu

2

1

1

2

1

1

4

Số điểm

1,0

0,5

1,0

1,0

1,0

0,5

2.5

b) Kiến thức Tiếng Việt

Số câu

1

1

1

1

1

2

3

5

Số điểm

0,5

1,0

0,5

1,0

0,5

1,0

2,5

3,5

Tổng

Số câu

3

1

1

1

1

2

4

4

1

9

Số điểm

1,5

1.0

0,5

1,0

0,5

1,5

2,0

3,5

0.5

6.0

Đề thi cuối kì 2 môn Tiếng Việt 2

PHÒNG GD &ĐT ……….. 
TRƯỜNG TIỂU HỌC …….

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022 – 2023
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2

I. Đọc thầm văn bản sau:

Cây Gạo

Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cậy gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen…đàn đàn lũ lũ bay đi bay về. Chúng nó gọi nhau, trêu ghẹo nhau, trò chuyện ríu rít. Ngày hội mùa xuân đấy.

Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân, càng nặng trĩu những chùm hoa đỏ mọng và đầy tiếng chim hót.

(Theo Vũ Tú Nam)

Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:

Câu 1. (0.5đ) Bài văn miêu tả cây gạo vào mùa nào?

a. Mùa xuân
b. Mùa hạ
c. Mùa thu
d. Mùa đông

Câu 2. (0.5đ) Từ xa nhìn lại, cây gạo trông giống cái gì?

a. Tháp đèn khổng lồ
b. Ngọn lửa hồng
c. Ngọn nến
d. Cả ba ý trên.

Câu 3. (0.5đ) Những chú chim làm gì trên cây gạo?

a. Bắt sâu
b. Làm tổ
c. Trò chuyện ríu rít
d. Tranh giành

Câu 4. (1đ) Từ ngữ nào trong bài văn cho ta thấy cây gạo có những cử chỉ giống như con người? Nối với đáp án em cho là đúng

Câu 4

Câu 5: (1đ)Cho các từ: gọi, mùa xuân, bay đến, hót, cây gạo, chim chóc, trò chuyện. Em hãy sắp xếp các từ trên vào hai nhóm cho phù hợp:

a) Từ chỉ sự vật:…………………………………………………………………………..

b) Từ chỉ hoạt động: ……………………………………………………………………..

Câu 6: (0.5đ) Câu “Cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim.” thuộc kiểu câu gì?

a. Ai là gì?
b. Ai thế nào?
c. Ai làm gì?

Câu 7: (0,5đ) Bộ phận in đậm trong câu: “Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim.” trả lời cho câu hỏi nào?

a. Làm gì?
b. Là gì?
c. Khi nào?
d. Thế nào?

Câu 8: (0,5đ ) Hoàn thành câu văn sau để giới thiệu về sự vật:

a. Con đường này là …………………………………………………..

b. Cái bút này là ………………………………………………………

Câu 9: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong 2 câu văn sau:

Hết mùa hoa chim chóc cũng vãn. Giống như thuở trước, cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh mát hiền hòa.

II. Tiếng việt

1. Chính tả:

Bàn tay cô giáo

Bàn tay cô giáo
Tết tóc cho em
Về nhà mẹ khen
Tay cô đến khéo!

Bàn tay cô giáo
Vá áo cho em
Như tay chị cả
Như tay mẹ hiền

Cô cầm tay em
Nắn từng nét chữ
Em viết đẹp thêm
Thẳng đều trang vở.

2. Tập làm văn: Viết đoạn văn khoảng 3 – 5 câu về một đồ vật hoặc đồ chơi mà em yêu thích

– Gợi ý:

a. Đồ vật em yêu thích là đồ vật gì?

b. Đồ vật đó có hình dáng, màu sắc gì nổi bật?

c. Em thường dùng đồ vật đó vào những lúc nào?

d. Tình cảm của em đối với đồ vật đó? Em giữ gìn đồ vật đó như thế nào?

Đáp án đề kiểm tra học kì 2 môn Tiếng Việt 2

I. ĐỌC HIỂU: (6 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng

Câu 1 2 3 6 7
Đáp án a a c c c
Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5

Câu 4: Cây Gạo → gọi đến bao nhiêu là chim. (1đ)

Câu 5:

  • Từ chỉ sự vật là: mùa xuân, cây gạo, chim chóc (0,5đ)
  • Từ chỉ hoạt động: gọi, bay đến, hót, trò chuyện (0,5 đ)

Câu 8:

– Con đường này là con đường em đến trường./ là con đường đẹp nhất . /…….. (1đ)

Cái bút này là cái bút đẹp nhất./ Cái bút này là cái bút to nhất./….

Câu 9: Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Giống như thuở trước, cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh mát, hiền hòa ( 0,5đ) – Mỗi dấu phẩy đúng 0,25đ

II. TIẾNG VIỆT

1. CHÍNH TẢ (4,0 điểm)

  • Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng cỡ chữ, trình bày đúng, đủ đoạn văn (4 điểm).
  • Cứ mắc 5 lỗi trừ 1,0 điểm (các lỗi mắc lại chỉ trừ một lần).
  • Chữ viết xấu, trình bày bẩn, chữ viết không đúng độ cao trừ (0,25 điểm) toàn bài.

2. TẬP LÀM VĂN (6,0 điểm)

Viết bài đảm bảo các yêu cầu sau cho 6 điểm:

– HS viết được đoạn văn từ 4 – 5 câu theo gợi ý của đề bài, trình bày thành đoạn văn.

– Viết đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, trình bày sạch, chữ viết rõ ràng, không sai chính tả.

  • Viết đủ số câu, chưa sắp xếp câu thành đoạn văn cho 5,0 điểm.
  • Viết chưa đủ 4 câu nhưng đúng ý cho 4 điểm.
  • Bài văn viết được từ 1 đến 2 câu cho 2,5 – 3,5 điểm.
Tham khảo thêm:   Văn mẫu lớp 12: Dàn ý phân tích 2 khổ đầu bài Sóng (4 Mẫu) Sóng của Xuân Quỳnh

Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Cánh diều – Đề 4

A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)

  • GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
  • Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.

II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)

BỌ RÙA TÌM MẸ

Bọ rùa đang ngồi chờ mẹ. Bỗng, nó thấy chị châu chấu có bộ cánh xanh biếc bay ngang bụi cúc. Nó liền lấy giấy bút ra vẽ. Châu chấu nhảy đi, bọ rù vội đuổi theo nên lạc đường. Bọ rùa òa khóc.

– Sao vậy em? – Một anh kiến hỏi.

– Em tìm mẹ ạ.

– Mẹ em trông thế nào?

– Mẹ em rất đẹp ạ

Bọ rùa lấy bút ra vẽ me, kiến xem xong rồi bảo:

– Mẹ em rất đẹp nhưng anh chưa nhìn thấy bao giờ.

Bọ rùa bèn cầm bức vẽ, đứng bên đường. Con vật nào đi ngang qua, nó cũng hỏi: “Có thấy mẹ em đâu không?”. Các con vật đều trả lời không thấy và bảo nó đứng chờ. Chờ một lúc, mệt quá, bọ rùa ngồi phịch xuống, khóc. Bỗng bọ rùa nghe kiến gọi:

– Em à…

Ngẩng đầu lên, nó thấy ong, kiến, rùa, rái cá và cả mẹ nữa. Bọ rùa chạy ào tới, mẹ ôm chặt bọ rùa và bảo:

– Các bạn đưa mẹ tới được đây là nhờ bức vẽ của con.

(Theo Gờ-ri-ben, Xuân Mai dịch)

Câu 1 (0,5 điểm): Vì sao bọ rùa lạc mẹ?

A. Vì bạn kiến rủ bọ rùa đi chơi
B. Vì bọ rùa đuổi theo châu chấu
C. Vì bọ rùa vào rừng chơi quên đường về

Câu 2 (0,5 điểm): Bọ rùa đã miêu tả mẹ như thế nào cho anh kiến nghe?

A. Mẹ bọ rùa dịu dàng
B. Mẹ bọ rùa đẹp
C. Mẹ bọ rùa hung dữ

Câu 3 (0,5 điểm): Bọ rùa đã làm gì để tìm mẹ?

A. Bọ rùa đứng bên đường và hỏi các bạn đi ngang qua
B. Bọ rùa ngồi phịch xuống bên đường chờ mẹ và khóc to
C. Bọ rùa cầm bức vẽ, đứng bên đường và hỏi các bạn đi ngang qua

Câu 4 (0,5 điểm): Nhờ đâu các bạn tìm được mẹ của bọ rùa?

A. Nhờ bức tranh vẽ của bọ rùa mà các bạn nhận ra mẹ bọ rùa
B. Nhờ bạn kiến đi gọi các bạn khác đến giúp đỡ bọ rùa
C. Nhờ trí thông minh của các bạn

Câu 5 (0,5 điểm): Nếu em là bạn bọ rùa, em sẽ nói gì với các bạn đã tìm giúp mẹ?

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Câu 6 (1,0 điểm): Giả sử em đang trên đường đi học về gặp một bạn nhỏ bị lạc ba mẹ, em sẽ làm gì để giúp đỡ bạn nhỏ đó?

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Câu 7 (0,5 điểm): Nối cột A với cột B sao cho phù hợp:

A B
1. Châu chấu nhảy đi, bọ rùa vội đuổi theo nên lạc đường. a. Từ chỉ đặc điểm.
2. Bạn búp bê xinh xắn và dễ thương. b. Từ chỉ người
3. Bạn Vân là học sinh ưu tú của lớp. c. Từ chỉ hoạt động.
4. Chúng em rất kính yêu cô giáo. d. Từ chỉ vật

Câu 8 (1,0 điểm): Điền dấu câu thích hợp vào các ô vuông sau:

Bé nói với mẹ:

– Con xin mẹ tờ giấy để viết thư cho bạn Hà □

Mẹ ngạc nhiên:

– Nhưng con đã biết viết đâu □

Bé đáp:

– Không sao, mẹ ạ □ Bạn Hà cũng chưa biết đọc □

Câu 9 (1,0 điểm): Đặt một câu nói về hoạt động của người thân. Gạch dưới từ ngữ chỉ hoạt động trong câu em vừa đặt.

B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)

1. Nghe – viết (4 điểm)

Ông

Ông vác cây tre dài
Lưng của ông vẫn thẳng
Ông đẩy chiếc cối xay
Cối quay như chong chóng
Đường dài và sông rộng
Ông vẫn luôn đi về

Tay của ông khỏe ghê
Làm được bao nhiêu việc
Thế mà khi ông vật
Thua cháu liền ba keo.

(Hữu Thỉnh)

2. Luyện tập (6 điểm)

Viết 3 – 5 câu nói về hoạt động của hai bạn nhỏ trong bức tranh sau:

Luyện tập

Gợi ý:

  • Hai bạn nhỏ đang ở đâu? Làm công việc gì?
  • Hành động đó có ý nghĩa như thế nào?
  • Nhận xét của em về việc làm của hai bạn nhỏ.

ĐÁP ÁN

A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

Câu 1: (0,5 điểm)

B. Vì bọ rùa đuổi theo châu chấu

Câu 2: (0,5 điểm)

B. Mẹ bọ rùa đẹp

Câu 3: (0,5 điểm)

C. Bọ rùa cầm bức vẽ, đứng bên đường và hỏi các bạn đi ngang qua

Câu 4: (0,5 điểm)

A. Nhờ bức tranh vẽ của bọ rùa mà các bạn nhận ra mẹ bọ rùa

Câu 5: (0,5 điểm)

Gợi ý: Em sẽ nói lời cám ơn với các bạn là: Cám ơn các bạn. Nhờ có các bạn tìm giúp mà mình đã gặp được mẹ…..

Câu 6: (1 điểm)

Gợi ý: Em hỏi thăm bé, dỗ cho bé không sợ hãi, tìm người lớn đến giúp đỡ bé về nhà,…

Câu 7: (0,5 điểm)

Câu 7

Câu 8: (1,0 điểm)

Bé nói với mẹ:

– Con xin mẹ tờ giấy để viết thư cho bạn Hà.

Mẹ ngạc nhiên:

– Nhưng con đã biết viết đâu?

Bé đáp:

– Không sao, mẹ ạ! Bạn Hà cũng chưa biết đọc.

Câu 9: (1 điểm)

Ví dụ: Mẹ em đang nấu cơm.

B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)

1. Chính tả (4 điểm)

– Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):

• 0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.

• 0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.

– Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):

• Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm

• 2 điểm: nếu có 0 – 4 lỗi;

• Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.

– Trình bày (0,5 điểm):

• 0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.

• 0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ.

2. Luyện tập (6 điểm)

– Trình bày dưới dạng một đoạn văn, có số lượng câu từ 4 đến 5 câu, giới thiệu về hoạt động của hai bạn nhỏ trong bức tranh, câu văn viết đủ ý, trình bày bài sạch đẹp, rõ ràng: 6 điểm.

– Tùy từng mức độ bài viết trừ dần điểm nếu bài viết không đủ ý, trình bài xấu, không đúng nội dung yêu cầu.

….

>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 2 năm 2022 – 2023 sách Cánh diều

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 2 năm 2022 – 2023 sách Cánh diều 8 Đề kiểm tra học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 (Có đáp án + Ma trận) của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *