Bạn đang xem bài viết ✅ Bộ đề thi học kì 2 lớp 12 năm 2022 – 2023 66 đề kiểm tra cuối kì II lớp 12 (11 môn) ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

TOP 66 Đề thi cuối kì 2 lớp 12 năm 2022 – 2023 có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi. Đề thi học kì 2 lớp 12 tổng hợp các môn: Toán, tiếng Anh, Ngữ văn, Tin học, Ngữ văn, Hóa học, Lịch sử, Vật lý, Công nghệ.

Đề kiểm tra cuối kì 2 lớp 12 năm 2022 – 2023 được biên soạn bám sát nội dung chương trình trong sách giáo khoa hiện hành. Thông qua đề thi học kì 2 lớp 12 sẽ giúp quý thầy cô giáo xây dựng đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức và kỹ năng, giúp phụ huynh kiểm tra kiến thức cho các con của mình. Vậy sau đây là trọn bộ đề thi học kì 2 lớp 12 năm 2022 – 2023, mời các bạn tải tại đây.

TOP 66 đề thi học kì 2 lớp 12 năm 2022 – 2023

  • Đề thi học kì 2 Ngữ văn 12
  • Đề thi Sinh học 12 học kì 2
  • Đề thi học kì 2 môn tiếng Anh 12

Đề thi học kì 2 Ngữ văn 12

Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 12

SỞ GD&ÐT ………….

TRƯỜNG THPT ……

———-—&–———–

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022 – 2023

MÔN NGỮ VĂN 12

Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề)

I. PHẦN ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)

Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu:

“Thay đổi là chuyện đương nhiên, vì thế hãy ngưng than vãn để nhìn nhận mọi chuyện theo hướng tích cực. Phần lớn chúng ta đều được nuôi dưỡng để lớn lên là những người biết suy tính cẩn thận. Trước khi nói phải nhớ “uốn lưỡi 7 lần”. Làm việc gì cũng phải “nhìn trước ngó sau”, phải “nghĩ cho chín”. Nhưng điều gì cũng có hai mặt. Chính thói quen suy nghĩ quá nhiều, cẩn thận quá mức đã cướp đi sự tự tin, khiến ta nhìn đâu cũng thấy người xấu, ngồi đâu cũng nghe chuyện xấu. Như vậy, khi hoàn cảnh biến chuyển và khó khăn hiện hữu, ta sẽ chỉ thêm sợ hãi và lo lắng bởi chỉ biết suy nghĩ tiêu cực.

Bên cạnh đó, đặc điểm chung của những người thành công là không ngủ quên trên chiến thắng. Kể cả khi đã có những chiến tích lớn, họ vẫn không ngừng làm mới mình. Tờ báo lừng danh Washington Post có lẽ đã sớm lụn bại trong cuộc cạnh tranh khốc liệt của truyền thông hiện đại nếu ông chủ Jeff Bezos không nhanh chóng cải tổ lại bộ máy “già nua”. Ông cho xây hẳn một tòa soạn mới theo mô hình tân tiến nhất, lắp đặt các thiết bị hiện đại để hỗ trợ phân tích số liệu, nhu cầu đọc của độc giả… và đẩy mạnh sản xuất các tác phẩm báo chí mới mẻ bắt kịp xu hướng. Hay gần gũi hơn với chúng ta là sự thay đổi không ngừng của Facebook. Mặc dù đã có hơn 1 tỷ người dùng toàn cầu, Mark Zuckerberg và các cộng sự vẫn liên tục cập nhật các tính năng mới để tối đa thời gian chúng ta “lang thang” trên mạng xã hội này.

Cuộc sống không ngừng biến chuyển, và chúng ta cần phải biết thích ứng linh hoạt trong mọi hoàn cảnh. Hãy nhớ rằng, bất cứ ai trên đời cũng phải thay đổi nếu không muốn bị tụt hậu. Trong quá trình đối mặt với những biến động trong cuộc đời, rào cản lớn nhất của mỗi người suy cho cùng đều là chính mình. Nếu phá vỡ được mọi xiềng xích đang kìm hãm tiềm năng bản thân, bạn nhất định sẽ có thể chinh phục chặng đường chông gai trước mắt!”

(Chàng tí hon, miếng pho mát và bài học về sự thay đổi, VÂN ANH SPIDERUM, theo trí thức trẻ 20:55 05/04/2017)

Câu 1 (0,5 điểm). Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên.

Câu 2 (1,0 điểm). Theo tác giả, đặc điểm chung của những người thành công là gì?

Việc trích dẫn các ví dụ về những người đã thành công trong văn bản có tác dụng gì? Câu 3 (0,75 điểm). Anh (chị) hiểu như thế nào về ý kiến: “Trong quá trình đối mặt với những biến động trong cuộc đời, rào cản lớn nhất của mỗi người suy cho cùng đều là chính mình”?

Câu 4 (0,75 điểm). Anh (chị) có đồng tình với quan niệm: “Chính thói quen suy nghĩ quá nhiều, cẩn thận quá mức đã cướp đi sự tự tin, khiến ta nhìn đâu cũng thấy người xấu, ngồi đâu cũng nghe chuyện xấu?” Vì sao?

II. PHẦN LÀM VĂN (7,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm)

Từ nội dung của phần Đọc – hiểu, anh (chị) hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) bày tỏ suy nghĩ: Làm thế nào để không bị tụt hậu so với xã hội hiện nay?

Câu 2 (5,0 điểm)

Cảm nhận của anh (chị) về sự thật ở đằng sau bức ảnh đẹp qua truyện ngắn “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu.

———Hết———

Học sinh không được sử dụng tài liệu. Giáo viên coi thi không giải thích gì thêm.

Đáp án đề thi học kì 2 Văn 12

Phần/câu

Yêu cầu nội dung

Điểm

I

Đọc hiểu

3,0

1

Phương thức biểu đạt chính của văn bản: nghị luận.

0,5

2

– Theo tác giả đặc điểm chung của những người thành công đó là: là không ngủ quên trên chiến thắng. Kể cả khi đã có những chiến tích lớn, họ vẫn không ngừng làm mới mình.

Tác dụng: Khẳng định những người thành công là không ngủ quên trên chiến thắng. Kể cả khi đã có những chiến tích lớn, họ vẫn không ngừng làm mới mình.

0,5

0,5

3

Giải thích ý kiến:Trong quá trình đối mặt với những biến động trong cuộc đời,rào cản lớn nhất của mỗi người suy cho cùng đều là chính mình”?

– Muốn vượt qua được những biến động của cuộc đời thì trước hết con người phải vượt qua được bản thân mình trước vì bản thân chính là rào cản lớn nhất.

– Bản thân luôn là yếu tố chi phối và quyết định những suy nghĩ và hành động của mỗi người.

0,75

4

Học sinh có thể bày tỏ quan điểm đồng ý hoặc không đồng ý với ý kiến, nhưng cần có sự lí giải thuyết phục thì mới cho điểm tối đa.

0,75

II

Làm văn

7,0

1

Từ ngữ liệu của phần Đọc- hiểu, anh chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ: Làm thế nào để không để tụt hậu so với xã hội hiện nay?

2,0

a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn

Học sinh có thể trình bày đoaṇ văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng – phân – hợp, móc xích hoăc̣ song hành nhưng phải đảm bảo cấu trúc của đoạn văn.

0,25

b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận

Mỗi người cần nhận thức và hành động tích cực, linh hoạt để bắt kịp với xu thế của thời đại.

0,25

c. Triển khai vấn đề nghị luận

Học sinh lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luâṇ theo nhiều cách nhưng có thể theo hướng sau:

– Học sinh giới thiệu được vấn đề cần nghị luận: Làm thế nào để không bị tụt hậu?

– Bàn luận:

+ Phải có thái độ sống tích cực, vượt qua được những rào cản của bản thân và cuộc sống.

+ Hãy ngưng than vãn để nhìn nhận mọi chuyện theo hướng tốt đẹp.

+ Cần phải biết thích ứng linh hoạt trong mọi hoàn cảnh.

– Bài học nhận thức và hành động: Bản thân cần nhận thức đúng đắn và không ngừng học tập, rèn luyện về kiến thức, kĩ năng để thích ứng với môi trường, công việc và hơn cả là không bị tụt hậu.

1,0

d. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu. (Sai từ 3 lỗi trở lên sẽ không tính điểm này)

0,25

e. Sáng tạo:HS có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận.

0,25

2

Cảm nhận của anh (chị) về sự thật ở đằng sau bức ảnh đẹp qua truyện ngắn “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu.

5,0

1.Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận: Có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài kết luận được vấn đề.

0,25

2.Xác định đúng vấn đề cần nghị luận:

Đằng sau bức tranh đẹp: chiếc thuyền lưới vó trong sương sớm, một cảnh “đắt” trời cho được nghệ sĩ Phùng phát hiện là một bức tranh đời sống đầy đau khổ, nghiệt ngã, trớ trêu. Từ đó, chúng ta cảm nhận được thông điệp của nhà văn: Không nên nhìn nhận sự vật, hiện tượng một cách phiến diện, cần có cái nhìn đa diện, nhiều chiều; nghệ thuật chân chính phải gắn với cuộc đời.

0,25

3. Triển khai vấn đề nghị luận: Triển khai thành các luận điểm; thể hiện sự cảm nhận sâu sắc và vận dụng tốt các thao tác lập luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Cụ thể:

3.1.Mở bài

Giới thiệu được nhà văn Nguyễn Minh Châu, một cây bút tiên phong trong công cuộc đổi mới văn học Việt Nam từ sau năm 1975. Giới thiệu được truyện ngắn “Chiếc thuyền ngoài xa” sáng tác năm 1983, có sự đổi mới thực sự về cảm hứng nghệ thuật và cách thức thể hiện.

3.2.Thân bài:

– Bức ảnh nghệ thuật Chiếc thuyền ngoài xa thật đẹp. Đó là cái đẹp toàn bích, toàn mĩ, một cảnh “đắt” trời cho mà người nghệ sĩ bất ngờ phát hiện ra và may mắn ghi lại được.

– Nhưng đằng sau bức ảnh đẹp đó là một bức tranh đời sống thật đáng buồn. Gia đình một làng chài nghèo khổ sống trong cảnh bạo hành nội bộ. Chồng đánh vợ thường xuyên, tàn nhẫn, vợ cam chịu, không thể bỏ chồng, con bênh mẹ, có hành vi tấn công cha… Nhưng người ta cứ phải sống, cứ phải tồn tại. Đó là một bức tranh hiện hữu chân thực đến nhức nhối không phải ít trong đời sống hiện nay, đòi hỏi cả xã hội phải quan tâm, cùng tháo gỡ.

-Với cách cảm nhận mới mẻ, cách viết rất chân thực, dân chủ, nhà văn đã cho người đọc một cái nhìn nhiều chiều, sâu sắc về đời sống.

+ Ở góc nhìn của người nghệ sĩ (Phùng) thì anh nhận ra mối quan hệ giữa nghệ thuật và đời sống. Nghệ thuật phải hài hoà với đời sống. Bức ảnh đẹp thật, đáng say mê thật, nhưng đời sống những con người đằng trong bức ảnh chưa đẹp, người nghệ sĩ phải biết đau đớn, cảm thông.

+ Ở góc nhìn của người thực thi pháp luật (Chánh án Đẩu) thì anh nhận ra khoảng cách giữa lí thuyết hành pháp và hiện thực đời sống. Có những việc trong đời sống không thể cứng nhắc giải quyết bằng pháp luật hiện hành được. Pháp luật cũng phải xuất phát từ cuộc sống, sửa đổi cho phù hợp với đời sống.

+ Ở góc nhìn của người đọc thì có thể họ lên án người chồng vũ phu, họ cảm thông cho sự cam chịu của người đàn bà bị chồng hành hạ, họ thấy được nỗi buồn của những đứa con còn trẻ dại phải chịu đựng cảnh cha mẹ bạo hành… Tất cả được cảm nhận tuỳ vào cảm xúc và trải nghiệm của người đọc.

3.3.Kết bài

Khẳng định lại ý nghĩa, giá trị của tác phẩm.

0, 5

3,25

0,25

4.Sáng tạo

Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về vấn đề nghị luận.

0,25

5.Chính tả, dùng từ, đặt câu

Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu (Sai từ 2 lỗi trở lên sẽ không tính điểm này).

0,25

Tổng điểm

10,0

…………..

Tham khảo thêm:   Quyết định 47/2012/QĐ-UBND Quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2013 của tỉnh Gia Lai

Tải file tài liệu để xem thêm đề thi học kì 2 Ngữ văn 12

Đề thi Sinh học 12 học kì 2

Đề thi học kì 2 Sinh học 12

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO …..

TRƯỜNG THPT ……………

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM 2022 – 2023

Môn:SINH HỌC 12

Thời gian: 45 phút (Không tính thời gian phát đề)

A. Phần trắc nghiệm (5.0 điểm)

Câu 1: Quần xã sinh vật là

A. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian xác định và chúng ít quan hệ với nhau.
B. tập hợp nhiều quần thể sinh vật, cùng sống trong một khoảng không gian xác định và chúng có quan hệ chặt chẽ với nhau.
C. tập hợp các quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định, chúng có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất.
D. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định, chúng có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng về diễn thế sinh thái?

A. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu,… hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
B. Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
C. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
D. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với sự biến đổi của môi trường.

Câu 3. Khái niệm môi trường nào sau đây là đúng?

A. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố hữu sinh ở xung quanh sinh vật.
B. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh và hữu sinh ở xung quanh sinh vật, trừ nhân tố con người.
C. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh xung quanh sinh vật.
D. Môi trường gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật; làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động khác của sinh vật.

Câu 4: Quan hệ chặt chẽ giữa hai hay nhiều loài mà tất cả các loài tham gia đều có lợi là mối quan hệ

A.cộng sinh.
B. hội sinh.
C. ức chế – cảm nhiễm.
D. kí sinh.

Câu 5: Trong một cái ao, kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa hai loài cá có cùng nhu cầu thức ăn là

A. cạnh tranh.
B. ký sinh.
C. vật ăn thịt – con mồi.
D. ức chế cảm nhiễm.

Câu 6: Hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định do mối quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã là

A. hiện tượng khống chế sinh học
B. trạng thái cân bằng của quần thể
C. trạng thái cân bằng sinh học
D. Sự điều hòa mật độ.

Câu 7: Cơ sở để xây dựng chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật là

A. vai trò của các loài trong quần xã.
B. mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
C. mối quan hệ về nơi ở giữa các loài trong quần xã.
D. mối quan hệ sinh sản giữa các cá thể trong loài.

Câu 8. Nơi ở của các loài là:

A. địa điểm cư trú của chúng.
B. địa điểm sinh sản của chúng.
C. địa điểm thích nghi của chúng.
D. địa điểm dinh dưỡng của chúng.

Câu 9: Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa

A. tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các quần thể.
B. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
C. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
D. tăng sự cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.

Câu 10: Một trong những điểm khác nhau giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên là:

A. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do được con người bổ sung thêm các loài sinh vật.
B. Hệ sinh thái nhân tạo luôn là một hệ thống kín, còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ thống mở.
C. Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
D. Hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do có sự can thiệp của con người.

Tham khảo thêm:   Thông báo 1126/2013/TB-BNN-VP Điều chỉnh hợp đồng tư vấn thí nghiệm mô hình thủy lực Hệ thống thủy lợi Bắc Bến Tre

Câu 11: Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần của cây họ Đậu là biểu hiện của mối quan hệ

A. cộng sinh.
B. kí sinh – vật chủ.
C. hội sinh.
D. hợp tác.

Câu 12: Có bao nhiêu phát biểu đúng về diễn thế sinh thái?

1. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu,… hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người.

2. Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.

3. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống và thường dẫn đến một quần xã ổn định.

4. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.

A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 13: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về một chuỗi thức ăn?

A. Lúa→ Sâu ăn lá lúa→ Ếch→ Diều hâu → Rắn hổ mang.
B. Lúa → Sâu ăn lá lúa→ Ếch→ Rắn hổ mang→Diều hâu.
C. Lúa→ Sâu ăn lá lúa→ Rắn hổ mang→ Ếch → Diều hâu.
D. Lúa→ Ếch→ Sâu ăn lá lúa→ Rắn hổ mang → Diều hâu.

Câu 14: Rừng nhiệt đới khi bị chặt trắng, sau một thời gian những loại cây nào sẽ nhanh chóng phát triển?

A. Cây thân cỏ ưa sáng.
B. Cây bụi chịu bóng.
C. Cây gỗ ưa bóng.
D. Cây gỗ ưa sáng.

Câu 15: Mối quan hệ hỗ trợ bao gồm

1. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.

2. Hải quỳ sống trên mai cua

3. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.

4. Phong lan sống trên thân cây gỗ

5 . Trùng roi sống trong ruột mối.

A. 1,2,3.
B. 1, 3, 5.
C. 2, 4, 5.
D. 1, 3, 4.

Câu 16: Nếu nguồn sống không bị giới hạn, đồ thị tăng trưởng của quần thể ở dạng:

A. tăng dần đều.
B. đường cong chữ J.
C. đường cong chữ S.
D. giảm dần đều.

Câu 17: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh.
B. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
C. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh.
D. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh.

Câu 18: Trong đợt rét hại tháng 1-2/2008 ở Việt Nam, rau và hoa quả mất mùa, cỏ chết và ếch nhái ít hẳn là biểu hiện:

A. biến động tuần trăng.
B. biến động theo mùa
C. biến động nhiều năm.
D. biến động không theo chu kì

Câu 19: Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, trôi, chép,….vì:

A.tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo
B. tạo sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao
C. tận dụng nguồn thức ăn là các loài động vật đáy
D. mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau

Câu 20. Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 11000 cá thể. Quần thể này có tỷ lệ sinh là 12%/ năm, tỷ lệ tử vong là 8%/năm, xuất cư là 2%/năm. Sau một năm, số lượng cá thể trong quần thể được dự đoán là bao nhiêu

A. 10000
B. 12000
C. 11220
D. 11200

B. Phần tự luận (5.0 điểm)

Câu 1: Giới hạn sinh thái là gì? Lấy VD.

Câu 2: Trong các ví dụ sau, đâu là quần thể?

– Rừng cây thông nhựa.

– Các cá thể cá chép, cá mè, cá rô phi trong một ao.

– Đàn trâu rừng sống trong rừng.

– Các con rắn sống trong rừng.

– Một tổ ong

Câu 3: Lấy ví dụ về mối quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể? Ý nghĩa của các mối quan hệ này?

Đáp án đề thi học kì 2 môn Sinh học 12

I. Trắc nghiệm

1C

2A

3D

4A

5A

6A

7B

8A

9C

10C

11A

12D

13B

14A

15C

16B

17A

18D

19D

20C

II. Phần tự luận

Câu

Nội dung trả lời

Điểm

1

– Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian

– VD: giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi VN từ 5,6 – 42 độ C

2

-1, 3, 5 là quần thể

3

– Các con bồ nông xếp hàng để bắt được nhiều cá hơn bồ nông di kiếm ăn riêng rẽ

=> Giúp các cá thể khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể

– Thực vật cạnh tranh nhau ánh sáng, khoáng…

=> Số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp.

……………….

Tải file tài liệu để xem thêm đề thi học kì 2 Sinh học 12

Đề thi học kì 2 môn tiếng Anh 12

Đề thi học kì 2 môn tiếng Anh 12

PHÒNG GD&ĐT………….

TRƯỜNG THPT …………

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022– 2023

MÔN TIẾNG ANH 12

(Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề )

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.

Question 1.

A. variety
B. influential
C. associate
D. accountancy

Question 2.

A. special
B. wonder
C. relax
D. problem

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Question 3. Tomatoes ________ before they are completely ripe.

A. can pick
B. needn’t pick
C. should be picking
D. can be picked

Question 4. “I think that the youth are high-flying but inexperienced.”- “_______”

A. Are you kidding me?
B. There’s no doubt about it.
C. That’s alright.
D. It’s nice of you to say so.

Question 5. The boys we met on the train ______ soldiers on leave. They were young, with very short haircuts.

A. had to be
B. could be
C. may be
D. may have been

Question 6. If each gene in the human genome __________ thoroughly understood, many human diseases could be cured or prevented.

A. were
B. would be
C. is
D. had been

Question 7. ASEAN is an organization on the Southeast Asian region that aims to _______ economic growth, social progress, and cultural development.

A. include
B. account
C. accelerate
D. respect

Question 8. Someone must have taken my bag. I clearly remember_______ it by the window and now it has gone.

A. to leave
B. leaving
C. to have left
D. leave

Question 9. About 1.3 billion people live in absolute poverty on_______ income of less than one US dollar a day. 70% of these people are women.

A. Ø
B. a
C. the
D. an

Question 10. UNESCO hopes to encourage universal respect for justice, laws, human _______, and fundamental freedoms.

A. programs
B. protests
C. rights
D. projects

Question 11. To preserve that ________, it was necessary to preserve the people that had created it.

A. civility
B. civilize
C. civilization
D. civil

Question 12. Dang Le Trung Nguyen, who is Dang Le Nguyen Vu’s son, is going to _______ lots of money from Trung Nguyen Corporation.

A. go on
B. come into
C. lead in
D. turn up

Question 13. _______ the dance, Jerry said good-bye to his girlfriend.

A. Before leaving
B. Before he leaves
C. Before left
D. Before he will leave

Question 14. Don’t forget __________ my best regards to your grandmother, who has greatly contributed to our organization’s projects.

Tham khảo thêm:   Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Tuần 17 Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt

A. to send
B. sending
C. send
D. sent

Question 15. Within their home country, National Red Cross and Red Crescent societies _______ the duties and responsibilities of a national relief society.

A. take on
B. get off
C. go about
D. put in

Question 16. _______, Peter came to see me.

A. When having dinner
B. When I am having dinner
C. While I was having dinner
D. While having dinner

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best joins each of the following pairs of sentences in each of the following questions

Question 17. We arrived at airport. We realized our passports were still at home.

A. Not until we arrived at the airport did we realize that our passports were still at home.
B. We arrived at the airport and realized that our passports are still at home.
C. It was until we arrived at the airport that we realize our passports were still at home.
D. Not until had we arrived at the airport we realized our passports were still at home.

Question 18. We couldn’t have managed our business successfully without my father’s money.

A. Hadn’t it been for my father’s money, we couldn’t have managed our business successfully.
B. We could have managed our business successfully with my father’s money.
C. Had it not been for my father’s money, we couldn’t have managed our business successfully.
D. If we could manage our business successfully, my father would give us his money.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

The peregrine falcon, a predatory bird indigenous to North America, was once in danger of extinction. In the 1960s, scientists discovered byproducts of the pesticide DDT in the birds’ eggs, which caused them to be too soft to survive. The use of the pesticide had been banned in the United States, but the falcons were eating migratory birds from other places where DDT was still used. In order to increase the survival rate, scientists were raising the birds in laboratories and then releasing them into mountainous areas. This practice achieved only moderate success, however, because many of the birds raised in captivity could not survive in the wild.

There is now, however, a new alternative to releases in the wild. A falcon that has been given the name Scarlett chose to make her home on a ledge of the 33rd floor of a Baltimore, Maryland, office building rather than in the wild, and, to the surprise of the scientists, she has managed to live quite well in the city. Following this example, programs have been initiated that release birds like Scarlett into cities rather than into their natural wild habitat. These urban releases are becoming a common way to strengthen the species. Urban homes have several benefits for the birds that wild spots do not. First, there is an abundance of pigeons and small birds as food sources. The peregrine in the city is also protected from its main predator, the great horned owl. Urban release programs have been very successful in reestablishing the peregrine falcons along the East Coast. Though they are still an endangered species, their numbers increased from about 60 nesting pairs in 1975 to about 700 pairs in 1992. In another decade the species may flourish again, this time without human help.

Question 19: What is the main topic of the passage?

A. harmful effects of pesticides
B. endangered species
C. survival of peregrine falcons
D. releases into the wild

Question 20: Why were the peregrine falcons in danger?

A. because they were prized by hunters and hunted to near extinction
B. because of pesticides used by American farmers
C. because they ate birds from other countries where DDT was still used
D. because they migrated to countries where their eggs could not survive

Question 21: In line 3, the word “banned” could be best replaced by ____________.

A. developed
B. authorized
C. disseminated
D. prohibited

Question 22: According to the passage, where have the release programs been the most successful?

A. in the wild
B. on the East Coast
C. in mountainous areas
D. in office buildings

Question 23: According to the passage, which of the falcon’s main predators?

A. pigeons
B. rattlesnakes
C. owls
D. humans

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.

Question 24. They protested about the inhumane treatment of the prisoners.

A. callous
B. warm-hearted
C. cold-blooded
D. vicious

Question 25. Since the newly discovered artifact is in poor condition, only its replica is displayed in the museum.

A. imitation
B. copy
C. model
D. original

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Question 26. I am more confident in class whenever I prepare for the lesson carefully.

A. The more carefully I prepare for the lesson, the more confident I am in class.
B. The more and more confident in class I am, the more and more carefully I prepare for the lesson.
C. The more confident I am in class, the more carefully the lesson I prepare.
D. The more carefully I am, the more confident the lesson is.

Question 27. It wasn’t necessary for you to do all this work, although you did it.

A. You mustn’t have done all this work.
B. You may not have done all this work.
C. You couldn’t have done all this work.
D. You needn’t have done all this work.

Question 28. “What were you doing last night, Mr John?” asked the police.

A. The police asked Mr John what he had been doing the night before.
B. The police asked Mr John what had he been done the night before.
C. The police asked Mr John what he had been done the night before.
D. The police asked what were you doing last night, Mr John.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word(s) for each of the blanks.

The relationship between students and teachers is less formal in the USA than in many other countries. American students do not stand up when their teachers (29) _______the room. Students are encouraged to ask questions during class, to stop in the teacher’s office for extra help, and to phone if they are absent. Most teachers (30) _________ students to enter class late or leave early if necessary. (31) ______the lack of formality, students are still expected to be polite to their teachers and classmates.

When students want to ask questions, they usually (32) _______ a hand and wait to be called on. When a test is being given, talking to a classmate is not only rude but also risky. Most American teachers consider that students who are talking to each other (33) _______ a test are cheating.

Question 29:

A. enter
B. come
C. arrive
D. go

Question 30:

A. let
B. allow
C. make
D. encourage

Question 31:

A. Though
B. In spite
C. Despite
D. Because of

Question 32:

A. rise
B. arise
C. raise
D. put

Question 33:

A. in
B. when
C. but
D. during

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction.

Question 34. (A) Although there are more than 2,000 different (B) varieties of candy, many of them (C) made from a (D) basic boiled mixture of sugar, water, and corn syrup.

Question 35. When John (A) will see his head teacher (B) tomorrow, he (C) will ask her about her (D) absence in the appointment.

Question 36. (A) Two thousand five hundred dollars a year (B) were the (C) per capita income in Vietnam (D) in 2018.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following questions.

Question 37.

A. believed
B. advocated
C. considered
D. controlled

Question 38.

A. branches
B. glances
C. forges
D. accelerates

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.

Question 39. I couldn’t make out what he had talked about because I was not used to his accent.

A. interrupt
B. write
C. understand
D. stand

Question 40. She performed all her duties conscientiously . She gave much care to her work.

A. responsibly
B. insensitively
C. irresponsibly
D. liberally

Đáp án đề thi học kì 2 Tiếng Anh 12

Question 1

B

Question 11

C

Question 21

D

Question 31

C

Question 2

C

Question 12

B

Question 22

D

Question 32

C

Question 3

D

Question 13

A

Question 23

C

Question 33

B

Question 4

B

Question 14

A

Question 24

B

Question 34

C

Question 5

B

Question 15

A

Question 25

D

Question 35

A

Question 6

A

Question 16

C

Question 26

A

Question 36

B

Question 7

C

Question 17

A

Question 27

D

Question 37

B

Question 8

B

Question 18

C

Question 28

A

Question 38

D

Question 9

D

Question 19

C

Question 29

A

Question 39

C

Question 10

C

Question 20

C

Question 30

B

Question 40

A

…………..

Tải file tài liệu để xem thêm đề thi học kì 2 lớp 12

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi học kì 2 lớp 12 năm 2022 – 2023 66 đề kiểm tra cuối kì II lớp 12 (11 môn) của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *