Bạn đang xem bài viết ✅ Bộ đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2022 – 2023 sách Chân trời sáng tạo 4 Đề kiểm tra cuối kì 2 môn KHTN 6 (Có ma trận + Đáp án) ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

TOP 4 đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2022 – 2023 sách Chân trời sáng tạo, có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô nhanh chóng xây dựng đề thi học kì 2 cho học sinh của mình.

Với 4 đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 CTST, còn giúp các em luyện giải đề, biết cách phân bổ thời gian cho hợp lý để ôn thi học kì 2 năm 2022 – 2023 đạt kết quả cao. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 môn Công nghệ. Chi tiết mời thầy cô và các em tải miễn phí:

Đề thi cuối kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2022 – 2023 sách Chân trời sáng tạo

  • Đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Chân trời sáng tạo – Đề 1
  • Đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Chân trời sáng tạo – Đề 2
  • Đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Chân trời sáng tạo – Đề 3
  • Đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Chân trời sáng tạo – Đề 4

Đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Chân trời sáng tạo – Đề 1

Đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6

Trường THCS:…… ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ II
NĂM HỌC 2022 – 2023
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 6
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)

A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Câu 1. Bệnh kiết lị do tác nhân nào gây nên?

A. Trùng Entamoeba.
B. Trùng giày.
C. Trùng Plasmodium.
D. Trùng roi.

Câu 2. Trong số các tác hại sau, tác hại nào không phải do nấm gây ra?

A. Gây bệnh nấm da ở động vật.
B. Làm hư hỏng thực phẩm, đồ dùng.
C. Gây bệnh viêm gan B ở người.
D. Gây ngộ độc thực phẩm ở người.

Câu 3. Trong những nhóm cây sau đây, nhóm gồm các cây thuộc ngành Hạt kín là

A. cây nhãn, cây hoa ly, cây vạn tuế.
B. cây dương xỉ, cây hoa hồng, cây ổi, cây rêu.
C. cây bưởi, cây táo, cây hồng xiêm, cây lúa.
D. cây thông, cây rêu, cây lúa, cây vạn tuế.

Câu 4. Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt nhóm động vật có xương sống với nhóm động vật không xương sống là

A. có xương sống.
B. hình thái đa dạng.
C. kích thước cơ thể lớn.
D. sống lâu.

Câu 5. Đơn vị của lực là

A. niutơn.
B. mét.
C. giờ.
D. gam.

Câu 6. Dụng cụ dùng để đo lực là

A. cân.
B. đồng hồ.
C. thước dây.
D. lực kế.

Câu 7. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào xuất hiện lực ma sát trượt?

A. Viên bi lăn trên mặt đất.
B. Khi viết phấn trên bảng.
C. Quyển sách nằm yên trên mặt bàn.
D. Ma sát giữa lớp xe với mặt đường khi xe chuyển động trên đường.

Câu 8. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Trọng lượng của vật là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
B. Trọng lượng của một vật có đơn vị là kg.
C. Trọng lượng của vật là độ lớn lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
D. Trọng lượng của vật tỉ lệ với thể tích của vật.

Câu 9. Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực không tiếp xúc?

A. Vận động viên nâng tạ.
B. Người dọn hàng đẩy thùng hàng trên sân.
C. Giọt mưa đang rơi.
D. Bạn Nam đóng đinh vào tường.

Câu 10. Vật liệu nào không phải là nhiên liệu?

A. Than đá.
B. Hơi nước.
C. Gas.
D. Khí đốt.

Câu 11. Dạng năng lượng nào không phải năng lượng tái tạo?

A. Năng lượng khí đốt.
B. Năng lượng gió.
C. Năng lượng thuỷ triều.
D. Năng lượng mặt trời.

Câu 12. Trong các dụng cụ và thiết bị điện sau đây, thiết bị nào chủ yếu biến đổi điện năng thành nhiệt năng?

A. Máy quạt.
B. Bàn là điện.
C. Máy khoan.
D. Máy bơm nước.

Câu 13. Những dạng năng lượng nào xuất hiện trong quá trình một khúc gỗ trượt có ma sát từ trên mặt phẳng nghiêng xuống?

A. Nhiệt năng, động năng và thế năng.
B. Chỉ có nhiệt năng và động năng.
C. Chỉ có động năng và thế năng.
D. Chỉ có động năng.

Câu 14. Độ dãn của lò xo theo phương thẳng đứng tỉ lệ với

A. lực hút của trái đất.
B. khối lượng của vật treo.
C. độ dãn của lò xo.
D. trọng lượng của lò xo.

Câu 15. Trường hợp nào sau đây là biểu hiện của một vật có động năng?

A. Làm lạnh vật.
B. Cho vật chuyển động.
C. Đun nóng vật.
D. Chiếu sáng vật.

Câu 16. Khi quạt điện hoạt động thì có sự chuyển hóa

A. nhiệt năng thành điện năng.
B. cơ năng thành điện năng.
C. điện năng thành cơ năng.
D. nhiệt năng thành hóa năng.

B. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 ĐIỂM)

Câu 17 (1,0 điểm). Em hãy phát biểu định luật bảo toàn năng lượng?

Câu 18 (1,0 điểm). Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào? Lấy ví dụ về lực ma sát trượt trong thực tế?

Câu 19 (2,0 điểm). Quan sát hình sau và trả lời các câu hỏi sau:

Câu 19

a. Trong số các vị trí M, N, P, Q thì ở những vị trí nào đang là ban ngày? Ở những vị trí nào đang là ban đêm? Vì sao?

b. Người ở vị trí nào trong hai vị trí M và N sẽ thấy Mặt Trời mọc trước? Vì sao?

c. Người ở vị trí nào trong hai vị trí P và Q sẽ thấy Mặt Trời lặn trước? Vì sao?

Câu 20 (1,0 điểm). Trình bày vai trò của thực vật trong tự nhiên và trong đời sống con người.

Câu 21 (1,0 điểm). Trong tự nhiên, nấm có vai trò gì? Tại sao Đông trùng hạ thảo được sử dụng để làm thuốc?

Đáp án đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6

I. TNKQ (4,0 điểm): Mỗi câu chọn đáp án đúng được 0,25 điểm.

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

Đáp án

A

C

B

C

A

A

D

C

C

B

A

B

A

B

B

C

Phần II: Tự luận: (6,0 điểm)

Câu

Nội dung

Điểm

Câu 17

(1,0 điểm)

– Năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất đi mà chỉ chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác

1,0 điểm

Câu 18

(1,0 điểm)

– Lực ma sát trượt xuất hiện khi vật trượt trên bề mặt của một vật khác

– VD: Ma sát giữa má phanh với vành xe.

0,5 điểm

0,5 điểm

Câu 19

(2,0 điểm)

a. – Ở các vị trí P, Q đang là ban ngày

– Giải thích: vì các vị trí này đang được Mặt Trời chiếu sáng.

– Ở các vị trí M và N đang là ban đêm

– Giải thích: vì các vị trí này lúc đó không được Mặt Trời chiếu sáng.

b. – Trong hai vị trí M và N, người đứng ở vị trí N sẽ thấy Mặt Trời mọc trước

– Giải thích: Khi Trái Đất quay quanh trục theo chiều từ tây sang đông, ánh sáng Mặt Trời sẽ chiếu tới N trước khi chiếu tới M.

c. – Trong hai vị trí P và Q, người đứng ở vị trí Q sẽ thấy Mặt Trời lặn trước.

– Giải thích: Vì khi Trái Đất quay quanh trục theo chiều từ tây sang đông, ánh sáng mặt trời chiếu tới Q sẽ khuất trước so với ánh sáng mặt trời chiếu tới P.

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

Câu 20

(1,0 điểm)

Vai trò của thực vật với tự nhiên: bảo vệ môi trường, làm môi trường trong lành, ngăn bụi, ngăn khí độc (trồng và bảo vệ cây xanh, trồng cây gây rừng, …).

Vai trò của thực vật đối với đời sống con người:

– Cung cấp lương thực, thực phẩm.

– Cho bóng mát và điều hòa khí hậu.

– Làm thuốc, gia vị, cây cảnh và trang trí.

– Làm đồ dùng và giấy.

0,5 đ

0,5 đ

Câu 21

(1,0 điểm)

– Trong tự nhiên, nấm có vai trò chủ yếu là tham gia phân hủy chất thải động vật và xác sinh vật thành các chất đơn giản cung cấp cho cây xanh và làm sạch môi trường.

– Đông trùng hạ thảo là một loại đông dược quý có bản chất là dạng ký sinh của loài nấm trên cơ thể ấu trùng của một vài loài bướm. Đây thảo là một vị thuốc bồi bổ hết sức quý giá, có tác dụng tích cực với các bệnh như thận hư, liệt dương, di tinh, đau lưng mỏi gối, ho hen và có tác dụng tốt đối với trẻ em chậm lớn.

0,5 điểm

0,5 điểm

Ma trận đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6

Chủ đề

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

Tổng điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

12

1. Đa dạng thế giới sống (28 tiết)

2

1

2

1

2

4

3,0

2. Lực trong đời sống (11 tiết)

5

1

1

1

6

2,5

3. Năng lượng (11 tiết)

1

5

1

1

6

2,5

4. Trái đất và bầu trời (10 tiết)

0

0

1

1

2,0

Số câu

1

12

2

4

1

0

1

0

5

16

21

Điểm số

1,0

3,0

2,0

1,0

2,0

0

1,0

0

6,0

4,0

10,0

% điểm số

40%

30%

20%

10%

10 điểm (100%)

Bản đặc tả đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6


Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số câu hỏi

Câu hỏi

TL

(Số ý)

TN

(Số câu)

TL

TN

1. Đa dạng thế giới sống (28 tiết)

– Sự đa dạng nguyên sinh vật, một số bệnh do nguyên sinh vật gây nên.

– Sự đa dạng nấm, vai trò của nấm, một số bệnh do nấm gây ra.

– Sự đa dạng của thực vật, động vật.

– Tìm hiểu các sinh vật ngoài thiên nhiên.

Nhận biết

– Nêu được một số bệnh do nguyên sinh vật gây nên.

1

C1

– Nêu được một số bệnh do nấm gây ra.

1

C2

– Nêu được một số tác hại của thực vật trong đời sống.

– Nêu được một số tác hại của động vật trong đời sống.

– Nêu được vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên và trong thực tiễn (làm thuốc, làm thức ăn, chỗ ở, bảo vệ môi trường, …

Thông hiểu

– Nhận biết được một số đối tượng nguyên sinh vật thông qua quan sát hình ảnh, mẫu vật (ví dụ: trùng roi, trùng đế giày, trùng biến hình, tảo silic, tảo lục đơn bào, …).

– Dựa vào hình thái, nêu được sự đa dạng của nguyên sinh vật.

– Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra.

– Nhận biết được một số đại diện nấm thông qua quan sát hình ảnh, mẫu vật (nấm đơn bào, đa bào. Một số đại diện phổ biến: nấm đảm, nấm túi, …). Dựa vào hình thái, trình bày được sự đa dạng của nấm.

– Trình bày được vai trò của nấm trong tự nhiên và trong thực tiễn (nấm được trồng làm thức ăn, dùng làm thuốc,…).

– Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nấm gây ra.

– Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, mẫu vật, phân biệt được các nhóm thực vật: Thực vật không có mạch (Rêu); Thực vật có mạch, không có hạt (Dương xỉ); Thực vật có mạch, có hạt (Hạt trần); Thực vật có mạch, có hạt, có hoa (Hạt kín).

1

C3

– Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên: làm thực phẩm, đồ dùng, bảo vệ môi trường (trồng và bảo vệ cây xanh trong thành phố, trồng cây gây rừng, …).

1

C20

– Phân biệt được hai nhóm động vật không xương sống và có xương sống. Lấy được ví dụ minh hoạ.

1

C4

– Nhận biết được các nhóm động vật không xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Ruột khoang, Giun; Thân mềm, Chân khớp). Gọi được tên một số con vật điển hình.

– Nhận biết được các nhóm động vật có xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú). Gọi được tên một số con vật điển hình.

Vận dụng

– Thực hành quan sát và vẽ được hình nguyên sinh vật dưới kính lúp hoặc kính hiển vi.

– Thông qua thực hành, quan sát và vẽ được hình nấm (quan sát bằng mắt thường hoặc kính lúp).

– Quan sát hình ảnh, mẫu vật thực vật và phân chia được thành các nhóm thực vật theo các tiêu chí phân loại đã học.

– Thực hành quan sát (hoặc chụp ảnh) và kể được tên một số động vật quan sát được ngoài thiên nhiên.

– Giải thích được vì sao cần bảo vệ đa dạng sinh học.

Vận dụng cao

– Vận dụng được hiểu biết về nấm vào giải thích một số hiện tượng trong đời sống như kĩ thuật trồng nấm, nấm ăn được, nấm độc, …

1

C21

– Thực hiện được một số phương pháp tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên: quan sát bằng mắt thường, kính lúp, ống nhòm; ghi chép, đo đếm, nhận xét và rút ra kết luận.

– Nhận biết được vai trò của sinh vật trong tự nhiên (Ví dụ, cây bóng mát, điều hòa khí hậu, làm sạch môi trường, làm thức ăn cho động vật, …).

– Làm và trình bày được báo cáo đơn giản về kết quả tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên.

– Sử dụng được khoá lưỡng phân để phân loại một số nhóm sinh vật.

– Quan sát và phân biệt được một số nhóm thực vật ngoài thiên nhiên.

– Chụp ảnh và làm được bộ sưu tập ảnh về các nhóm sinh vật (thực vật, động vật có xương sống, động vật không xương sống).

Lực trong đời sống (11 tiết)

– Lực và tác dụng của lực

– Lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc

– Ma sát

– Lực cản của nước

– Khối lượng và trọng lượng

– Biến dạng của lò xo

Nhận biết

– Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo.

– Nêu được đơn vị lực đo lực.

1

C5

– Kể tên được một số ứng dụng của vật đàn hồi.

– Nhận biết được dụng cụ đo lục là lực kế.

1

C6

– Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ.

– Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi hướng chuyển động.

– Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làmbiến dạng vật.

– Lấy được ví dụ về lực tiếp xúc.

– Lấy được vi dụ về lực không tiếp xúc.

– Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực.

– Kể tên được ba loại lực ma sát.

– Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát nghỉ.

– Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát lăn.

– Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát trượt.

1

C7

– Lấy được ví dụ vật chịu tác dụng của lực cản khi chuyển động trong môi trường (nước hoặc không khí).

– Nêu được khái niệm về khối lượng.

– Nêu được khái niệm lực hấp dẫn.

– Nêu được khái niệm trọng lượng.

1

C8

– Nhận biết được khi nào lực đàn hồi xuất hiện.

1

C14

– Lấy được một số ví dụ về vật có khả năng đàn hồi tốt, kém.

Thông hiểu

– Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có điểm đặt tại vật chịu tác dụng lực, có độ lớn và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy.

– Biết cách sử dụng lực kế để đo lực (ước lượng độ lớn lực tác dụng lên vật, chọn lực kế thích hợp, tiến hành đúng thao tác đo, đọc giá trị của lực trên lực kế).

– Chỉ ra được lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc.

1

C9

– Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực; lấy được ví dụ về lực không tiếp xúc.

– Chỉ ra được nguyên nhân gây ra lực ma sát.

– Nêu được khái niệm về lực ma sát trượt (ma sát lăn, ma sát nghỉ). Cho ví dụ.

1

C18

– Phân biệt được lực ma sát nghỉ, lực ma sát trượt, lực ma sát lăn.

– Chỉ ra được chiều của lực cản tác dụng lên vật chuyển động trong môi trường.

– Đọc và giải thích được số chỉ về trọng lượng, khối lượng ghi trên các nhãn hiệu của sản phẩm tên thị trường.

– Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến lực hấp dẫn, trọng lực.

– Chỉ ra được phương, chiều của lực đàn hồi khi vật chịu lực tác dụng.

– Chứng tỏ được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo.

Vận dụng

– Biểu diễn được lực tác dụng lên 1 vật trong thực tế và chỉ ra tác dụng của lực trong trường hợp đó.

– Chỉ ra được tác dụng cản trở hay tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực ma sát nghỉ (trượt, lăn) trong trường hợp thực tế.

Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong an toàn giao thôngđường bộ.

– Lấy được ví dụ thực tế và giải thích được khi vật chuyển động trong môi trường nào thì vật chịu tác dụng của lực cản môi trường đó.

Xác định được trọng lượng của vật khi biết khối lượng của vật hoặc ngược lại.

– Giải thích được một số hiện tượng thực tế về: nguyên nhân biến dạng của vật rắn; lò xo mất khả năng trở lại hình dạng ban đầu; ứng dụng của lực đàn hồi trong kĩ thuật.

3. Năng lượng (11 tiết)

–Khái niệm về năng lượng

– Một số dạng năng lượng

– Sự chuyển hoá năng lượng

– Năng lượng hao phí

– Năng lượng tái tạo

– Tiết kiệm năng lượng

Nhận biết

– Chỉ ra được một số hiện tượng trong tự nhiên hay một số ứng dụng khoa học kĩ thuật thể hiện năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực.

– Kể tên được một số nhiên liệu thường dùng trong thực tế.

1

C10

– Kể tên được một số loại năng lượng.

1

C15

– Chỉ ra được một số ví dụ trong thực tế về sự truyền năng lượng giữa các vật.

1

C12

– Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.

1

C17

– Lấy được ví dụ về sự truyền năng lượng từ vật này sang vật khác từ dạng này sang dạng khác thì năng lượng không được bảo toàn mà xuất hiện một năng lượng hao phí trong quá trình truyền và biến đổi.

1

C16

– Chỉ ra được một số ví dụ về sử dụng năng lượng tái tạo thường dùng trong thực tế.

1

C11

Thông hiểu

– Nêu được nhiên liệu là vật liệugiải phóng năng lượng, tạo ra nhiệt và ánh sáng khi bị đốt cháy. Lấy được ví dụ minh họa.

– Phân biệt được các dạng năng lượng.

– Chứng minh được năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực.

– Nêu được định luật bảo toàn năng lượng và lấy được ví dụ minh hoạ.

Giải thích được các hiện tượng trong thực tế có sự chuyển hóa năng lượng chuyển từ dạng này sang dạng khác, từ vật này sang vật khác.

– Nêu được sự truyền năng lượng từ vật này sang vật khác từ dạng này sang dạng khác thì năng lượng không được bảo toàn mà xuất hiện một năng lượng hao phí trong quá trình truyền và biến đổi. Lấy được ví dụ thực tế.

1

C13

Vận dụng

– Giải thích được một số vật liệu trong thực tế có khả năng giải phóng năng lượng lớn, nhỏ.

– So sánh và phân tích được vật có năng lượng lớn sẽ có khả năng sinh ra lực tác dụng mạnh lên vật khác.

– Vận dụng được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng để giải thích một số hiện tượng trong tự nhiên và ứng dụng của định luật trong khoa học kĩ thuật.

– Lấy được ví dụ thực tế về ứng dụng trong kĩ thuật về sự truyền nhiệt và giải thích được.

– Đề xuất biện pháp và vận dụng thực tế việc sử dụng nguồn năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.

4. Trái đất và bầu trời (10 tiết).

– Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời

– Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trăng

– Hệ Mặt Trời

– Ngân Hà.

Nhận biết

– Mô tả được quy luật chuyển động của Mặt Trời hằng ngày quan sát thấy.

– Nêu được các pha của Mặt Trăng trong Tuần Trăng.

– Nêu được Mặt Trời và sao là các thiên thể phát sáng; Mặt Trăng, các hành tinh và sao chổi phản xạ ánh sáng Mặt Trời.

– Nêu được hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của Ngân Hà.

Thông hiểu

– Giải thích được quy luật chuyển động mọc, lặn của Mặt Trời.

– Giải thích được các pha của Mặt Trăng trong Tuần Trăng.

– Mô tả được sơ lược cấu trúc của hệ Mặt Trời, nêu được các hành tinh cách Mặt Trời các khoảng cách khác nhau và có chu kì quay khác nhau.

– Giải thích được hình ảnh quan sát thấy về sao chổi.

– Giải thích được hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của Ngân Hà.

Vận dụng

– Giải thích quy luật chuyển động của Trái Đất, Mặt Trời, Mặt Trăng.

1

C19

– Thiết kế mô hình thực tế bằng vẽ hình, phần mền thông dụng để giải thích được một số hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng trong Tuần Trăng.

Tham khảo thêm:   Bài viết số 3 lớp 6 đề 5: Kể về những đổi mới ở quê em Dàn ý & 14 mẫu bài viết số 3 lớp 6 đề 5

Đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Chân trời sáng tạo – Đề 2

Đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO…..
TRƯỜNG THCS…………

(Đề kiểm tra gồm có ….. trang)

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
NĂM HỌC 2022 – 2023
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – LỚP 6
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (….. điểm)

Câu 1: Loại nấm nào sau đây thuộc nấm túi:

A. Nấm men rượu
B. Nấm sò
C. Nấm hương
D. Nấm linh chi

Câu 2: Đặc điểm của người bị bệnh hắc lào là?

A. Xuất hiện những vùng da phát ban đỏ, gây ngứa
B. Xuất hiện các mụn nước nhỏ li ti, ngây ngứa
C. Xuất hiện những bọng nước lớn, không ngứa, không đau nhức
D. Xuất hiện vùng da có dạng tròn, đóng vảy, có thể sưng đỏ và gây ngứa

Câu 3: Thực vật hạt kín được chia thành hai nhóm

A. cây lá kim và cây hạt trần
B. có mạch và không mạch
C. rêu và hoa
D. dicots và monocots

Câu 4: Đại diện nào dưới đây không thuộc ngành hạt kín?

A. Bèo tấm
B. Nong tằm
C. Rau bợ
D. Rau sam

Câu 5: Nhóm động vật nào dưới đây không thuộc ngành động vật có xương sống?

A. Bò sát
B. Lưỡng cư
C. Chân khớp
D. Thú

Câu 6: Động vật nào có hại với con người

A. Mèo
B. Chuột
C. Chó
D. Bò

Câu 7: Lợi ích của đa dạng sinh học động vật ở Việt Nam là gì

A. Có giá trị trong văn hóa
B. Cung cấp sản phẩm cho công nghiệp
C. Cung cấp thực phẩm, sức kéo, dược liệu
D. Tất cả các lợi ích trên

Câu 8: Nhóm nào dưới đây bao gồm những cây không sống trên cạn?

A. Sen, súng, nong tằm, rong đuôi chồn
B. Mít, cam, phong lan, tầm gửi
C. Mía, rau lang, lim, xà cừ
D. Mồng tơi, lúa, bưởi, xoài

Câu 9: Khi chạm tay vào lá cây nào dưới đây, chúng sẽ từ từ khép lại?

A. Cây trinh nữ
B. Cây cà phê
C. Cây khoai lang
D. Cây lạc

Câu 10: Trong các nguyên nhân sau, đâu là nguyên nhân chính dẫn đến sự diệt vong của nhiều loài động thực vật hiện nay?

A. Do các loại thiên tai xảy ra
B. Do các hoạt động của con người.
C. Do khả năng thích nghi của sinh vật bị suy giảm dần.
D. Do các loại dịch bệnh bất thường.

Câu 11: Quan sát hình dưới đây và cho biết, vận động viên đã tác dụng lực gì vào quả tạ?

Câu 11

A. Lực nén.
B. Lực đẩy.
C. Lực kéo.
D. Lực uốn.

Câu 12: Để đo lực người ta sử dụng dụng cụ nào?

A. Lực kế
B. Nhiệt kế
C. Tốc kế
D. Đồng hồ

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là phát biểu không đúng về đặc điểm của lực hấp dẫn?

A. Lực hút của Trái Đất có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
B. Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật.
C. Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
D. Trọng lượng tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.

Câu 14: Trường hợp nào xuất hiện lực cản?

A. Tàu ngầm dưới đáy biển
B. Người bơi trong nước
C. Cá bơi trong nước
D. Cả 3 đáp án trên

Câu 15: Trường hợp nào sau đây không có lực cản?

A. Con chim bay trên bầu trời
B. Cuốn sách nằm trên bàn
C. Thợ lặn lặn xuống biển
D. Con cá bơi dưới nước

Câu 16: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào chịu lực cản của không khí nhỏ nhất?

A. Người đạp xe giữ lưng thẳng khi đi.
B. Người đạp xe cúi gập người xuống khi đi.
C. Người đạp xe khum lưng khi đi.
D. Người đạp xe nghiêng người sang phải khi đi.

Tham khảo thêm:   Lời bài hát Hẹn yêu

Câu 17: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào chịu lực cản của không khí?

A. Chiếc thuyền đang chuyển động.
B. Bạn Mai đang đi bộ trên bãi biển.
C. Con cá đang bơi.
D. Mẹ em đang rửa rau.

Câu 18: Dạng năng lượng nào cần thiết để đá tan thành nước?

A. Năng lượng ánh sáng.
B. Năng lượng nhiệt.
C. Năng lượng âm thanh.
D. Năng lượng hoá học.

Câu 19: Trong quá trình đóng đinh, đinh lún sâu vào gỗ là nhờ năng lượng nào?

A. Năng lượng của đinh.
B. Năng lượng của gỗ.
C. Năng lượng của búa.
D. Năng lượng của tay người.

Câu 20: Gọi tên dạng năng lượng chính được sử dụng khi đọc sách ở sân trường?

A. Động năng.
B. Điện năng.
C. Quang năng.
D. Hoá năng.

Câu 21: Từ điểm A một vật được ném lên theo phương thẳng đứng. Vật lên đến vị trí B cao nhất rồi rơi xuống điểm C trên mặt đất. Gọi D là điểm bất kì trên đoạn AB. Chọn phát biểu đúng.

Câu 21

A. Động năng của vật tại A là lớn nhất.
B. Thế năng của vật tại B là lớn nhất.
C. Động năng của vật tại D là lớn nhất.
D. Thế năng của vật tại C là lớn nhất.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây là đúng vê sự chuyển hóa năng lượng trong các dụng cụ sau?

A. Quạt điện: điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng.
B. Nồi cơm điện: điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng và quang năng.
C. Đèn LED: quang năng biến đổi thành nhiệt năng
D. Máy bơm nước: động năng biến đổi thành điện năng và nhiệt năng

Câu 23: Khi dùng bàn là để làm phẳng quần áo, thì năng lượng điện chủ yếu chuyển hoá thành:

A. Năng lượng hoá học
B. Năng lượng nhiệt
C. Năng lượng ánh sáng
D. Năng lượng âm thanh

Câu 24: Những nguồn năng lượng nào sau đây là năng lượng tái tạo:

A. Than, xăng
B. Mặt Trời, khí tự nhiên.
C. Mặt Trời, gió.
D. Dầu mỏ, khí tự nhiên.

Câu 25: Ta nhìn thấy Mặt Trăng vì:

A. Mặt Trăng tự phát ra ánh sáng chiếu vào mắt ta.
B. Mặt Trăng phản xạ ánh sáng Mặt Trời chiếu vào mắt ta.
C. Mặt Trăng phản xạ ánh sáng Trái Đất chiếu vào mắt ta.
D. Mặt Trăng phản xạ ánh sáng từ các thiên thể chiếu vào mắt ta.

Câu 26: Ánh sáng từ Mặt Trăng mà ta nhìn thấy được có từ đâu?

A. Mặt Trăng tự phát ra ánh sáng.
B. Mặt Trăng phản xạ ánh sáng Thiên Hà.
C. Mặt Trăng phản xạ ánh sáng Ngân Hà.
D. Mặt Trăng phản xạ ánh sáng Mặt Trời.

Câu 27: Trong hệ Mặt Trời bao gồm:

A. Mặt Trời.
B. 8 hành tinh và các vệ tinh của chúng.
C. Các tiểu hành tinh, sao chổi và các khối bụi thiên thạch.
D. Cả 3 phương án trên.

Câu 28: Hành tinh nào sau đây không nằm trong hệ Mặt Trời?

A. Thiên Vương tinh.
B. Hải Vương tinh.
C. Diêm Vương tinh.
D. Thổ tinh.

II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 29 (1 điểm)

Tại sao yên xe đạp đua (Hình 45.1) thường cao hơn ghi – đông?

Hình 45.1

Câu 30: (1 điểm)

a. (0,5 điểm): Theo em nên sử dụng khí gas/xăng trong sinh hoạt gia đình (để đun nấu, nhiên liệu chạy xe máy, ô tô,…) như thế nào để an toàn, tiết kiệm?

b) (0,5 điểm): Bằng cách nào xử sự cố cháy nổ do khí ga tại gia đinh mình.

Câu 31: (1 điểm)

Ngư dân nước ta, khi đi biển, do thất lạc la bàn, làm thế nào xác định được hướng đi cho tàu vào ban đêm?

Đáp án đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7
ĐA A D D C C B D
Câu hỏi 8 9 10 11 12 13 14
ĐA A A B B A D D
Câu hỏi 15 16 17 18 19 20 21
ĐA B B B B D C B
Câu hỏi 22 23 24 25 26 27 28
ĐA B B C B D D C

II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu

Đáp án

Điểm

Câu 29

Yên xe đạp đua (Hình 45.1) thường cao hơn ghi – đông. Vì:

– Khi đi xe có lực cản của không khí, của gió.

– Vận động viên có thể cúi người xuống để làm giảm diện tích cơ thể tiếp xúc với gió, nhờ đó làm giảm được lực cản của không khí.

0,5đ

0,5đ

Câu 30

a. Nguyên tắc sử dụng nhiên liệu an toàn là nắm vững tính chất đặc trưng của từng nhiên liệu. Dùng đủ, đúng cách là cách để tiết kiệm nhiên liệu

b. Khi nhận thấy mùi khí gas bất thường, nếu đang nấu nhanh chóng tắt bếp, khóa van bình ga và nhanh chóng mở hết cửa cho thông thoáng để lượng khí gas thoát ra ngoài,

Dùng quạt tay, bìa carton quạt theo phương ngang để hỗ trợ đẩy nhanh khí gas thoát ra ngoài, không quạt theo phương đứng có thể khiến khí gas bay lên và bạn sẽ hít phải

0,5đ

0,5đ

Câu 31

Ngư dân nước ta, khi đi biển, do thất lạc la bàn, xác định được hướng đi cho tàu vào ban đêm, bằng cách:

– Nhìn trên bầu trời tìm vị trí sao Bắc Đẩu.

– Nhìn về sao Bắc Đẩu, giang 2 tay, tay phải là hướng Đông, tay trái là hướng Tây, sau lưng là hướng Nam.

0,5đ

0,5đ

Ma trận đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6

TT Nội dung kiến thức Đơn vị kiến thức Mức độ nhận thức Tổng % Tổng điểm
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Số câu hỏi
Số câu hỏi TN Số câu hỏi TL Số câu hỏi TN Số câu hỏi TL Số câu hỏi TN Số câu hỏi TL Số câu hỏi TN Số câu hỏi TL TN TL

1

Đa dạng thế giới sống

( 23 tiết)

Sự đa dạng của nấm.

(3 tiết)

1

1

2

0,5đ

5%

Sự đa dạng của thực vật

(7 tiết)

1

1

2

0,5đ

5%

Đa dạng động vật

(7 tiết)

2

2

0,5đ

5%

Vai trò của đa dạng sinh học

Bảo vệ đa dạng sinh học

(3 tiết)

1

1

0,25đ

2,5%

Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên

(3 tiết)

3

3

0,75đ

7,5%

2

Lực trong đời sống

( 14 tiết)

Lực và tác dụng của lực

(2 tiết)

1

1

0,25đ

2,5%

Biểu diễn lực Biến dạng lò xo (4 tiết)

1

1

0,25đ

2,5%

Khối lượng và trọng lượng

(3 tiết)

1

1

0,25đ

2,5%

Lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc. Ma sát (5 tiết)

2

2

1

4

2,0đ

1

20%

3

Năng lượng

( 10 tiết)

Khái niệm về năng lượng

Một số dạng năng

lượng

(3 tiết)

2

2

4

2,0đ

10%

Sự chuyển hoá năng lượng

(2 tiết)

2

2

0,5đ

5%

Năng lượng hao phí Năng lượng tái tạo

(3 tiết)

1

1

0,25đ

2,5%

Tiết kiệm năng lượng

( 2 tiết)

1

1

10%

4

Trái đất và bầu trời

(6 tiết)

Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời

(3 tiết)

2

1

3

0,75đ

7,5%

Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trăng – Hệ Mặt Trời Ngân Hà

(3 tiết)

1

1

1

0,25đ

1

1,0đ

12,5%

Tổng

18

10

2

1

28

3

31

Tỉ lệ (%)

45%

25%

20%

10%

70%

30%

100

Tỉ lệ chung (%)

70%

30%

70%

30%

100

Bản đặc tả đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6

TT

Nội dung kiến thức

Đơn vị kiến thức

Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

1

Đa dạng thế giới sống

Sự đa dạng của nấm.

(3 tiết)

Nhận biết

Nhận biết được một số đại diện nấm. Một số đại diện phổ biến: nấm đảm, nấm túi,

– Nêu được một số bệnh do nấm gây ra.

1

C1

Thông hiểu

– Dựa vào hình thái, trình bày được sự đa dạng của nấm.

– Trình bày được vai trò của nấm trong tự nhiên và trong thực tiễn (nấm được trồng làm thức ăn, dùng làm thuốc, …).

-Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nấm gây ra.

1

C2

Sự đa dạng của thực vật

(7 tiết)

Nhận biết

– Quan sát hình ảnh, mẫu vật thực vật và phân chia được thành các nhóm thực vật theo các tiêu chí phân loại đã học.

1

C3

Thông hiểu

-Phân biệt được các nhóm thực vật: Thực vật không có mạch (Rêu); Thực vật có mạch, không có hạt (Dương xỉ); Thực vật có mạch, có hạt (Hạt trần); Thực vật có mạch, có hạt, có hoa (Hạt kín).

– Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên: làm thực phẩm, đồ dùng, bảo vệ môi trường (trồng và bảo vệ cây xanh trong thành phố, trồng cây gây rừng, …).

1

C4

Đa dạng động vật

(7 tiết)

– Nhận biết được các nhóm động vật không xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Ruột khoang, Giun; Thân mềm, Chân khớp). Gọi được tên một số con vật điển hình.

– Nhận biết được các nhóm động vật có xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú). Gọi được tên một số con vật điển hình.

– Nêu được một số tác hại của động vật trong đời sống.

2

C5,6

Thông hiểu

– Phân biệt được hai nhóm động vật không xương sống và có xương sống. Lấy được ví dụ minh hoạ.

Vận dụng

– Thực hành quan sát (hoặc chụp ảnh) và kể được tên một số động vật quan sát được ngoài thiên nhiên.

Vai trò của đa dạng sinh học.

Bảo vệ đa dạng sinh học

(3 tiết)

Nhận biết

– Nêu được vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên và trong thực tiễn (làm thuốc, làm thức ăn, chỗ ở, bảo vệ môi trường,…).

1

C7

Vận dụng

– Giải thích được vì sao cần bảo vệ đa dạng sinh học

Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên

(3 tiết)

Nhận biết

– Nhận biết được vai trò của sinh vật trong tự nhiên (Ví dụ, cây bóng mát, điều hòa khí hậu, làm sạch môi trường, làm thức ăn cho động vật, …).

Thông hiểu

Thực hiện được một số phương pháp tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên: quan sát bằng mắt thường, kính lúp, ống nhòm; ghi chép, đo đếm, nhận xét và rút ra kết luận.

Sử dụng được khoá lưỡng phân để phân loại một số nhóm sinh vật.

Quan sát và phân biệt được một số nhóm thực vật ngoài thiên nhiên.

3

C8,9,10

Vận dụng

Chụp ảnh và làm được bộ sưu tập ảnh về các nhóm sinh vật (thực vật, động vật có xương sống, động vật không xương sống).

Làm và trình bày được báo cáo đơn giản về kết quả tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên.

2

Lực trong đời sống

(14 tiết)

Lực và tác dụng của lực

(2 tiết)

Nhận biết

– Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo

– Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm: thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động, biến dạng vật.

1

C11

Biểu diễn lực. Biến dạng lò xo (4 tiết)

Nhận biết

– Đo được lực bằng lực kế lò xo, đơn vị là niu tơn (Newton, kí hiệu N) (không yêu cầu giải thích nguyên lí đo).

1

C12

Thông hiểu

– Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có điểm đặt tại vật chịu tác dụng lực, có độ lớn và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy

Vận dụng

Thực hiện thí nghiệm chứng minh được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo.

Khối lượng và trọng lượng

(3 tiết)

Nhận biết

– Nêu được các khái niệm: khối lượng (số đo lượng chất của một vật), lực hấp dẫn (lực hút giữa các vật có khối lượng), trọng lượng của vật (độ lớn lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật).

1

C13

Lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc. Ma sát ( 7 tiết)

Nhận biết

– Nêu được tác dụng cản trở và tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực ma sát.

– Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong an toàn giao thông đường bộ.

2

C14,15

Thông hiểu

Hiểu được Sự tương tác giữa bề mặt của hai vật tạo ra lực ma sát giữa chúng.

2

C16,17

Vận dụng

Giải thích được chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi chuyển động trong nước (hoặc không khí) trong thực tế

1

C29

3

Năng lượng

(10 tiết)

Khái niệm về năng lượng

Một số dạng năng lượng

(3 tiết)

Nhận biết

Từ tranh ảnh (hình vẽ, hoặc học liệu điện tử) hiện tượng trong khoa học hoặc thực tế, lấy được ví dụ để chứng tỏ năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực

Nêu được: Vật liệu giải phóng năng lượng, tạo ra nhiệt và ánh sáng khi bị đốt cháy gọi là nhiên liệu

2

C18,19

Thông hiểu

Phân loại được năng lượng theo tiêu chí.

2

C20,21

Sự chuyển hoá năng lượng

( 2 tiết )

Nhận biết

– Nêu được sự truyền năng lượng trong một số trường hợp đơn giản trong thực tiễn.

– Lấy ví dụ: Năng lượng có thể chuyển từ dạng này sang dạng khác, từ vật này sang vật khác.

– Nêu được định luật bảo toàn năng lượng.

– Nêu được: Năng lượng hao phí luôn xuất hiện khi năng lượng được chuyển từ dạng này sang dạng khác, từ vật này sang vật khác.

2

C22,23

Năng lượng hao phí Năng lượng tái tạo

(3 tiết)

Nhận biết

Lấy được ví dụ về một số loại năng lượng tái tạo thông dụng

1

C24

Tiết kiệm năng lượng

(2 tiết)

Vận dụng

Đề xuất được biện pháp để tiết kiệm năng lượng trong các hoạt động hằng ngày

1

C30

4

Trái Đất và bầu trời

( 6 tiết)

Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời

(3 tiết)

Nhận biết

Nêu được Mặt Trời và sao là các thiên thể phát sáng; Mặt Trăng, các hành tinh và sao chổi phản xạ ánh sáng Mặt Trời.

2

C25,26

Thông hiểu

Mô tả được sơ lược cấu trúc của hệ Mặt Trời, nêu được các hành tinh cách Mặt Trời các khoảng cách khác nhau và có chu kì quay khác nhau.

1

C27

Vận dụng cao

Giải thích được một cách định tính và sơ lược: từ Trái Đất thấy Mặt Trời mọc và lặn hằng ngày.

1

C31

Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trăng – Hệ Mặt Trời Ngân Hà

(3 tiết)

Nhận biết

-Mô tả được sơ lược cấu trúc của hệ Mặt Trời, nêu được các hành tinh cách Mặt Trời các khoảng cách khác nhau và có chu kì quay khác nhau.

Sử dụng tranh ảnh (hình vẽ hoặc học liệu điện tử) chỉ ra được hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của Ngân Hà.

1

C28

Tổng câu

18

10

2

1

Tham khảo thêm:   Bộ sách giáo khoa Lớp 8: Chân trời sáng tạo (Sách học sinh) SGK lớp 8 năm học 2023 - 2024

Đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Chân trời sáng tạo – Đề 3

Đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6

PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6
Năm học: 2022 – 2023
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)

Học sinh chọn một trong các phương án A, B, C hoặc D

Câu 1: Một học sinh đá quả bóng nhựa vào tường sau đó quả bóng bị méo đi. Lực tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra những kết quả nào sau đây?

A. không làm quả bóng chuyển động.
B. vừa làm biến dạng và biến đổi chuyển động quả bóng.
C. chỉ làm biến dạng không làm biến đổi chuyển động quả bóng.
D. không làm biến dạng quả bóng.

Câu 2: Lực nào sau đây là lực hút của Trái Đất?

A. Lực giúp thuyền chuyển động trên mặt nước.
B. Lực kéo chiếc thuyền chìm xuống khi bị nước tràn vào.
C. Lực đẩy thuyền đi theo dòng nước.
D. Lực làm cho chiếc thuyền nổi trên mặt nước.

Câu 3: Lực tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực …. với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực.

A. nằm gần nhau
B. cách xa nhau
C. không tiếp xúc
D. có sự tiếp xúc

Câu 4: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?

A. Mọi vật có khối lượng đều hút lẫn nhau.
B. Độ lớn của lực hấp dẫn phụ thuộc vào khối lượng của các vật.
C. Đơn vị của trọng lượng là newton (N).
D. Cả 3 phương án trên.

Câu 5: Hai lực cân bằng là hai lực có đặc điểm:

A. Cùng phương, cùng chiều
B. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
C. Cùng phương, ngược chiều, khác độ lớn
D. Cùng phương, cùng chiều, khác độ lớn.

Câu 6: Trọng lượng của một vật được tính theo công thức nào sau đây?

A. P = 10 m
B. P = m
C. P = 0,1 m
D. m = 10 P

Câu 7: Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực không tiếp xúc?

A. Vận động viên nâng tạ.
B. Người dọn hàng đẩy thùng hàng trên sân.
C. Giọt mưa đang rơi.
D. Bạn Lan cầm bút viết.

Câu 8: Một vật trên mặt đất có khối lượng 5 kg bị Trái đất hút 1 lực bằng bao nhiêu N?

A. 5 N
B. 50 N
C. 10 N
D. 20 N

Câu 9: Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực tiếp xúc?

A. Một hành tinh chuyển động xung quanh một ngôi sao.
B. Một vận động viên nhảy dù rơi trên không trung.
C. Thủ môn bắt được bóng trước khung thành.
D. Quả táo rơi từ trên cây xuống.

Câu 10: Lực nào sau đây là lực không tiếp xúc?

A. Lực của bạn Linh tác dụng lên cửa để mở cửa.
B. Lực của chân cầu thủ tác dụng lên quả bóng.
C. Lực của Trái Đất tác dụng lên quyển sách đặt trên mặt bàn.
D. Lực của Nam cầm bình nước.

Câu 11: Đặc điểm nào dưới đây không phải của nấm?

A. Nấm là sinh vật nhân thực.
B. Tế bào nấm có chứa lục lạp.
C. Thành tế bào của nấm cấu tạo bằng chất kitin.
D. Nấm là sinh vật dị dưỡng, lấy thức ăn là các chất hữu cơ.

Câu 12: Nấm đảm là loại nấm có thể quả dạng

A. Hình túi
B. Hình tai mèo
C. Sợi nấm phân nhánh
D. Hình mũ

Câu 13: Vì sao nói thực vật có vai trò bảo vệ đất và nguồn nước?

A. Thực vật có hệ rễ phát triển mạnh.
B. Tán cây cản bớt sức nước chảy do mưa lớn gây ra.
C. Thực vật có hệ rễ phát triển mạnh giữ đất, cản dòng chảy do mưa lớn gây ra, một phần nước mưa thấm dần xuống các lớp đất tạo thành nước ngầm.
D. Tán lá cản bớt ánh sáng và tốc độ gió.

Câu 14: Cây nào dưới đây không được xếp vào nhóm thực vật có hoa?

A. Cây dương xỉ
B. Cây chuối
C. Cây ngô
D. Cây lúa

Câu 15: Trong cùng một khu vực, so với nơi trống trải thì nơi có rừng có gì khác biệt về khí hậu?

A. Tốc độ gió mạnh hơn
B. Nắng nhiều và gay gắt hơn
C. Độ ẩm thấp hơn
D. Nhiệt độ thấp hơn.

Câu 16: Đại diện nào dưới đây thuộc lớp bò sát?

A. Cá cóc bụng hoa
B. Cá ngựa
C. Cá sấu
D. Cá heo.

II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm).

Câu 1: (2 điểm) Kể tên một số dạng năng lượng và cho ví dụ minh họa cho từng loại năng lượng?

Câu 2: (2 điểm) Trái Đất không tự phát sáng mà được chiếu bởi Mặt Trời.

a) Vì sao Mặt Trời chỉ chiếu sáng được một nửa Trái Đất?

b) Phần nào của Trái Đất sẽ là ban ngày?

Câu 3: (2 điểm) Thực vật có vai trò gì đối với động vật và đời sống con người?

Đáp án đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM – Mỗi ý đúng 0,25 điểm

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Đáp án B B D D B A C B C
Câu 10 11 12 13 14 15 16
Đáp án C B D C A D C

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu

Đáp án

Điểm

1

2,0 điểm

Một số dạng năng lượng

+ Động năng: do vật chuyển động.

+ Thế năng hấp dẫn: vật ở trên cao so với mặt đất.

+ Thế năng đàn hồi: khi lò xo, dây cao su,….biến dạng.

+ Quang năng: Mặt trời, bóng đèn, lửa,…phát ánh sáng.

+ Nhiệt năng: hòn than cháy, cốc nước nóng,…

+ Hóa năng: do quá trình biến đổi hóa học như pin, thực phẩm, xăng dầu,…

Nêu được trên 5 dạng năng lượng xem như trọn điểm

2

2,0 điểm

a) Mặt Trời chỉ chiếu sáng được một nửa Trái Đất vì: Trái Đất có dạng hình cầu nên Mặt Trời luôn chỉ chiếu sáng được một nửa Trái Đất.

b) Phần được Mặt Trời chiếu sáng sẽ là ban ngày, phần không được Mặt Trời chiếu sáng sẽ là ban đêm.

1,0 điểm

1,0 điểm

3

2,0 điểm

Vai trò của thực vật đối với động vật:

+ Thông qua quá trình quang hợp, cây xanh nhả khí oxygen và tạo chất hữu cơ cung cấp cho hoạt động sống của thực vật.

+ Thực vật còn cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật.

Vai trò của thực vật đối với đời sống con người:

+ Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.

+ Cung cấp củi đốt, cây gỗ làm nhà, xây dựng.

+ Cung cấp dược phẩm và nhiều công dụng khác. Tuy nhiên, bên cạnh những cây có ích cũng có một số cây có hại cho sức khỏe con người nếu ta sử dụng chúng không đúng cách

1,0 điểm

1,0 điểm

Đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Chân trời sáng tạo – Đề 4

Đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6

PHÒNG GD & ĐT…….
TRƯỜNG TH & THCS………..

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn: Khoa học tự nhiên 6
NĂM HỌC 2022- 2023

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) .Chọn các ý đúng nhất trong các câu sau

Câu 1: Trọng lượng của một vật được tính theo công thức nào sau đây?

A. P = 10 m
B. P = m
C. P = 0,1 m
D. m = 10 P

Câu 2: Một quyển sách nằm yên trên mặt bàn, lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng vào quyển sách có độ lớn

A. Lớn hơn trọng lượng của quyển sách.
B. Nhỏ hơn trọng lượng của quyển sách.
C. Bằng trọng lượng của quyển sách.
D. Bằng 0.

Câu 3: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?

A. Mọi vật có khối lượng đều hút lẫn nhau.
B. Độ lớn của lực hấp dẫn phụ thuộc vào khối lượng của các vật.
C. Đơn vị của trọng lượng là newton (N).
D. Cả 3 phương án trên.

Câu 4. Hai lực cân bằng là hai lực có đặc điểm:

A. Cùng phương, cùng chiều
B. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
C. Cùng phương, ngược chiều, khác độ lớn
D. Cùng phương, cùng chiều, khác độ lớn.

Câu 5: Một học sinh đá quả bóng nhựa vào tường sau đó quả bóng bị méo đi. Lực tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra những kết quả nào sau đây?

A. không làm quả bóng chuyển động.
B. vừa làm biến dạng và biến đổi chuyển động quả bóng.
C. chỉ làm biến dạng không làm biến đổi chuyển động quả bóng.
D. không làm biến dạng quả bóng.

Câu 6. Một vật trên mặt đất có khối lượng 5 kg bị Trái đất hút 1 lực bằng bao nhiêu N?

A.5 N
B.50 N
C.10 N
D.20 N

Câu 7: Lực tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực …. với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực.

A. nằm gần nhau
B. cách xa nhau
C. không tiếp xúc
D. có sự tiếp xúc

Câu 8: Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực tiếp xúc?

A. Một hành tinh chuyển động xung quanh một ngôi sao.
B. Một vận động viên nhảy dù rơi trên không trung.
C. Thủ môn bắt được bóng trước khung thành.
D. Quả táo rơi từ trên cây xuống.

Câu 9: Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực không tiếp xúc?

A. Vận động viên nâng tạ.
B. Người dọn hàng đẩy thùng hàng trên sân.
C. Giọt mưa đang rơi.
D. Bạn Lan cầm bút viết.

Câu 10: Lực nào sau đây là lực không tiếp xúc?

A. Lực của bạn Linh tác dụng lên cửa để mở cửa.
B. Lực của chân cầu thủ tác dụng lên quả bóng.
C. Lực của Trái Đất tác dụng lên quyển sách đặt trên mặt bàn.
D. Lực của Nam cầm bình nước.

Câu 11: Đặc điểm nào dưới đây không phải của nấm?

A. Nấm là sinh vật nhân thực.
B. Tế bào nấm có chứa lục lạp.
C. Thành tế bào của nấm cấu tạo bằng chất kitin.
D. Nấm là sinh vật dị dưỡng, lấy thức ăn là các chất hữu cơ.

Câu 12: Nấm đảm là loại nấm có thể quả dạng

A. Hình túi 
B. Hình tai mèo
C. Sợi nấm phân nhánh
D. Hình mũ

Câu 13: Vì sao nói thực vật có vai trò bảo vệ đất và nguồn nước?

A. Thực vật có hệ rễ phát triển mạnh.
B. Tán cây cản bớt sức nước chảy do mưa lớn gây ra.
C.Thực vật có hệ rễ phát triển mạnh giữ đất, cản dòng chảy do mưa lớn gây ra, một phần nước mưa thấm dần xuống các lớp đất tạo thành nước ngầm.
D.Tán lá cản bớt ánh sáng và tốc độ gió.

Câu 14: Cây nào dưới đây không được xếp vào nhóm thực vật có hoa?

A. Cây dương xỉ 
B. Cây chuối
C. Cây ngô
D. Cây lúa

Câu 15: Trong cùng một khu vực, so với nơi trống trải thì nơi có rừng có gì khác biệt về khí hậu?

A. Tốc độ gió mạnh hơn
B. Nắng nhiều và gay gắt hơn
C. Độ ẩm thấp hơn
D. Nhiệt độ thấp hơn.

Câu 16: Đại diện nào dưới đây thuộc lớp bò sát?

A. Cá cóc bụng hoa
B. Cá ngựa
C. Cá sấu
D. Cá heo.

II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm).

Câu 17: (2 điểm) Có mấy dạng năng lượng? Kể tên, cho ví dụ?

Câu 18: (2 điểm) Hệ mặt trời là gì? Ngôi sao nào gần trái đất nhất?

Câu 19: (2 điểm) Thực vật có vai trò gì đối với động vật và đời sống con người?

Đáp án đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6

I. Phần trắc nghiệm

Mỗi câu đúng được 0,25 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

Đáp án

B

D

C

A

D

C

II. Tự luận (6 điểm)

17

(2,2đ)

– Khi áp tay vào bình thuỷ tinh (hoặc hơ nóng), ta thấy giọt nước màu chuyển động ra phía ngoài. Điều đó chứng tỏ, không khí trong bình nở ra khi nóng lên.

– Khi để nguội bình (hoặc làm lạnh), thì giọt nước màu chuyển động vào phía trong. Điều đó chứng tỏ, không khí trong bình co lại khi lạnh đi.

0,25

0,25

0,25

0,25

18

(2,0)

Đ1: Các tấm tôn lợp nhà thường có hình lượn sóng vì khi trời nóng các tấm tôn có thể giãn nở vì nhiệt mà ít bị ngăn cản hơn nên tránh được hiện tượng sinh ra lực lớn, có thể làm rách tôn lợp mái.

Đ2: Ta bỏ quả bóng bàn vào nước nóng. Quả bóng sẽ phồng lên.

Vì không khí chứa trong quả bóng khi nóng lên sẽ nỡ ra làm phồng quả bóng

Quãng đường tàu đi được là: 0,25 + 1,5 = 1,75 (km)

Thời gian tàu ra khỏi hầm: 1,75 : 60 .60 = 1,75 phút

1,4

0,6

19

(2đ)

Vai trò của thực vật đối với động vật:

+ Thông qua quá trình quang hợp, cây xanh nhả khí oxigen và tạo chất hữu cơ cung cấp cho hoạt động sống của thực vật.

+ Thực vật còn cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật.

– Vai trò của thực vật đối với đời sống con người:

+ Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.

+ Cung cấp củi đốt, cây gỗ làm nhà, xây dựng.

+ Cung cấp dược phẩm và nhiều công dụng khác. Tuy nhiên, bên cạnh những cây có ích cũng có một số cây có hại cho sức khỏe con người nếu ta sử dụng chúng không đúng cách. – Ví dụ về 5 loại tế bào có ở cơ thể người như: tế bào biểu bì, tế bào thần kinh, tế bào hồng cầu, tế bào xương, tế bào cơ…

0.5

0.5

0.25

0.25

0.5

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2022 – 2023 sách Chân trời sáng tạo 4 Đề kiểm tra cuối kì 2 môn KHTN 6 (Có ma trận + Đáp án) của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *