Bạn đang xem bài viết ✅ Bộ đề thi học kì 2 môn Địa lí 10 năm 2022 – 2023 sách Cánh diều 2 Đề kiểm tra cuối kì 2 Địa 10 (Có đáp án) ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Đề thi cuối kì 2 Địa lý 10 Cánh diều năm 2022 – 2023 tuyển chọn 2 đề kiểm tra cuối kì 2 có đáp án chi tiết kèm theo.

Đề thi học kì 2 Địa lí 10 Cánh diều được biên soạn với cấu trúc đề rất đa dạng, bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa lớp 10. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích cho quý thầy cô và các em ôn tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị sẵn sàng cho học kì 2 lớp 10 sắp tới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết TOP 2 đề kiểm tra học kì 2 Địa lí 10 Cánh diều năm 2022 – 2023, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Bộ đề thi cuối kì 2 Địa lý 10 Cánh diều (Có đáp án)

  • Đề thi học kì 2 môn Địa lí 10 Cánh diều – Đề 1
  • Đề thi cuối kì 2 Địa lý 10 Cánh diều – Đề 2

Đề thi học kì 2 môn Địa lí 10 Cánh diều – Đề 1

Đề kiểm tra học kì 2 Địa 10

I. Trắc nghiệm (6 điểm)

Câu 1. Tính chất tập trung của sản xuất công nghiệp là trên một diện tích nhất định, không phải

A. xây dựng nhiều xí nghiệp.
B. thu hút nhiều người lao động.
C. tạo khối lượng lớn sản phẩm.
D. dùng nhiều kĩ thuật sản xuất.

Câu 2. Ngành nào không thuộc nhóm ngành công nghiệp chế biến?

A. Sản xuất hàng tiêu dùng.
B. Khai thác mỏ.
C. Luyện kim.
D. Cơ khí.

Câu 3. Các ngành công nghiệp như dệt – may, da giày, công nghiệp thực phẩm thường phân bố ở

A. gần nguồn nguyên liệu.
B. nông thôn.
C. vùng duyên hải.
D. thị trường tiêu thụ.

Câu 4. Ngành công nghiệp nào được coi là thước đo trình độ phát triển kinh tế – kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới?

A. khai thác dầu khí.
B. khai thác than.
C. sản xuất hàng tiêu dùng.
D. điện tử – tin học.

Câu 5. Công nghiệp thực phẩm không có vai trò nào sau đây?

A. Tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp.
B. Thúc đẩy các ngành công nghiệp nặng.
C. Tạo khả năng xuất khẩu, tích lũy vốn.
D. Góp phần cải thiện đời sống người dân.

Câu 6. Các quốc gia nào sau đây có trữ lượng quặng bô-xít lớn trên thế giới?

A. LB Nga, U-crai-na, Trung Quốc.
B. Chi-lê, Hoa Kì, Ca-na-đa, LB Nga.
C. Trung Quốc, Ô-xtrây-li-a, LB Nga.
D. Ô-xtrây-li-a, Gia-mai-ca, Bra-xin.

Câu 7. Không có mối liên hệ giữa các xí nghiệp là đặc điểm của

A. điểm công nghiệp.
B. khu công nghiệp.
C. trung tâm công nghiệp.
D. vùng công nghiệp.

Câu 8. Đặc điểm của trung tâm công nghiệp là

A. khu vực có ranh giới rõ ràng.
B. nơi có một đến hai xí nghiệp.
C. có dịch vụ hỗ trợ công nghiệp.
D. gắn với đô thị vừa và lớn.

Câu 9. Nhận định nào sau đây không phải của vùng công nghiệp?

A. Có không gian rộng lớn.
B. Có các ngành phục vụ và bổ trợ.
C. Chỉ gồm các điểm công nghiệp.
D. Có hướng chuyên môn hóa.

Câu 10. Khu công nghiệp có vai trò nào sau đây?

A. Đóng góp vào nguồn thu của nghiệp địa phương.
B. Cơ sở hình thành các thức tổ chức lãnh thổ khác.
C. Góp phần thực hiện công nghiệp hóa tại địa phương.
D. Góp phần thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước.

Câu 11. Hoạt động thuộc dịch vụ kinh doanh là?

A. Bảo hiểm, hành chính công.
B. Ngân hàng, bưu chính.
C. Giáo dục, thể dục, thể thao.
D. Các hoạt động đoàn thể.

Câu 12. Nhân tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất đến nhịp độ tăng trưởng của các ngành dịch vụ?

A. Quy mô dân số.
B. Tỉ suất giới tính.
C. Cơ cấu theo tuổi.
D. Gia tăng dân số.

Câu 13. Ở các nước đang phát triển, sự bùng nổ của các dịch vụ là hậu quả của

A. nạn thất nghiệp, thiếu việc làm.
B. quy mô lãnh thổ được mở rộng.
C. tỉ lệ gia tăng dân số quá cao.
D. tốc độ phát triển kinh tế nhanh.

Tham khảo thêm:   Lời bài hát Yêu nhầm bạn thân

Câu 14. Ưu điểm của ngành vận tải đường ô tô là

A. vận tải được hàng nặng trên đường xa với tốc độ nhanh, ổn định, giá rẻ.
B. tiện lợi, cơ động và có khả năng thích nghi với các điều kiện địa hình.
C. rẻ, thích hợp với hàng nặng, cồng kềnh; không yêu cầu chuyển nhanh.
D. trẻ, tốc độ cao, đóng vai trò đặc biệt trong vận tải hành khách quốc tế.

Câu 15. Phần lớn các hải cảng lớn trên thế giới tập trung ở

A. hai bờ bắc Đại Tây Dương và bờ tây Thái Bình Dương.
B. ven bờ đông Thái Bình Dương và phía nam Ấn Độ Dương
C. bờ đông Thái Bình Dương và phía nam Bắc Băng Dương.
D. phía nam Ấn Độ Dương và bờ tây Thái Bình Dương.

Câu 16. Quốc gia có đội tàu buôn lớn nhất trên thế giới là

A. Nhật Bản.
B. Panama.
C. Hoa Kì.
D. LB Nga.

Câu 17. Dịch vụ tài chính không bao gồm:

A. tạo hàng hóa.
B. nhận tiền gửi.
C. cấp tín dụng.
D. thanh khoản.

Câu 18. Ngành tài chính – ngân hàng có vai trò nào sau đây?

A. Góp phần quảng bá hình ảnh đất nước; tạo sự gắn kết, hiểu biết lẫn nhau.
B. Đáp ứng nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí và phục hồi sức khoẻ của người dân.
C. Tạo nguồn thu ngoại tệ, thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác.
D. Thúc đẩy toàn cầu hoá kinh tế, góp phần tạo việc làm, điều tiết sản xuất.

Câu 19. Các trung tâm buôn bán lớn nhất trên thế giới hiện nay là

A. Hoa Kì, Tây Âu, Nhật Bản, Trung Quốc.
B. Hoa Kì, Tây Âu, Hàn Quốc, Bra-xin.
C. Hoa Kì, Tây Âu, Ấn Độ, Ac-hen-ti-na.
D. Hoa Kì, Tây Âu, Nhật Bản, Xin-ga-po.

Câu 20. Các cường quốc về xuất nhập khẩu hiện nay là

A. Trung Quốc, Hoa Kì, Đức, Nhật Bản, Ca-na-đa.
B. Trung Quốc, Hoa Kì, Đức, Nhật Bản, Ấn Độ.
C. Trung Quốc, Hoa Kì, Đức, Nhật Bản, Anh, Pháp.
D. Trung Quốc, Hoa Kì, Đức, Nhật Bản, LB Nga.

Câu 21. Tài nguyên thiên nhiên là một khái niệm có tính

A. phát triển.
B. cố định.
C. không đổi.
D. ổn định.

Câu 22. Tài nguyên thiên nhiên chia như thế nào theo thuộc tính tự nhiên?

A. tài nguyên đất, tài nguyên nông nghiệp, khoáng sản.
B. tài nguyên nước, sinh vật, đất, khí hậu, khoáng sản.
C. tài nguyên công nghiệp, đất, sinh vật, khoáng sản.
D. tài nguyên khí hậu, du lịch, nông nghiệp, sinh vật.

Câu 23. Phát triển bền vững là bảo đảm cho con người có đời sống vật chất, tinh thần ngày càng cao trong

A. môi trường sống lành mạnh.
B. tình hình an ninh toàn cầu tốt.
C. nền kinh tế tăng trưởng cao.
D. xã hội đảm bảo sự ổn định.

Câu 24. Việc sử dụng hợp lí và bảo vệ tài nguyên, môi trường hiện nay có ý nghĩa cấp thiết trên bình diện

A. toàn thế giới.
B. các nước đang phát triển.
C. các nước kinh tế phát triển.
D. từng châu lục.

II. Tự luận (4 điểm)

Câu 1: Nêu ra 4 thành tựu của cách mạng công nghiệp 4.0? (1,5 điểm)

Câu 2: Phân tích mối liên hệ giữa môi trường và tự nhiên, lấy minh chứng cụ thể? (2,5 điểm)

Đáp án đề thi học kì 2 Địa lí 10

I. Trắc nghiệm

Mỗi câu 0,25 điểm

1-D 2-B 3-D 4-D 5-B 6-D 7-A
9-C 10-D 11-B 12-D 13-C 14-B 15-A
17-A 18-D 19-A 20-C 21-A 22-B 23-A

II. Tự luận

Câu 1: (1,5 điểm)

Học sinh nêu đúng 4 thành tưu của cách mạng công nghiệp 4.0.

Ví dụ như:

  • Dữ liệu lớn: Kho dữ liệu lớn, không giới hạn giúp con người lưu trữ cũng như là nguồn dữ liệu để nghiên cứu.
  • Kết nối internet: Mọi thứ đều được kết nối không dây qua internet bằng thiết bị thông minh như điện thoại, máy tính, tivi,…
  • AI (trí tuệ nhân tạo): Cỗ máy hoạt động thông minh như hoạt động tư duy của con người.
  • Máy in 3D: máy in tạo hình ra những vật thể 3D cho con người.
  • Hoặc là những thành tựu về sinh học trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản;
  • Robot tự động hoá giúp con người trong hoạt động sản xuất.

Câu 2: (2,5 điểm)

Môi trường và tự nhiên có mối liên hệ chặt chẽ như sau:

Tài nguyên thiên nhiên xuất phát chính từ môi trường tự nhiên

Ví dụ như tài nguyên rừng được phát triển từ môi trường ngoài tự nhiên.

Tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt sẽ dẫn đến môi trường tự nhiên bị huỷ hoại.

Ví dụ như việc khai thác rừng quá mức khiến cho tình trạng đồi trọc diễn ra từ đó khiến cho môi trường bị huỷ hoại như sạt lở.

Tham khảo thêm:   Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 theo Công văn 5512 Giáo án lớp 7 môn Văn học kì 2

Khi môi trường bị huỷ hoạt và ô nhiễm ảnh hưởng trực tiếp đến tài nguyên thiên nhiên.

Ví dụ như môi trường sông hồ bị ô nhiễm dẫn đến con người mất nguồn nước sạch, tài nguyên sinh vật trong nước cũng mất dần.

Đề thi cuối kì 2 Địa lý 10 Cánh diều – Đề 2

Đề thi học kì 2 Địa lí 10

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Vai trò của công nghiệp đối với các ngành kinh tế là

A. khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên.
B. thúc đẩy sự phát triển của các ngành.
C. làm thay đổi sự phân công lao động.
D. giảm chênh lệch về trình độ phát triển.

Câu 2. Vai trò của công nghiệp đối với đời sống người dân là

A. thúc đẩy nhiều ngành phát triển.
B. tạo việc làm mới, tăng thu nhập.
C. làm thay đổi phân công lao động.
D. khai thác hiệu quả các tài nguyên.

Câu 3. Đặc điểm của sản xuất công nghiệp không phải là

A. gắn liền với sử dụng máy móc.
B. có tính chất tập trung cao độ.
C. linh động cao về mặt phân bố.
D. phụ thuộc nhiều vào tự nhiên.

Câu 4. Các ngành công nghiệp như dệt may, giày da, công nghiệp thực phẩm thường phân bố ở khu vực nào dưới đây?

A. Giáp vùng nông thôn.
B. Ở ven các đô thị lớn.
C. Tập trung đông dân cư.
D. Ven thành phố rất lớn.

Câu 5. Nhận định nào sau đây không đúng với ngành công nghiệp khai thác than?

A. Là ngành công nghiệp xuất hiện sớm nhất.
B. Là nguồn năng lượng cơ bản, quan trọng.
C. Phần lớn mỏ than tập trung ở bán cầu Bắc.
D. Hiện nay có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.

Câu 6. Ngành công nghiệp cần phải đi trước một bước trong quá trình công nghiệp hóa của một quốc gia đang phát triển là

A. cơ khí.
B. hóa chất.
C. thực phẩm.
D. điện lực.

Câu 7. Đặc điểm nào sau đây đúng với điểm công nghiệp?

A. Gắn với đô thị vừa và lớn, vị trí địa lí thuận lợi.
B. Bao gồm khu công nghiệp và điểm công nghiệp.
C. Gồm 1 – 2 xí nghiệp nằm gần nguyên nhiên liệu.
D. Có các xí nghiệp nòng cốt, bổ trợ và phục vụ.

Câu 8. Vùng công nghiệp không phải cùng sử dụng

A. nguồn lao động.
B. cơ sở hạ tầng.
C. hệ thống năng lượng.
D. nguồn nguyên liệu.

Câu 9. Nhận định nào sau đây đúng về đặc điểm của trung tâm công nghiệp?

A. Gồm 1 đến 2 xí nghiệp nằm gần nguồn nguyên liệu.
B. Sản xuất ra sản phẩm để tiêu thụ trong nước, xuất khẩu.
C. Gắn với đô thị vừa và lớn, có vị trí địa lí thuận lợi.
D. Hình thức cao nhất của tổ chức lãnh thổ công nghiệp.

Câu 10. Điểm công nghiệp không có vai trò nào sau đây?

A. Đóng góp vào nguồn thu của nghiệp địa phương.
B. Góp phần thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước.
C. Cơ sở hình thành các thức tổ chức lãnh thổ khác.
D. Góp phần thực hiện công nghiệp hóa ở địa phương.

Câu 11. Hoạt động nào sau đây thuộc dịch vụ tiêu dùng?

A. Bảo hiểm, hành chính công.
B. Ngân hàng, bưu chính.
C. Giáo dục, thể dục, thể thao.
D. Các hoạt động đoàn thể.

Câu 12. Nhân tố nào sau đây có tác động lớn nhất đến mạng lưới ngành dịch vụ?

A. Trình độ phát triển kinh tế.
B. Quy mô và cơ cấu dân số.
C. Mức sống và thu nhập thực tế.
D. Phân bố và mạng lưới dân cư.

Câu 13. Nhân tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất đến cơ cấu của các ngành dịch vụ?

A. Quy mô dân số.
B. Tỉ suất giới tính.
C. Cơ cấu theo tuổi.
D. Gia tăng tự nhiên.

Câu 14. Ngành vận tải đường sắt so với trước đây ít có đổi mới hơn cả về

A. sức kéo.
B. toa xe.
C. đường ray.
D. nhà ga.

Câu 15. Ưu điểm của ngành vận tải đường sắt là

A. vận tải được hàng nặng trên đường xa với tốc độ nhanh, ổn định, giá rẻ.
B. tiện lợi, cơ động và có khả năng thích nghi với các điều kiện địa hình.
C. rẻ, thích hợp với hàng nặng, cồng kềnh; không yêu cầu chuyển nhanh.
D. trẻ, tốc độ cao, đóng vai trò đặc biệt trong vận tải hành khách quốc tế.

Câu 16. Các cường quốc hàng không trên thế giới hiện nay là

A. Hoa Kì, Anh, Pháp, LB Nga.
B. Hoa Kì, Anh, Pháp, Nhật Bản.
C. Hoa Kì, Anh, Pháp, Đức.
D. Hoa Kì, Anh, Nhật Bản, Đức.

Câu 17. Tài chính ngân hàng không bao gồm có

A. luân chuyển tiền tệ qua ngân hàng.
B. các dịch vụ giao dịch về tài chính.
C. các công cụ tài chính của ngân hàng.
D. hoạt động thanh khoản ở thị trường

Tham khảo thêm:   Mẫu báo cáo tự đánh giá trường phổ thông mới nhất Báo cáo tự đánh giá trường THCS, THPT theo Thông tư 18

Câu 18. Ngành du lịch có vai trò nào sau đây?

A. Góp phần quảng bá hình ảnh đất nước; tạo sự gắn kết, hiểu biết lẫn nhau.
B. Là huyết mạch của nền kinh tế và động lực thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
C. Xác lập các mối quan hệ tài chính trong xã hội và góp phần tạo việc làm.
D. Thúc đẩy toàn cầu hoá kinh tế, góp phần tạo việc làm và điều tiết sản xuất.

Câu 19. Thương mại bao gồm có

A. thị trường và ngoại thương.
B. nội thương và ngoại thương.
C. trao đổi, lưu thông hàng hóa.
D. nội thương và các dịch vụ.

Câu 20. Hiện nay, những đồng tiền nào sau đây trở thành ngoại tệ mạnh trong hệ thống tiền tệ thế giới?

A. Đô la Mĩ, đồng Ơrô, đồng Bảng Anh, đồng Mác Đức.
B. Đô la Mĩ, đồng Ơrô, đồng Bảng Anh, đồng Yên Nhật.
C. Đô la Mĩ, đồng Ơrô, đồng Bảng Anh, đồng Frăng Pháp.
D. Đô la Mĩ, đồng Ơrô, đồng Bảng Anh, Đô la Xin-ga-po.

Câu 21. Thành phần cơ bản của môi trường gồm có

A. môi trường tự nhiên, môi trường kinh tế – xã hội.
B. tài nguyên thiên nhiên, môi trường kinh tế – xã hội.
C. tự nhiên; quan hệ xã hội trong sản xuất, phân phối.
D. điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, xã hội.

Câu 22. Môi trường sống của con người bao gồm có

A. môi trường tự nhiên, môi trường nhân tạo và môi trường kinh tế.
B. môi trường xã hội, môi trường nhân tạo và môi trường kinh tế.
C. môi trường nhân văn, môi trường nhân tạo và môi trường dân cư.
D. môi trường tự nhiên, môi trường nhân tạo và môi trường xã hội.

Câu 23. Mặt hàng xuất khẩu chủ yếu để thu ngoại tệ ở nhiều nước đang phát triển tại Trung Á, châu Phi, Mĩ La-tinh là

A. khoáng sản.
B. máy móc.
C. thuỷ sản.
D. lâm sản.

Câu 24. Phát triển bền vững được tiến hành trên các phương diện

A. bền vững xã hội, kinh tế, tài nguyên.
B. bền vững kinh tế, môi trường, văn hóa.
C. bền vững môi trường, xã hội, dân cư.
D. bền vững xã hội, kinh tế, môi trường.

II. TỰ LUẬN

Câu 1 (2,5 điểm). Phân tích sự khác biệt giữa đặc điểm của ngành công nghiệp với ngành nông nghiệp.

Câu 2 (1,5 điểm). Hãy trình bày đặc điểm của dịch vụ.

Đáp án đề thi học kì 2 Địa lý 10

I. TRẮC NGHIỆM

(Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm)

1-B

2-B

3-D

4-C

5-D

6-D

7-C

8-D

9-C

10-B

11-C

12-D

13-C

14-D

15-A

16-A

17-D

18-A

19-B

20-B

21-A

22-D

23-A

24-D

II. TỰ LUẬN

Câu 1 (2,5 điểm):

Sự khác biệt của sản xuất công nghiệp so với đặc điểm của sản xuất nông nghiệp

Đặc điểm

Sản xuất công nghiệp

Sản xuất nông nghiệp

Giai đoạn sản xuất

Gồm hai giai đoạn, hai giai đoạn này diễn ra đồng thời hoặc cách xa nhau về mặt không gian.

Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cây con, có sự sinh trưởng và phát triển qua nhiều giai đoạn kế tiếp, theo quy luật sinh học => Cần tôn trọng quy luật sinh học.

Mức độ tập trung

Sản xuất công nghiệp có tính chất tập trung cao độ trên một diện tích đất nhất định có thể xây dựng nhiều xí nghiệp, thu hút nhiều lao động và tạo ra khối lượng hàng hóa lớn.

– Sản xuất nông nghiệp phân tán trên một không gian rộng lớn.

– Mang tính mùa vụ.

Sản phẩm

Sản phẩm là những vật vô tri vô giác (tư liệu sản xuất, vật phẩm tiêu dùng).

Sản phẩm là những cá thể sống (cây, con).

Mức độ phụ thuộc tự nhiên

Ít phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.

Phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên.

Tính chuyên môn hóa

– Tính chuyên môn hóa cao, hợp tác hóa cao.

– Sản xuất công nghiệp bao gồm nhiều ngành phức tạp, được phân công tỉ mỉ và có sự phối hợp giữa nhiều ngành để tạo ra sản phẩm cuối cùng.

– Hình thành các vùng chuyên môn hóa nông nghiệp.

Câu 2 (1,5 điểm):

Đặc điểm của dịch vụ

– Sản phẩm của ngành dịch vụ không mang tính vật chất.

– Hoạt động dịch vụ có tính linh hoạt cao nhằm đáp ứng mọi nhu cầu của sản xuất và đời sống xã hội.

– Hoạt động dịch vụ có tính hệ thống. Toàn bộ các nhóm ngành dịch vụ là những mắt xích trong một chuỗi liên kết giữa sản xuất với sản xuất, sản xuất với cung ứng, sản xuất với tiêu dùng,…

– Không gian lãnh thổ của dịch vụ ngày càng mở rộng. Hoạt động dịch vụ không giới hạn ở một khu vực, một quốc gia mà phát triển toàn cầu.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi học kì 2 môn Địa lí 10 năm 2022 – 2023 sách Cánh diều 2 Đề kiểm tra cuối kì 2 Địa 10 (Có đáp án) của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *