Bạn đang xem bài viết ✅ Bộ đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 năm 2022 – 2023 sách Chân trời sáng tạo 3 Đề kiểm tra cuối kì 2 môn HĐTN, HN 6 (Có đáp án) ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Bộ đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 năm 2022 – 2023 sách Chân trời sáng tạo gồm 3 đề thi, có đáp án kèm theo. Qua đó, giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo, luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn.

Với 3 đề thi cuối kì 2 môn HĐTN, HN CTST, còn giúp thầy cô xây dựng đề thi học kì 2 cho học sinh của mình theo chương trình mới. Bên cạnh đó, có thể tham khảo thêm đề thi môn Công nghệ, Khoa học tự nhiên. Mời thầy cô và các em cùng tải miễn phí 3 đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6:

Đề thi cuối kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 sách Chân trời sáng tạo

  • Đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm 6 – Đề 1
  • Đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm 6 – Đề 2

Đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm 6 – Đề 1

Đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6

Trường THCS …….
Họ và tên:……………………………
Lớp: …………………………………

KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM 2022 – 2023
MÔN HĐTN-HN – KHỐI LỚP6
Thời gian: 45 phút

TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Câu 1: (1- NB) Những hành vi thể hiện nếp sống văn hóa, quy tắc, quy định nơi công cộng.

A. Giúp đỡ người già, trẻ em, phụ nữ mang thai, người khuyết tật khi lên xuống tàu, xe, qua đường.
B. Giữ gìn trật tự an toàn xã hội và vệ sinh nơi công cộng.
C. Kịp thời thông báo cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền các hành vi vi phạm pháp luật, trật tự nơi công cộng.
D. Tất cả những hành vi trên.

Câu 2: (1-NB) Những hành vi ứng xử không đúng nơi công cộng?

A. Cười nói đủ nghe nơi đông người
B. Xếp hàng theo thứ tự nơi công cộng
C. Giữ gìn và bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên nơi công cộng,…
D. Chen lấn, xô đẩy nhau nơi công cộng.

Câu 3: (1 – NB) Những hành vi ứng xử đúng nơi công cộng?

A. Vứt rác bừa bãi nơi công cộng như công viên, bảo tàng, siêu thị,…
B. Báo cơ quan quản lí, tổ chức có thẩm quyền khi thấy những người vi phạm quy định nơi công cộng,…
C. Cười nói quá to nơi đông người.
D. Chen lấn xô đẩy nơi công cộng.

Câu 4: (1 – TH) Nếu khoảng cách nói chuyện giữa hai người hơi xa nhau, em cần:

Tham khảo thêm:   Tập làm văn lớp 3: Kể lại một đoạn câu chuyện Bài tập làm văn bằng lời của em (3 mẫu) Kể chuyện lớp 3 - Tuần 6

A. Tiến lại gần bạn hơn để nói.
B. hét lên hoặc nói thật to để bạn nghe thấy.

Câu 5: (1 – TH) Ở một số nơi công cộng đặc thù (như rạp chiếu phim, rạp hát, trên xe buýt, viện bảo tàng, đền, chùa, nhà thờ,…), nên:

A. Nói thì thầm đủ nghe.
B. Hạn chế trao đổi, trò chuyện.

Câu 6: (1 – TH) Nhận được điện thoại khi ngồi với nhóm bạn, em sẽ:

A. Nên đi ra chỗ khác để trò chuyện.
B. Nói chuyện với âm lượng vừa phải.

Câu 7: (2 – TH) Phẩm chất yêu cầu của người làm nghề truyền thống là:

A. Thận trọng và tuân thủ quy định.
B. Có trách nhiệm, sáng tạo và hợp tác với mọi người trong công việc.
C. Trân trọng lao động và sản phẩm của lao động.
D. Tất cả các yêu cầu trên.

Câu 8: (2 – TH) Trách nhiệm giữ gìn các nghề truyền thống là của ai?

A. Mọi người đều có thể thực hiện một số việc làm góp phần giữ gìn, phát triển nghề truyền thống và văn hoá truyền thống của dân tộc.
B. Chỉ nghệ nhân làm nghề truyền thống có trách nhiệm giữ gìn.

Câu 9: (2 – TH) Ý nghĩa của các việc làm để giữ gìn nghề truyền thống:

A. Định hướng nghề nghiệp cho HS, đồng thời góp phần phân luồng HS cũng như phát triển nghề truyền thống.
B. Giúp hồi sinh cho các làng nghề truyền thống, tạo ra những thay đổi, thích ứng phù hợp nhằm đáp ứng được yêu cầu của thị trường trong nước và quốc tế.
C. Đảm bảo thu nhập, tương lai cho người lao động và làng nghề.
D. Tất cả các ý trên.

Câu 10: (2 – NB) Nghề không phải nghề truyền thống là:

A. Nghề làm tranh khắc gỗ dân gian Đông Hồ.
B. Nghề nặn tò he ở Phú Xuyên, Hà Nội.
C. Nghề lập trình thiết kế các trò chơi qua mạng Internet.
D. Nghề làm nón làng Chuông ở Thanh Oai, Hà Nội.

Câu 11: (3- TH) Một số thiên tai thường xảy ra trên địa bàn tỉnh Hòa bình:

A. Lũ quét, Sạt lở đất
B. Lũ lụt; Hạn hán; Bão; Xâm nhập mặn
C. Cháy rừng; Xâm nhập mặn
D. Động đất; Núi lửa phun trào

Câu 12: (3 – TH) Dấu hiệu trời sắp mưa, bão:

A. Bầu trời quang đãng, không khí oi bức, ngột ngạt, lặng gió kéo dài vài ngày.
B. Xuất hiện mây vẫn vũ như nếp nhăn, tích tụ phía cuối chân trời. Trên lớp mây này thường có quầng mây xuất hiện, tây cứ thấp dần, dày, đen dần, bay nhanh và ngày càng nhiều.
C. Chớp xa xuất hiện liên tục, đều đặn, hướng chớp sáng nhất là hướng đang có bão hoạt động. Đối với vùng ven biển nước ta, trước khi bão tới thường xuất hiện chóp ở hướng Đông – Nam.
D. Tất cả các dấu hiệu trên.

II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm) (3 – VDC) Nêu các việc nên làm trước khi có bão để đảm bảo an toàn của bản thân và gia đình:

Câu 2 (2 điểm) (3- VD) Tình huống: Trong dịp đi lễ chùa đầu năm, em nhìn thấy một cô gái rất xinh đẹp, ăn mặc hở hang, phản cảm cũng tham gia lễ ở chùa, em sẽ có những hành vi ứng xử như thế nào?

Tham khảo thêm:   Mẫu đề nghị cấp giấy phép tham quan du lịch dành cho công ty du lịch, lữ hành Biểu mẫu Xuất nhập cảnh

Câu 3 (2 điểm) Nêu những việc làm giảm thiểu biến đổi khí hậu

Câu 4 (1 điểm) Lựa chọn 1 nghề mà em biết và mô tả về nghề đó

Đáp án đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0, 25 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

D

D

B

A

B

A

D

A

D

C

B

D

II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm):

  • Theo dõi tin bão trên truyền hình, đài báo. Gia cố những nơi, chỗ có thể bị ảnh hưởng nếu mưa bão như chằng, chống cây, ghìm cửa, …
  • Kiểm tra những chỗ hư hỏng của nhà mình để kịp thời sửa chữa
  • Kiểm tra nguồn nước, hệ thống thoát nước của gia đình xem có bị hư hỏng không? Có đảm bảo thoát nước ứng phó với mưa lớn kéo dài không?
  • Giúp đỡ gia đình chuyển các đồ dùng, thiết bị ra khỏi những khu vực có thể bị ảnh hưởng do mưa bão

Câu 2 (2 điểm):

Quan sát thái độ của người xung quanh với cách ăn mặc của cô gái. Nếu ai cũng có thái độ và đồng tình với nhận xét đó là cách ăn mặc không phù hợp ở những nơi tôn nghiêm. Em sẽ nhờ một bác lớn tuổi hoặc một người có trách nhiệm quản lí chùa đến nhắc nhở cô gái đảm bảo trang phục khi vào chùa.

Câu 3. (2 điểm) mỗi ý đúng được 0,5 điểm

  • Tiết kiệm điện nước
  • Trồng thêm cây, rừng
  • Hạn chế sử dụng sản phẩm nhựa, ni lông
  • Tăng cường sử dụng năng lượng tự nhiên
  • Phân loại rác thải

Câu 4. (1 điểm)

* Lưu ý: Đánh giá bài kiểm tra của HS:

  • GV tùy theo cách xử lí tình huống của HS để cho điểm phù hợp.
  • Từ điểm 5 trở lên: Đạt yêu cầu.
  • Dưới điểm 5: Chưa đạt yêu cầu.

Đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm 6 – Đề 2

Đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6

Trường THCS …………………………..
Họ và tên:……………………………
Lớp: …………………………………

KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM 2022 – 2023
MÔN HĐTN-HN – KHỐI LỚP6
Thời gian: 45 phút

I.  PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4,0 ĐIỂM)

(5,0 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái chỉ câu trả lời đúng!

Câu 1: Khi xếp hàng vào thang máy, hành động nào sau đây là hoàn toàn không nên?

A. Đứng đúng hàng.
B. Ra vào thang máy theo thứ tự.
C. Chen hàng để được vào thang máy trước.
D. Giữ khoảng cách phù hợp với người đúng trước và đứng sau

Câu 2: Những lưu ý khi lựa chọn một hoạt động cộng đồng để tham gia:

A. Phù hợp với sức khỏe, năng lực và thời gian của bản thân.
B. Thích là tham gia, không quan tâm đến những cái khác.
C. Tìm kiếm trên internet, thấy hoạt động nào nhiều người là tham gia.
D. Thích tổ chức nào thì tham gia tổ chức đó.

Câu 3: Minh đang ngồi ở trạm chờ xe buýt thì có một bà cụ xuất hiện. Vì đã hết chỗ ngồi nên bà chỉ có thể đứng chờ xe. Minh đeo tai nghe, cúi mặt xuống để giả vờ không nhìn thấy bà cụ? Em có đồng tình với hành động của Minh không?

Tham khảo thêm:   Đề kiểm tra học kì II môn Ngữ văn lớp 6 phòng Giáo dục Bảo Lộc - Lâm Đồng Đề kiểm tra Ngữ văn

A. Không đồng tình vì hành động của Minh thể hiện sự thiếu tôn trọng, không biết giúp đỡ người lớn tuổi.
B. Đồng tình vì số lượng ghế có hạn, ai đến trước thì người đó ngồi trước.
C. Minh làm như vậy là đúng vì Minh đã ngồi trước đó.
D. Minh làm như vậy là đúng, vì coi như không nhìn thấy bà cụ.

Câu 4: Trong các hành động dưới đây, đâu là hành động thiếu văn minh ở nơi công cộng?

A. Chen lấn, không xếp hàng khi mua vé.
B. Không nhường chỗ cho người già ở nhà chờ xe bus.
C. Vứt rác bừa bãi ở công viên.
D. Tất cả các phương án trên.

Câu 5: Chúng ta có thể tuyên truyền về ứng xử văn minh nơi công cộng qua phương tiện nào?

A. Qua báo, đài.
B. Qua Internet.
C. Qua các buổi diễn thuyết ở trường học, nhà văn hoá,…
D. Qua Internet, báo, đài, hoặc các buổi diễn thuyết ở trường học, nhà văn hoá,…

Câu 6: Tại sao cần có mối quan hệ tốt đẹp với những người hàng xóm xung quanh mình?

A. Vì họ mang lại nhiều lợi ích cho ta.
B. Vì họ giúp đỡ khi ta cần.
C. Vì họ cùng tham gia các hoạt động cộng đồng và sẵn sàng giúp đỡ, chia sẻ khi ta gặp khó khăn.
D. Vì họ luôn làm theo sở thích của ta.

Câu 7: Đâu là cảnh quan thiên nhiên của quê hương, đất nước ta?

A. Cồng chiêng Tây Nguyên.
B. Dân ca quan họ Bắc Ninh.
C. Vườn quốc gia Cúc Phương.
D. Cố đô Huế.

Câu 8: Phẩm chất yêu cầu của người làm nghề truyền thống là:
A. Thận trọng và tuân thủ quy định.
B. Trân trọng lao động và sản phẩm của lao động.
C. Có trách nhiệm, sáng tạo và hợp tác với mọi người trong công việc.
D. Tất cả các phương án trên.

II. TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1: (3 điểm) Em có thể làm được những việc gì để góp phần bảo tồn cảnh quan thiên nhiên?

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 2 (3 điểm) Lan có Bác làm ở ngân hàng. Lan cho rằng, làm ngân hàng thì mới có nhiều tiền, không phải lao động vất vả. Vì vậy, Lan rất ngưỡng mộ Bác và mong muốn sau này cũng sẽ được làm nghề đó. Em có đồng tình với suy nghĩ và thái độ của Lan không? Vì sao?

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

Đáp án đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6

I. TRẮC NGHIỆM:

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

C

A

A

D

D

C

C

D

II. TỰ LUẬN:

Câu

Nội dung

Điểm

Câu 1 (3đ)

– Tích cực tham gia trồng và chăm sóc cây xanh.

– Thu gom phân loại rác thải.

– Làm tuyên truyền viên nhỏ tuổi để vận động mọi người không chặt phá rừng bừa bãi và không săn bắt động vật hoang dã…

* HS có thể nêu các việc làm khác đúng vẫn cho điểm tối đa.

Câu 2 (3đ)

– Không đồng tình với suy nghĩ và thái độ của Lan.

Mỗi người cần làm công việc mình yêu thích, phù hợp với khả năng và đem lại lợi ích cho xã hội….

……

>> Tải file để tham khảo trọn Bộ đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 năm 2022 – 2023 sách Chân trời sáng tạo

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 năm 2022 – 2023 sách Chân trời sáng tạo 3 Đề kiểm tra cuối kì 2 môn HĐTN, HN 6 (Có đáp án) của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *