Bạn đang xem bài viết ✅ Bộ đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 4 theo Thông tư 27 22 Đề thi học kì 1 lớp 4 (Có bảng ma trận, đáp án) ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

TOP 22 Đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 4 theo Thông tư 27 có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo,giúp thầy cô nhanh chóng xây dựng đề kiểm tra cuối học kì 1 năm 2023 – 2024 cho học sinh theo chương trình mới.

Với 22 Đề thi học kì 1 lớp 4sách Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo, còn giúp các em học sinh nắm vững cấu trúc đề thi, luyện giải đề thật thành thạo để ôn thi học kì 1 năm 2023 – 2024 hiệu quả. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Wikihoc.com:

1. Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4 theo Thông tư 27

1.1. Đề thi học kì 1 môn Toán 4 sách Kết nối tri thức

TRƯỜNG TH: ………………………………….

KTĐK – CUỐI KÌ I (2023 – 2024)
MÔN TOÁN – LỚP BỐN
Ngày kiểm tra: Ngày … tháng … năm 2023
Thời gian: 40 phút

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ cái (A,B,C,D) đặt trước câu trả lời đúng (Câu 1 đến câu 4)

Câu 1: Số 14 021 983 có:

A. Chữ số 4 thuộc lớp triệu
B. Chữ số 0 ở hàng chục nghìn.
C. Chữ số 9 ở lớp nghìn.
D. Chữ số 3 ở hàng chục.

Câu 2: Làm tròn số 73 523 625 đến hàng trăm nghìn ta được số:

A.73 500 000
B.73 600 000
C. 73 400 000
D.73 520 000

Câu 3: Nhà toán học Lê Văn Thiêm là tiến sĩ toán học đầu tiên của Việt Nam, ông sinh năm 1917. Hỏi ông sinh vào thế kỉ thứ mấy?

A. Thế kỉ XIX
B. Thế kỉ XV
C. Thế kỉ XX
D. Thế kỉ XXI

Câu 4: 2 tấn 500kg = ………. kg. Số cần điền vào chỗ chấm là:

A. 2 500
B. 20 500
C. 2 050
D. 2 500

Đánh dấu X vào ☐ trước câu trả lời đúng:

Câu 5: Góc đỉnh A của hình tứ giác ABCD là:

☐ Góc vuông
☐ Góc tù
☐ Góc nhọn
☐ Góc bẹt

Câu 5

Câu 6: Nối lời giải với phép tính đúng:

Câu 6

PHẦN II: TỰ LUẬN

Câu 7: Đặt tính rồi tính:

a. 428 458 + 380 622

b. 939 064 – 546 837

c. 32 160 x 5

d. 24 520 : 4

Câu 8: Xếp các các số 19 876, 19 786, 19 687, 19 867 theo thứ tự từ lớn đến bé

Câu 9:

a) Tính giá trị biểu thức: 393 : 3 + 120 x 5

b) Tìm trung bình cộng của các số sau: 134 ; 187 và 213

Câu 9: Điền vào chỗ chấm:

a. Em hãy quan sát tín hiệu đèn giao thông tại ngã ngã tư đường và cho biết tín hiệu đèn giao thông có thể là màu gì?

– Khi đến ngã tư đó, tín hiệu đèn giao thông có thể là: ……………………………………

Câu 9

b. Thông tin về dân số một số quốc gia trên thế giới tính đến ngày 17 tháng 9 năm 2022 được cho trong bảng sau:

Quốc gia Số dân (người)
Hoa Kỳ 335 206 115
Nga 145 767 966
Pháp 65 618 967
Việt Nam 99 113 048

– Những quốc gia nào có số dân trên 100 triệu: …………………………

– Những quốc gia nào có số dân ít hơn 100 triệu:…………………………

Câu 10: Mẹ mua 9 cây bút mực tím cùng loại với giá 63 000 đồng. Hỏi khi mẹ mua 5 cây bút mực tím như thế sẽ phải trả cho cô bán hàng bao nhiêu tiền?

ĐÁP ÁN

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
A B C D Góc tù 9 x 5 = 45m2

PHẦN II: TỰ LUẬN

Câu 7. Đặt tính rồi tính: (Mỗi câu đúng được 0.5đ)

Câu 7

HS làm bài đặt tính chia không rút gọn vẫn được điểm.

Câu 8: Xếp các các số 19 876, 19 786, 19 687, 19 867 theo thứ tự từ lớn đến bé:

19 876, 19 867, 19 786, 19 687 (0,5 đ)

Câu 9: Tính giá trị của biểu thức:

a) 393 : 3 + 120 x 5

= 131 + 600 (0.5đ)

= 731 (0.5đ)

b) (134 + 187 + 213) : 3 = 534 : 3 = 178 (0.5đ)

Câu 10: Điền vào chỗ chấm:

a. Khi đến ngã tư đó, tín hiệu đèn giao thông có thể là : đèn xanh, đèn đỏ hoặc đèn vàng (0.5đ).

b. – Những quốc gia nào có số dân trên 100 triệu: Hoa Kỳ, Nga (0.5đ)

– Những quốc gia nào có số dân ít hơn 100 triệu: Pháp, Việt Nam (0.5đ)

Câu 11. (2đ)

Bài giải

Số tiền mẹ mua 1 cây bút tím là: (0.5đ)

63 000 : 9 = 7 000 (đồng) (0.5đ)

Số tiền mẹ mua 5 cây bút tím là: (0.5đ)

7 000 x 5 = 35 000 (đồng) (0.5đ)

Đáp số: 35 000 (đồng)

– Phép tính đúng mới được tính điểm lời giải.

– Đáp số không ghi hoặc ghi sai trừ 0.5 điểm.

– Sai đơn vị trừ toàn bài 0.5 điểm.

Ma trận đề thi học kì 1 môn Toán 4 KNTT

Mạch kiến thức Yêu cầu cần đạt câu Hình thức Mức Điểm
TN TL 1 2 3

Số và phép tính

75%

– Đọc, viết các số tự nhiên trong hệ thập phân.

– Chỉ ra vị trí các lớp, các hàng của chữ số trong số đã cho.

1

0.5

0.5

0,5

– So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.

– Thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự (bé đến lớn hoặc ngược lại) trong một nhóm có không quá 4 số trong phạm vi 100 000.

8

0,5

0.5

0,5

– Làm tròn số tự nhiên (làm tròn số đến tròn trăm, tròn nghìn, tròn mười nghìn)

2

0.5

0.5

0,5

– Thực hiện được phép cộng các số có đến 6 chữ số (có nhớ không quá 2 lượt và không liên tiếp).

– Thực hiện được phép trừ các số có đến 6 chữ số (có nhớ không quá 2 lượt và không liên tiếp).

7a,b

1

1

1

– Thực hiện được phép nhân với số có một chữ số (có nhớ không quá hai lượt và không liên tiếp).

– Thực hiện được phép chia cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư).

– Thực hiện được cộng, trừ, nhân, chia nhẩm trong những trường hợp đơn giản.

7c,d

1

1

1

– Tính được giá trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính theo nguyên tắc (có dấu ngoặc hoặc không có dấu ngoặc).

9a

1

1

1

– Tìm số trung bình cộng

9b

0.5

0.5

0,5

– Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài toán liên quan đến rút về đơn vị (trong phạm vi các số và phép tính đã học) liên quan đến ý nghĩa thực tế của phép tính; liên quan đến thành phần và kết quả của phép tính; liên quan đến các mối quan hệ so sánh trực tiếp và đơn giản (gấp một số lên một số lần, giảm một số đi một số lần, so sánh số lớn gấp mấy lần số bé,…).

11

2

2

2

Một số yếu tố thống kê và xác suất 4%

– Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng bảng. Nêu được một số nhận xét đơn giản từ bảng số liệu

10b

0.5

0.5

0,5

Hoạt động thực hành và trải nghiệm 5%

– Thực hành các hoạt động liên quan đến tính toán, đo lường và ước lượng như: thực hành tính và ước lượng chu vi, diện tích của một số hình phẳng trong thực tế liên quan đến các hình phẳng đã học; thực hành đo, cân, đong và ước lượng độ dài, khối lượng, dung tích, nhiệt độ…

10a

0.5

0.5

0,5

Hình học và đo lường

16%

– Nhận biết được thế kỉ

3

0.5

0.5

0.5

– Thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán với các đơn vị đo độ dài khối lượng (tấn, tạ, yến, kg);

4

0.5

0.5

0.5

– Xác định tên góc có trong hình

5

0.5

0.5

0.5

– Tính được diện tích hình chữ nhật, hình vuông.

6

0.5

0.5

0.5

Tổng điểm

3

7

5

3

2

10

Mức 1: 5 điểm Tỉ lệ: 50 %

Mức 2: 3 điểm Tỉ lệ: 30 %

Mức 3: 2 điểm Tỉ lệ: 20%

1.2. Đề thi học kì 1 môn Toán 4 Cánh diều

Trường Tiểu học…… KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
Năm học 2023 – 2024
Môn: TOÁN
(Thời gian làm bài 40 phút)

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

Tham khảo thêm:   Giấy đặt cọc mua bán nhà Hợp đồng mua bán

Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1 (M1 – 0,5 điểm): Số: “Năm triệu không trăm bảy mươi nghìn sáu trăm”, được viết là:

A. 5 070 060
B. 5 070 600
C. 6 700 600

Câu 2 (M1 – 0,5 điểm): Chữ số 8 trong số 587 564 thuộc hàng nào?

A.Hàng trăm
B. Hàng nghìn
C. Hàng chục nghìn

Câu 3 (M3 – 0,5 điểm): Trung bình cộng của hai số là 46, số thứ nhất là 45. Số còn lại là:

A. 92
B. 47
C. 48

Câu 4 (M1 – 0,5 điểm): Kết quả của phép chia: 18 000 : 100 là

A. 180 000
B. 18 000
C. 180

Câu 5 (M1 – 0,5 điểm): Chu vi của hình vuông là 16cm thì diện tích của hình vuông sẽ là:

A. 16cm
B. 32cm
C. 16cm2

Câu 6 (M3 – 0,5 điểm): Tổng hai số là 45, hiệu hai số là 9. Số lớn là:

A. 27
B. 54
C. 34

Câu 7 (M2 – 0,5 điểm): Giá trị của ? trong: 19 x ? = 76

A. 3
B. 4
C. 4

Câu 8 (M1 – 0,5 điểm): 10dm2 2cm2 =……..cm2

A. 1002
B. 102
C. 120

II. Phần tự luận

Câu 9 (M2 – 2 điểm) Tính

a) 296 809 + 652 411

b) 70 890 – 1798

c) 459 x 35 d)855 : 45

Câu 10 (M2 – 3,0 điểm): Cuối tuần Long được bố dẫn đi chơi tại một khu du lịch. Long thấy bố trả tiền vé của hai người là 500 000 đồng. Bạn hỏi bố vé vào cửa của mỗi người là bao nhiêu tiền. Bố nói, vé của trẻ em trong ngày cuối tuần rẻ hơn của người lớn 100 000 đồng. Tính giá vé ngày cuối tuần của mỗi người.

Câu 11 (M3 – 1,0 điểm): Tính nhanh

a) 490 x 365 – 390 x 365

b) 24 x 6 + 6 x 70 + 36

ĐÁP ÁN

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8
B C B C C A B B

Câu 9: Tính đúng mỗi phép cho 0,5 điểm

Câu 9

Câu 10: 3đ

Bài giải

Giá vé ngày cuối tuần của người lớn là:

(500 000 + 100 000) : 2 = 300 000 (đồng) 1,25 đ

Giá vé ngày cuối tuần của trẻ em là:

500 000 – 300 000 = 100 000 (đồng) 1,25 đ

Đáp số: Vé người lớn: 300 000 đồng 0,5 đ

Vé trẻ em: 200 000 đồng

Câu 11: Tính đúng mỗi phép cho 0,5 điểm

a) 490 x 365 – 390 x 365

= 365 x ( 490 – 390 )

= 365 x 100

= 36500

b) 24 x 6 + 6 x 70 + 36

= 24 x 6 + 6 x 70 + 6 x 6

= 6 x (24 + 70 + 6)

= 6 x 100

= 600

Ma trận đề thi học kì 1 môn Toán 4

Mạch

kiến thức

Yêu cầu cần đạt

câu

Hình thức

Mức

Điểm

TN

TL

1

2

3

Số và phép tính

75%

– Đọc, viết được các số trong phạm vi 1000 000.

1

0.5

0.5

0,5

– Nhận biết được giá trị của chữ số trong số

2

0,5

0.5

0,5

– Nhận biết được dạng toán TBC và tìm được số còn lại

3

0.5

0.5

0,5

– Thực hiện được phép cộng các số có đến 6 chữ số (có nhớ không quá 2 lượt và không liên tiếp).

– Thực hiện được phép trừ các số có đến 6 chữ số (có nhớ không quá 2 lượt và không liên tiếp).

9

1

1

– Thực hiện được phép nhân với số có 2 chữ số (có nhớ không quá hai lượt và không liên tiếp).

– Thực hiện được phép chia cho số có 2 chữ số (chia hết).

– Thực hiện được cộng, trừ, nhân, chia nhẩm trong những trường hợp đơn giản.

1

1

1

– Tính nhanh được giá trị của biểu thức số

11

1

1

1

– Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài toán tìm hai số khi biết tổng hiệu của hai số đó

10

3

3

HĐ thực hành và trải nghiệm 5%

– Thực hành các hoạt động liên quan đến đo lường

8

0.5

0.5

0,5

1.3. Đề thi học kì 1 môn Toán 4 Chân trời sáng tạo

Trường Tiểu học:…………….. KIỂM TRA KÌ I – Năm học: 2023 – 2024
Môn: TOÁN – LỚP 4A1
Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian phát đề)

Khoanh vào trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Với ba chữ số 3, 4, 6 những số lẻ có thể viết là: (0.5đ)

A. 463 và 346
B. 463 và 643
C. 643 và 346
D. 463 và 364

Câu 2. Người ta đóng 27 chiếc bánh vào 3 hộp đều nhau. Hỏi 4 104 chiếc bánh thì đóng được bao nhiêu hộp bánh như thế? (0.5đ)

A. 456 hộp
B. 420 hộp
C. 385 hộp
D. 386 hộp

Câu 4:

a. Giá trị của chữ số 2 trong số 492 357 061 là: (0.5đ)

A. 200 000
B. 2 000
C. 20 000 000
D. 2 000 000

b. Làm tròn số 18 765 312 đến hàng trăm nghìn ta được: (0.5đ)

A. 18 770 000
B. 18 800 000
C. 19 000 000
D. 19 800 000

Câu 5. Hình vẽ bên có: (0.5đ)

A. 2 cặp cạnh song song, 2 góc vuông
B. 1 cặp cạnh song song, 3 góc vuông
C. 2 cặp cạnh song song, 3 góc vuông
D. 2 cặp cạnh song song, 4 góc vuông

Câu 5

Câu 6.

a. Bố của Nam sinh năm 1980. Năm đó thuộc thế kỉ nào? (0.5đ)

A. XIX
B. XX
C. XXI
D. XVIII

b. Biểu thức 120 : (5 – a) có giá trị nhỏ nhất khi a bằng: (0.5đ)

A. 4
B. 3
C. 1
D. 0

II. TỰ LUẬN

Câu 7. Đặt tính rồi tính. (2đ)

61 387 + 25 806

792 982 – 456 705

23 512 x 5

11 236 : 4

Câu 8. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. (1đ)

a) 9m236 cm2 =……….cm2

c) 9 tạ 7 yến = kg

b) 4027 dm2 = ……. m2… dm2

b) 7 phút 25 giây =………… giây

Câu 9: Một cửa hàng lương thực ngày đầu bán được 20 238 kg gạo, ngày thứ hai bán nhiều hơn ngày đầu 96 kg, ngày thứ ba bán ít hơn ngày thứ hai 30kg. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? (2đ)

Câu 10: Bác Năm có một mảnh vườn hình chữ nhật. Biết nửa chu vi mảnh vườn là 100dm, chiều rộng là 40dm. Tính diện tích mảnh vườn đó theo đơn vị mét vuông. (1đ)

ĐÁP ÁN

CÂU 1 2 3 4a 4b 5 6a 6b
ĐÁP ÁN B A C D B A B D
ĐIỂM 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ

Câu 7:

Mỗi câu đúng được 0.5đ

Câu 7

Câu 8. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. (1đ)

a) 9m236 cm2 = 90036cm2

c) 9 tạ 7 yến =970kg

b) 4027 dm2 = 40m2 27dm2

d) 7 phút 25 giây = 445 giây

Mỗi câu đúng được 0.5đ

Câu 9.

Bài giải

Số ki-lô-gam gạo ngày thứ hai bán được là:

20 238 + 96 = 20 334 (kg) (0.5đ)

Số ki-lô-gam gạo ngày thứ ba bán được là:

20 334 – 234= 20 100 (kg) (0.5đ)

Số ki-lô-gam gạo trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được là:

(20 238 + 20 334 + 20100) : 3 = 20 226 (kg) (0.75đ)

Đáp số: 20 226 kg gạo (0.25đ)

Câu 10

Bài giải

Đổi 100dm = 10m, 40dm = 4m

Chiều dài mảnh vườn là

10 – 4 = 6 (m) (0.5đ)

Diện tích mảnh vườn là:

6 x 4 = 24m2

Đáp số: 24 m2(0.5đ)

Ma trận đề thi học kì 1 môn Toán 4

Nội dung kiểm tra

Số câu, số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Số và phép tính: các số có nhiều chữ số; số chẵn, số lẻ; làm tròn số đến hàng trăm nghìn; số tự nhiên; biểu thức chứa chữ, so sánh; phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000.

Số câu

3

1

1

4

1

Câu số

1,3,4

6

8

Số điểm

3.0đ

Đại lượng và đo các đại lượng: dm2; m2;

Số câu

1

1

Câu số

7

Số điểm

Hình học: chu vi, diện tích các hình

Số câu

1

1

1

1

Câu số

5

10

Số điểm

0.5đ

0.5đ

Giải bài toán có lời văn

Số câu

1

1

1

1

Câu số

2

9

Số điểm

0.5đ

0.5đ

Tổng

Số câu

4

4

2

2

6

4

Số điểm

2.5đ

1.5đ

2. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 theo Thông tư 27

2.1. Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức

Lớp: 4A

Họ và tên:…………………………………

ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I
LỚP 4 – NĂM HỌC 2023 – 2024
MÔN: TIẾNG VIỆT
Thời gian làm bài: 70 phút

I. ĐỌC – HIỂU (5 điểm): Đọc văn bản

CHIẾC ÁO MỚI NGÀY XUÂN

Tôi nhớ mãi lần mẹ mua cho tôi chiếc áo mới vào ngày Tết, chiếc áo vải dầy nhưng sờ vào rất mát. Những bông hoa vàng nhụy đỏ làm niềm vui của tôi trong năm mới râm ran.

Cả đêm đó, dù không phải thức canh nồi bánh chưng nhưng tôi vẫn cố canh cho mình đừng ngủ. Tôi chỉ sợ nếu nhắm mắt vào thì chiếc áo mới đó sẽ bị ai đó lấy mất, hoặc rất có thể nó sẽ không cánh mà bay.

Tết năm ấy với tôi cái gì cũng đẹp hơn, vui hơn gấp trăm lần. Từ 27 Tết, tôi cứ chạy khắp căn nhà nhỏ bé của mình hát véo von đủ các bài, làm đủ mọi việc linh tinh mà không phụng phịu, dỗi hờn như mọi năm. Thi thoảng lại liếc mắt nhìn chiếc áo mới được mẹ móc gọn gàng phơi trên dây. Vui như thể cái áo cũng đang mỉm cười với mình, đang hát với mình…

Đêm Giao thừa mẹ bảo mặc áo mới trước giờ bố thắp hương. Tôi cầm cáo áo trên tay hít hà mùi vải mới, vừa muốn mặc lên người mà vừa không nỡ. Cứ tần ngần, bố phải nhắc đến lần thứ ba. Dù chiều đã đun nước hương bưởi để tắm gội tất niên nhưng từ khi mặc áo mới tôi chỉ ngửi thấy trên cơ thể mình một mùi thơm rất lạ. Có lẽ đó là mùi của niềm vui trong trẻo thuở lên mười.

Sau này khi cuộc sống đã bớt khó khăn, Tết nào mẹ cũng sắm cho ba anh em tôi quần áo mới. Tuy nhiên, dù giá những bộ quần áo đó có cao hơn, chất vải tốt hơn tôi vẫn yêu chiếc áo mới thời khó, năm nào.

Vũ Thị Huyền Trang

Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

Tham khảo thêm:   Đề thi chọn học sinh giỏi Văn hay chữ tốt cấp THCS (lớp 8 - 9) năm 2012 Sở GD&ĐT Cà Mau

Câu 1. Câu văn sau đây vừa tả chiếc áo vừa nói lên niềm vui của bạn nhỏ?

A. Chiếc áo có những bông hoa vàng nhụy đỏ làm lòng tôi cứ rộn lên.
B. Tết năm ấy với tôi cái gì cũng đẹp hơn, vui hơn gấp trăm lần.
C. Sau này khi cuộc sống đã bớt khó khăn, Tết nào mẹ cũng sắm cho ba anh em tôi quần áo mới.

Câu 2. Đêm hôm có chiếc áo mới ấy, nhân vật “ tôi” đã thế nào?

A. Phải thức để canh nồi bánh chưng.
B. Chạy khắp căn nhà nhỏ bé của mình, hát véo von đủ các bài.
C. Canh cho mình đừng ngủ.

Câu 3. Cụm từ “ mùi thơm rất lạ” trong bài chỉ ý gì?

A. Mùi vải mới từ cái áo.
B. Mùi vải mới quyện với hương bưởi từ nước tắm gội.
C. Mùi của niềm vui trong trẻo thuở lên mười.

Câu 4. Vì sao bạn nhỏ thấy Tết năm ấy đẹp hơn, vui hơn những năm trước?

A. Vì bạn có chiếc áo mới rất đẹp.
B. Vì bạn làm được nhiều việc giúp bố mẹ.
C. Vì mọi người đều thấy vui trong ngày Tết.

Câu 5. Vì sao sau này, khi đã có những bộ quần áo đẹp hơn, giá trị hơn mà nhân vật “tôi” vẫn yêu chiếc áo thời khó khăn năm xưa?

Câu 6. Xác định từ loại của các từ gạch chân trong câu văn sau.

Tôi nhớ mãi lần mẹ mua cho tôi chiếc áomới vào ngày Tết, chiếc áo vải dầy nhưng sờ vào rất mát.

Câu 7. Gạch chân rồi viết lại cho đúng các tên riêng bị viết sai trong đoạn văn sau:

Hà Nội nổi tiếng với nhiều danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử. Đến với Thủ đô Hà Nội bạn sẽ được chiêm ngưỡng nét kiến trúc cổ độc đáo của chùa một cột, chùa trấn quốc, được thăm văn miếu – quốc tử giám, được dạo quanh những hồ đẹp: hồ gươm, hồ tây, hồ bảy mẫu.

Câu 8. Đặt câu với thành ngữ sau: Có mới nới cũ

II. VIẾT BÀI VĂN: (5 điểm)

Đề bài: Em hãy viết một bài văn miêu tả một con vật nuôi (trong nhà em hoặc nhà hàng xóm mà em có dịp quan sát).

ĐÁP ÁN

I. ĐỌC HIỂU VÀ LÀM BÀI TẬP: 5 điểm

Câu 1 (0,5 điểm). A

Câu 2 (0,5 điểm). B

Câu 3 (0,5 điểm). C.

Câu 4 (0,5 điểm). A

Câu 5 (1,0 điểm). Vì chiếc áo đó là kỉ niệm mà nhân vật tôi luôn nhớ.

Câu 6 (0,5 điểm).

Tôi nhớ (ĐT) mãi lần mẹ mua (ĐT)cho tôi chiếc áo (DT) mới (TT) vào ngày Tết, chiếc áo vải dầy nhưng sờ vào rất mát (TT).

Câu 7 (0,5 điểm).

Đến với Thủ đô Hà Nội bạn sẽ được chiêm ngưỡng nét kiến trúc cổ độc đáo của chùa Một Cột, chùa T rấn Quốc, được thăm Văn Miếu – Quốc Tử Giám, được dạo quanh những hồ đẹp: H ồ Gươm, Hồ Tây, Hồ B ảy Mẫu.

Câu 8 (1 điểm). Bạn Lan là người có mới nới cũ

II. VIẾT BÀI VĂN: (5 điểm)

– Trình bày dưới dạng một bài văn ngắn, có số lượng câu khoảng 15 câu.

– Phần miêu tả tập trung vào 2 mảng chính là ngoại hình và hoạt động, ích lợi của con vật nuôi. Câu văn có sử dụng hình ảnh nhân hoá, so sánh phù hợp, sinh động, gần gũi, thân thuộc với cuộc sống hàng ngày.

– Câu văn viết đủ ý, trình bày bài sạch đẹp, bố cục đầy đủ, rõ ràng.

– Mở bài(0,75đ), Thân bài(3,5đ), Kết bài(0,75đ)

– Tùy từng mức độ bài viết trừ dần điểm nếu bài viết không đủ ý, trình bài xấu, không đúng nội dung yêu cầu.

Ma trận đề thi học kì 1 Tiếng Việt 4

Mạch kiến thức

Số câu

Số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1. Đọc – hiểu (5 điểm)

Đọc hiểu văn bản

(3điểm)

Số câu

2 câu

2 câu

1 câu

4 câu

1 câu

Câu số

Câu 1, 2

Câu 3, 4

Câu 5

Số điểm

1 điểm

1điểm

1 điểm

2 điểm

1 điểm

Kiến thức TV

(2điểm)

Số câu

1 câu

1 câu

1 câu

2 câu

1 câu

Câu số

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Số điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

Tổng

Số câu

3 câu

3 câu

2 câu

6 câu

2 câu

Số điểm

1,5 điểm

1,5 điểm

2 điểm

3 điểm

2 điểm

Tỉ lệ%

30%

30%

40%

60%

40%

2. Viết bài văn (5 điểm)

2.2. Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo

I. Kiểm tra đọc và kiến thức Tiếng Việt

Ông Trạng thả diều

Vào đời vua Trần Thái Tông, có một gia đình nghèo sinh được cậu con trai đặt tên là Nguyễn Hiền. Chú bé rất ham thả diều. Lúc còn bé, chú đã biết làm lấy diều để chơi.

Lên sáu tuổi, chú học ông thầy trong làng. Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. Có hôm, chú thuộc hai mươi trang sách mà vẫn có thì giờ chơi diều.

Sau vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học. Ban ngày, đi chăn trâu, dù mưa gió thế nào, chú cũng đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, chú đợi bạn học thuộc bài mới mượn vở về học. Đã học thì cũng phải đèn sách như ai nhưng sách của chú là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay hay mảnh gạch vỡ; còn đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Bận làm, bận học như thế mà cánh diều của chú vẫn bay cao, tiếng sáo vẫn vi vút tầng mây. Mỗi lần có kì thi ở trường, chú làm bài vào lá chuối khô và nhờ bạn xin thầy chấm hộ. Bài của chú chữ tốt, văn hay, vượt xa các học trò của thầy.

Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ Trạng nguyên. Ông Trạng khi ấy mới có mười ba tuổi. Đó là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Nam ta.

(Theo Trinh Đường)

Dựa vào nội dung đoạn văn trên, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng và làm theo yêu cầu:

Câu 1: Chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?

A. Lên sáu tuổi đã học ông thầy trong làng.
B. Đợi bạn học thuộc bài mới mượn vở về học.
C. Trong lúc chăn trâu, vẫn đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ.
D. Học đến đâu hiểu ngay đến đó.

Câu 2: Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?

A. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn về học.
B. Mỗi lần có kì thi ở trường, chú làm bài vào lá chuối khô và nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
C. Nhà nghèo phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn về học. Mỗi lần có kì thi ở trường, chú làm bài vào lá chuối khô và nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
D. Nhà nghèo phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ.

Câu 3: Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông Trạng thả diều”?

A. Vì đó là tên các bạn đặt cho Hiền khi biết chú thông minh.
B. Vì khi đỗ Trạng nguyên, Hiền vẫn là chú bé ham thích chơi diều.
C. Vì khi còn nhỏ, Hiền là một chú bé ham thích chơi diều.
D. Vì chú làm diều rất đẹp.

Câu 4: Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên khi bao nhiêu tuổi?

A. 11 tuổi.
B. 12 tuổi.
C. 13 tuổi
D. 14 tuổi.

Câu 5: Nội dung bài “Ông Trạng thả diều” nói lên điều gì?

Câu 6: Viết lại tính từ có trong câu sau: “Những làn mây trôi nhẹ nhàng hơn. Các loài hoa nghe tiếng hót trong suốt của họa mi chợt bừng giấc, xòe những cánh hoa đẹp, bày đủ các màu sắc xanh tươi.”?

Tham khảo thêm:   Thông tư số 196/2010/TT-BTC Tạm hoãn thời gian thực hiện Thông tư số 136/2010/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y

Tính từ: …………………………………………………………………………

Câu 7: Thêm 1 từ ngữ thích hợp vào chỗ ……. trong câu sau cho phù hợp nhất?

Ông mặt trời chầm chậm …………. lên sau dãy núi.

Câu 8: “Tài trí” có nghĩa là gì?

A. Có tài và có tiếng tăm
B. Có tài năng và trí tuệ
C. Có tài năng và đức độ
D. Có tài năng điêu luyện trong nghề nghiệp

Câu 9: Sử dụng biện pháp nhân hóa để viết lại câu sau cho sinh động hơn:

“Những vì sao sáng lấp lánh.”

……………………………………………………………………………………

Câu 10: Qua câu chuyện “Ông Trạng thả diều” em rút ra được bài học gì cho bản thân?

II. Tập làm văn (35 phút)

Đề bài: Em hãy viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc của em với một người gần gũi, thân thiết.

ĐÁP ÁN

Kiểm tra đọc và kiến thức tiếng việt

Câu 1: D

Câu 2: C

Câu 3: B

Câu 4: C

Câu 5: Bài văn ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới mười ba tuổi, đó là Trạng nguyên trẻ tuổi nhất của lịch sử nước ta.

Câu 6: Tính từ: nhẹ nhàng, trong suốt, đẹp, xanh tươi.

Câu 7: nhô.

Câu 8: B

Câu 9: Gợi ý: Những vì sao tỏa sáng lấp lánh trên bầu trời đêm.

Câu 10: Gợi ý: Dù hoàn cảnh có khó khăn nhưng chúng ta cố gắng vượt qua, quyết tâm vượt khó, ham học hỏi thì sẽ đạt được điều mình mong muốn.

Ma trận đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 4

Chủ đề/ Bài học Mức độ Tổng số câu Điểm số
Mức 1 Nhận biết Mức 2
Kết nối
Mức 3
Vận dụng
TN TL TN TL TN TL TN TL

Đọc hiểu văn bản

3

1

4

4.0

Luyện từ và câu

1

1

1

1

2

3.0

Luyện viết chính tả

1

1

1.0

Luyện viết bài văn

1

1

2

2.0

Tổng số câu TN/TL

3

1

1

3

1

1

5

5

10 câu/10đ

Điểm số

3

1

1

3

1

1

5

5

10

Tổng số điểm

4

40 %

4

40 %

2

20 %

10

100%

10

2.3 Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 4 Cánh diều

TRƯỜNG TH&THCS……

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2023 – 2024
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
(Thời gian làm bài 40 phút)

A. KIỂM TRA ĐỌC:

Đọc thầm và làm bài tập:

MÙA THU

Mùa thu, những khu vườn đầy lá vàng xao động, trái bưởi bỗng tròn căng đang chờ đêm hội rằm phá cỗ. Tiếng đám sẻ non tíu tít nhảy nhót nhặt những hạt thóc còn vương lại trên mảnh sân vuông.

Đêm xuống, mảnh trăng nhẹ tênh, mỏng manh trôi bồng bềnh trên nền trời chi chít ánh sao. Rồi trăng không còn khuyết và tròn vành vạnh khi đến giữa mùa thu.

Mùa thu, tiết trời trong thanh dịu nhẹ, con đường làng bỗng như quen, như lạ. Mỗi sớm đến trường, bước chân chợt ngập ngừng khi đánh thức những bụi cây non vẫn còn đang ngái ngủ. Tia nắng ban mai nghịch ngợm xuyên qua kẽ lá, soi vào chiếc tổ xinh xắn làm cho chú chim non bừng tỉnh giấc, bay vút lên trời rồi cất tiếng hót líu lo.

Mùa thu, vạt hoa cúc dại cũng nở bung hai bên đường. Những bông hoa cúc xinh xinh dịu dàng, lung linh như từng tia nắng nhỏ. Thảm cỏ may thì tím biếc đến nôn nao. Hoa cỏ may quấn quýt từng bước chân, theo tận vào lớp học. Tiếng đọc bài ngân nga vang ra ngoài cửa lớp, khiến chú chim đang nghiêng chiếc đầu nhỏ xinh tìm sâu trong kẽ lá cũng lích rích hót theo. Giọt nắng sớm mai như vô tình đậu lên trang vở mới, bừng sáng lung linh những ước mơ.

Theo: Huỳnh Thị Thu Hương

Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 6):

Câu 1. Bài văn tả mùa nào trong năm?

A. Mùa Xuân.
B. Mùa Đông.
C. Mùa Thu.

Câu 2. Hình ảnh nào không miêu tả mùa thu?

A. Những khu vườn đầy lá vàng xao động.
B. Trái bưởi bỗng tròn căng đang chờ đêm hội rằm phá cỗ.
C. Tiết trời lạnh, sương giá phủ khắp vùng.

Câu 3. Từ ngữ tả vẻ đẹp của vầng trăng là:

A. Nhẹ tênh; mỏng manh; trôi bồng bềnh; tròn vành vạnh.
B. Nhẹ tênh; mỏng manh; khuyết.
C. Trái bưởi bỗng tròn căng đang chờ đêm hội rằm phá cỗ.

Câu 4. Vì sao con đường làng vào mùa thu bỗng “như quen, như lạ”?

A. Vạt hoa cúc dại cũng nở bung hai bên đường.
B. Vì tiết trời mùa thu trong xanh dịu nhẹ và cảnh vật mùa thu trở nên sống động và khác biệt hơn.
C. Con đường bị lá cây phủ kín sắc vàng không nhìn ra được.

Câu 5. Nội dung của bài văn nói về điều gì?

A. Cảm nhận sự vui tươi háo hức của bạn nhỏ khi tới ngày khai trường.
B. Tả hoa, lá mùa thu.
C. Bạn nhỏ say đắm trước những sự thay đổi mà mùa thu đem tới cho cuộc sống.

Câu 6. Câu nào có sử dụng biện pháp nhân hóa?

A. Tiếng đám sẻ non tíu tít nhảy nhót nhặt những hạt thóc còn vương lại trên mảnh sân vuông.
B. Tia nắng ban mai nghịch ngợm xuyên qua kẽ lá, soi vào chiếc tổ xinh xắn làm cho chú chim non bừng tỉnh giấc.
C. Mùa thu, vạt hoa cúc dại cũng nở bung hai bên đường.

Câu 7. Xác định từ loại của các từ được gạch chân trong câu “Giọt nắng sớm mai như vô tình đậu lên trang vở mới, bừng sáng lung linh những ước mơ”.

…………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 8. Chủ ngữ trong câu “Mùa thu, vạt hoa cúc dại cũng nở bung hai bên đường.” là:

…………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 9. Đặt câu có sử dụng dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu tên tác phẩm.

…………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 10. Em thích điều gì về mùa thu được tả trong bài? Vì sao?

…………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………

B. KIỂM TRA VIẾT

Đề bài viết: Viết bài văn tả một cây hoa (hoặc cây ăn quả, cây bóng mát, cây cảnh…) mà em yêu thích.

ĐÁP ÁN

A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm

I . Đọc thành tiếng : 2 điểm

– Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu (80 – 85tiếng/phút): 1 điểm

– Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa, đọc đúng tiếng, đúng từ; giọng đọc có biểu cảm (không đọc sai quá 5 tiếng) : 0,5 điểm

– Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 0,5 điểm

(Tuỳ theo từng trường hợp học sinh đọc sai mà ghi điểm cho phù hợp)

* Lưu ý: Điểm đọc thành tiếng: Có thể cho điểm thập phân đến 0,25

Nội dung bài KT đọc: Các bài đọc SGK TV4 tập 1, câu hỏi sau bài đọc

2. Đọc thầm và trả lời câu hỏi (8 điểm):

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Ý đúng

C

C

A

B

C

B

Điểm

0,5

1

0,5

0,5

0,5

1

1

1

1

1

Câu 7.

Giọt nắnglà DT; đậulà ĐT

mớilà TT; ước mơlà DT

Câu 8: Chủ ngữ là: “Vạt hoa cúc dại”

Câu 10. HS nêu câu văn: 0,5 điểm

Giải thích được lí do: 0,5 điểm

VD: Về mùa thu được tả trong bài, em thích vầng trăng nhất. Vầng trăng tròn là dịp mừng đêm Trung thu. Nhìn trăng to và rõ, em thấy trăng đẹp hơn bao giờ hết….

B. KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm):

I- Chữ(2 điểm):

– Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng, chữ viết đẹp, đúng cỡ: 1 điểm

– Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, … trừ 1 điểm toàn bài.

II- Nội dung bài viết (8 điểm):

+ Mở bài (1 điểm): Giới thiệu cây định tả.

+ Thân bài (6 điểm): Tả được chi tiết về hình dáng, đặc điểm của cây được tả.

+ Kết bài (1 điểm): Nêu cảm nghĩ của mình về cây được tả theo cách kết bài đã học.

Đảm bảo các yêu cầu sau thì được 8 điểm:

– Bố cục đầy đủ 3 phần.

– Nội dung đầy đủ: tả bao quát cây, cụ thể từng phần của cây, có lợi ích cây……

– Biết dùng từ, đặt câu đúng. Biết dùng từ gợi tả, gợi cảm.

– Thân bài chia thành các đoạn nhỏ (0,5 điểm)

– Đoạn văn có câu chủ đề (0,5 điểm)

– Biết kết hợp một số hình ảnh so sánh hoặc nhân hóa (1 điểm)……

– Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.

* Tùy theo mức độ sai sót về dùng từ, về câu, … có thể cho các mức điểm: 8; 7,5; 7; 6,5; ….

Ma trận đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 4

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1. Đọc hiểu văn bản

Câu số

1; 2

3;4;5

10

5

1

Số điểm

1.5

1.5

1.0

3,0

1,0

2. Kiến thức Tiếng Việt

Câu số

6

7

8; 9

3

1

Số điểm

1.0

1.0

2.0

2,5

1,5

Tổng điểm phần đọc hiểu

Số câu

3

1

3

2

1

6

4

Số điểm

2.5

1.0

1.5

2.0

1.0

4,0

4,0

….

Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về để xem tiếp

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 4 theo Thông tư 27 22 Đề thi học kì 1 lớp 4 (Có bảng ma trận, đáp án) của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *