Bạn đang xem bài viết ✅ Bộ đề thi học kì 1 môn Sinh học 10 năm 2023 – 2024 sách Cánh diều 4 Đề kiểm tra cuối kì 1 Sinh 10 (Có đáp án) ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Đề thi cuối kì 1 môn Sinh học 10 Cánh diều năm 2023 – 2024 bao gồm 4 đề kiểm tra kiểm tra khác nhau có đáp án chi tiết kèm theo.

Đề kiểm tra cuối kì 1 Sinh học 10 Cánh diều được biên soạn với cấu trúc đề rất đa dạng gồm cả đề trắc nghiệm kết hợp tự luận. Đề thi Sinh học 10 học kì 1 sách Cánh diều dưới đây sẽ là tài liệu hữu ích cho quý thầy cô và các em ôn tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị sẵn sàng cho kì thi cuối học kì 1 lớp 10 sắp tới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết 4 Đề thi Sinh học lớp 10 cuối học kì 1 Cánh diều năm 2023 – 2024, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

1. Đề thi học kì 1 môn Sinh học 10 Cánh diều – Đề 1

1.1 Đề thi cuối kì 1 Sinh học 10

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Hãy chọn câu sau đây có thứ tự sắp xếp các cấp độ tổ chức sống từ thấp đến cao:

A. Tế bào, cơ thể, quần thể, hệ sinh thái, quần xã
B. Quần xã, quần thể, hệ sinh thái, cơ thể, tế bào
C. Quần thể, quần xã, tế bào, cơ thể, hệ sinh thái
D. Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái

Câu 2: “Tổ chức sống cấp thấp hơn làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống cấp cao hơn” giải thích cho nguyên tắc nào của thế giới sống?

A. Nguyên tắc thứ bậc.
B. Nguyên tắc mở.
C. Nguyên tắc tự điều chỉnh.
D. Nguyên tắc bổ sung

Câu 3: Bốn nguyên tố chính cấu tạo nên chất sống là:

A. C, H, O, P
B. C, H, O, N
C. O, P, C, N
D. H, O, N, P

Câu 4: Các nguyên tố chiếm lượng rất nhỏ, thường nhỏ hơn 0,01% khối lượng cơ thể là

A. nguyên tố vi lượng
B. nguyên tố đa lượng.
C. nguyên tố hóa học.
D. nguyên tố khoáng.

Câu 5: Cacbonhiđrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo bởi các nguyên tố

A. C, H, O, N
B. C, H, N, P
C. C, H, O
D. C, H, O, P

Câu 6 : Mỗi nucleotide của DNA có cấu tạo gồm:

A. Gốc phosphate, đường deoxyribose và một nitrogenous base.
B. Gốc phosphate và đường pentose.
C. Đường pentose và nitrogenous base.
D. Gốc phosphate, đường ribose và nitrogenous base.

Câu 7: Chức năng của thành tế bào vi khuẩn là:

A. Tham gia vào quá trình nhân bào
B. Duy trì hình dạng của tế bào
C. Giúp vi khuẩn di chuyển
D. Trao đổi chất với môi trường

Câu 8: Lưới nội chất hạt trong tế bào nhân thực có chức năng nào sau đây?

A. Tổng hợp protein tiết ra ngoài và protein cấu tạo nên màng tế bào
B. Bao gói các sản phẩm được tổng hợp trong tế bào
C. Sản xuất enzim tham gia vào quá trình tổng hợp lipit
D. Chuyển hóa đường và phân hủy chất độc hại đối với cơ thể

Câu 9: Các chất tan trong lipid được vận chuyển vào trong tế bào qua

A. các lỗ trên màng
B. kênh protein xuyên màng
C. kênh protein đặc biệt
D. lớp kép phospholipid

Câu 10: Các cấp tổ chức sống không có đặc điểm nào sau đây ?

A. Là một hệ thống kín
B. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc
C. Liên tục tiến hóa
D. Có khả năng tự điều chỉnh

Câu 11: Tập hợp các sinh vật sống ở rừng Quốc gia Cúc Phương là

A. quần xã sinh vật
B. cá thể sinh vật
C. quần thể sinh vật
D. cá thể và quần thể

Câu 12: Cho các phương thức vận chuyển các chất sau:

Tham khảo thêm:   Mẫu phiếu điều chỉnh thông tin căn cước công dân Mẫu CC09 theo Thông tư 41/2019/TT-BCA

(1) Khuếch tán trực tiếp qua lớp kép phospholipid

(2) Khuếch tán qua kênh protein xuyên màng

(3) Nhờ sự biến dạng của màng tế bào

(4) Nhờ kênh protein đặc hiệu và tiêu hao ATP

Trong các phương thức trên, có mấy phương thức để đưa chất tan vào trong màng tế bào?

A. 1
B. 3
C. 2
D. 4

Câu 13: Nếu ăn quá nhiều protein (chất đạm), cơ thể có thể mắc bệnh gì sau đây?

A. Bệnh gút
B. Bệnh mỡ máu
C. Bệnh tiểu đường
D. Bệnh đau dạ dày

Câu 14: Vì sao tế bào bạch cầu có thể “ ăn” được vi khuẩn?

A. Trong tế bào bạch cầu chứa nhiều ribosome
B. Trong tế bào bạch cầu chứa nhiều lysosome
C. Trong tế bào bạch cầu chứa nhiều oxygen
D. Trong tế bào bạch cầu chứa nhiều sắt

Câu 15: Các chất thải, chất độc hại thường được đưa ra khỏi tế bào theo phương thức vận chuyển

(1) Thẩm thấu (2) Khuếch tán (3) Vận chuyển tích cực

Phương án trả lời đúng là

A. (2), (3)
B. (1), (3)
C. (1), (2)
D. (1),(2) và (3)

II. TỰ LUẬN:

Câu 1: So sánh sự khác nhau về đặc điểm giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?

Câu 2: Vì sao ăn quá nhiều đường dễ có nguy cơ mắc bệnh tiểu đường?

Câu 3:

a/ Nêu cấu tạo của một nucleotide trong RNA?

b/ Một phân tử DNA có 2400 nucleotide trong đó hiệu số giữa T với loại nucleotide khác bằng 20%. Xác định tỷ lệ phần trăm và số lượng các loại nucleotide trong phân tử DNA đó.

1.2 Đáp án đề thi học kì 1 Sinh học 10

I. TRẮC NGHIỆM

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

D

A

B

A

C

A

B

A

D

A

C

D

A

B

B

II. TỰ LUẬN

Câu 1:So sánh sự khác nhau về đặc điểm giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?

Lời giải

Tế bào nhân sơ

Tế bào nhân thực

– Có ở vi khuẩn

– Kích thước nhỏ (1 – 5µm). Cấu tạo đơn giản

– Chưa có nhân điển hình, chưa có

màng nhân

– Tế bào chất không có hệ thống nội màng, không có các bào quan có màng bao bọc

– Không có khung xương định hình tế bào.

– Có ở nấm, thực vật, động vật – Kích thước lớn (10 – 50µm). Cấu tạo phức tạp

– Có nhân hoàn chỉnh: có màng nhân, trong nhân có chất nhiễm sắc và hạch nhân

– Tế bào chất có các hệ thống phân chia tế bào thành các xoang riêng biệt, có nhiều bào quan có màng bao bọc – Có khung xương định hình tế bào.

Câu 2:Vì sao ăn quá nhiều đường dễ có nguy cơ mắc bệnh tiểu đường?

Lời giải

Khi bạn ăn nhiều đường sẽ dẫn đến sự tích tụ các chất béo trong gan. Theo thời gian, nó sẽ ảnh hưởng đến chức năng của tuyến tụy, các tế bào beta trong tuyến tụy của bạn sẽ bị ảnh hưởng và mất khả năng sản xuất đủ insulin.

Câu 3:

a/ Nêu cấu tạo của một nucleotide trong RNA?

b/ Một phân tử DNA có 2400 nucleotide trong đó hiệu số giữa T với loại nucleotide khác bằng 20%. Xác định tỷ lệ phần trăm và số lượng các loại nucleotide trong phân tử DNA đó.

Lời giải

a/ Mỗi nucleotide trong RNA được cấu tạo từ 3 thành phần: một nitrogenous base (base) (gồm 4 loại: A, U, G, C), đường ribose và nhóm phosphate.

b/ Tỉ lệ % ở các nucleotide là:

Ta có: A = T; G = C

T + C = 50% và T – C = 20% => T = A = 35 %, G = C = 15%

Số lượng của các loại nucleotide là:

A = T = (35. 2400)/100 = 840 nucleotide

G = C = (15. 2400)/100 = 360 nucleotide

2. Đề thi học kì 1 Sinh học 10 Cánh diều – Đề 2

2.1 Đề thi học kì 1 môn Sinh học 10

PHÒNG GD&ĐT…………….

TRƯỜNG THPT…………..

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 NĂM 2023 – 2024
MÔN SINH HỌC 10
Thời gian làm bài: …. phút

Phần trắc nghiệm (7 điểm)

Câu 1: Sự vận chuyển chất dinh dưỡng sau quá trình tiêu hoá qua lông ruột vào máu ở người theo cách nào sau đây?

A. Vận chuyển tích cực
B. Vận chuyển thụ động
C. Vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động
D. Vận chuyển khuếch tán

Câu 2: Nồng độ các chất tan trong một tế bào hồng cầu khoảng 2%. Đường saccharose không thể đi qua màng, nhưng nước và urê thì qua được. Thẩm thấu sẽ làm cho tế bào hồng cầu co lại nhiều nhất khi ngập trong dung dịch

Tham khảo thêm:   Bài giảng điện tử môn Tin học 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm) Giáo án PowerPoint Tin học 10

A. saccharose nhược trương.
B. saccharose ưu trương
C. ure ưu trương.
D. ure nhược trương.

Câu 3: Lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn giống nhau ở chỗ:

A. đều chứa axit nucleic
B. đều là hệ thống xoang màng dẹt thông với nhau
C. đều tổng hợp protein, lipit, đường
D. đều nằm sát và thông với màng nhân

Câu 4: Cho biết bộ phận tham gia vận chuyển 1 protein ra khỏi tế bào?

A. Lưới nội chất trơn.
B. Bộ máy golgi và màng sinh chất
C. Bộ máy golgi.
D. Màng sinh chất.

Câu 5: Phân tử sinh học được dùng làm khuôn để tổng hợp protein ở ribosome là:

A. DNA.
B. mRNA.
C. rRNA.
D. tRNA.

Câu 6: Loại tế bào sau đây có chứa nhiều lysosome nhất là:

A. Tế bào bạch cầu
B. Tế bào hồng cầu
C. Tế bào thần kinh
D. Tế bào cơ

Câu 7: Cơ chất là:

A. Chất tham gia phản ứng do enzyme xúc tác
B. Chất tạo ra do nhiều enzyme liên kết lại
C. Sản phẩm tạo ra từ các phản ứng cho do enzyme xúc tác
D. Chất tham gia cấu tạo enzyme

Câu 8: Phát biểu sau đây có nội dung đúng là:

A. Enzim sẽ lại biến đổi khi tham gia vào phản ứng
B. Ở động vật, enzyme do các tuyến nội tiết tiết ra
C. Enzyme là một chất xúc tác sinh học
D. Enzyme được cấu tạo từ các disaccharide

Câu 9: Vận chuyển chất qua màng từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao là cơ chế

A. Chủ động
B. Thụ động
C. Khuếch tán
D. Thẩm thấu

Câu 10: Trong hô hấp tế bào, chu trình Krebs diễn ra tại:

A. Màng trong ti thể.
B. Màng thylakoid.
C. Tế bào chất.
D. Chất nền ti thể.

Câu 11: Câu có nội dung đúng sau đây là :

A. Sự khuếch tán là 1 hình thức vận chuyển chủ động.
B. Vật chất trong cơ thể luôn di chuyển từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao.
C. Vận chuyển tích cực là sự thẩm thấu.
D. Sự vận chuyển chủ động trong tế bào cần được cung cấp năng lượng.

Câu 12: Trong ảnh hưởng của nhiệt độ lên hoạt động của enzyme, thì nhiệt độ tối ưu của môi trường là giá trị nhiệt độ mà ở đó:

A. Enzyme có hoạt tính thấp nhất
B. Enzyme ngừng hoạt động
C. Enzyme bắt đầu hoạt động
D. Enzyme có hoạt tính cao nhất

Câu 13: Điểm giống nhau về cấu tạo giữa lục lạp và ti thể trong tế bào là:

A. Có chứa nhiều loại enzyme hô hấp
B. Được bao bọc bởi lớp màng kép
C. Có chứa sắc tố quang hợp
D. Có chứa nhiều phân tử ATP

Câu 14: Phần lớn enzyme trong cơ thể có hoạt tính cao nhất ở khoảng giá trị của độ pH nào sau đây ?

A. Từ 4 đến 5
B. Từ 6 đến 8
C. Trên 8
D. Từ 2 đến 3

Câu 15: Tế bào nhân thực không có ở cơ thể:

A. Người
B. Động vật
C. Thực vật
D. Vi khuẩn

Câu 16: Đặc điểm có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật là:

A. Có ti thể
B. Nhân có màng bọc
C. Trong tế bào chất có nhiều loại bàng quan
D. Có thành tế bào bằng chất cellulose

Câu 17: Đặc điểm các chất vận chuyển qua kênh prôtêin?

A. Không phân cực, kích thước lớn.
B. Phân cực, kích thước lớn.
C. Không phân cực, kích thước nhỏ.
D. Phân cực, kích thước nhỏ.

Câu 18: Cấu trúc không có trong nhân của tế bào là:

A. Chất nhiễm sắc
B. Bộ máy Gôngi
C. Nhân con
D. Màng nhân

Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình truyền tin tế bào?

A. Tế bào tiếp nhận tín hiệu bằng các thụ thể có mặt trên màng sinh chất.
B. Thông tin các tế bào truyền cho nhau chủ yếu là tín hiệu hóa học.
C. Gồm 3 giai đoạn: truyền tín hiệu → tiếp nhận → đáp ứng.
D. Kiểu dẫn truyền xung thần kinh thuộc loại truyền tin nội tiết.

Câu 20: Enzyme protease có tác dụng xúc tác quá trình nào sau đây?

A. Phân giải lipid thành axit béo và glixerin
B. Phân giải protein
C. Phân giải đường disaccharide thành monosaccharide
D. Phân giải đường lactose

Tham khảo thêm:   Chỉ thị 19/CT-TTg Tiếp tục thực hiện các biện pháp phòng, chống Covid-19

Câu 21: Trong quang hợp, chu trình Calvin diễn ra tại:

A. Chất nền stroma.
B. Màng thylakoid.
C. Tế bào chất.
D. Màng trong ti thể.

Câu 22: Tế bào nào trong các tế bào sau đây có chứa nhiều ti thể nhất?

A. Tế bào biểu bì
B. Tế bào xương
C. Tế bào cơ tim
D. Tế bào hồng cầu

Câu 23: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về hô hấp tế bào?

A. là quá trình phân giải hoàn toàn phân tử đường trong tế bào.
B. gồm 3 giai đoạn xảy ra trong bào quan ti thể.
C. chuỗi truyền electron là giai đoạn giải phóng nhiều năng lượng nhất.
D. giai đoạn đường phân giải phóng 2 phân tử ATP.

Câu 24: Khi mở lọ nước hoa, ta ngửi được mùi thơm khắp phòng. Hiện tượng này là do:

A. không có chênh lệch nồng độ chất tan.
B. nước hoa có mùi thơm.
C. nồng độ chất tan bên ngoài cao hơn trong lọ
D. chất tan trong lọ khuếch tán ra ngoài

Câu 25: Dị hoá là

A. tập hợp một chuỗi các phản ứng kế tiếp nhau.
B. quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản.
C. quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản.
D. tập hợp tất cả các phản ứng sinh hoá xảy ra bên trong tế bào.

Câu 26: Rau bị héo ta ngâm vào nước một thời gian thấy rau tươi trở lại. Đây là hiện tượng gì?

A. Tan trong nước.
B. Co nguyên sinh
C. Phản co nguyên sinh
D. Trương nước

Câu 27: Nguồn cung cấp H+ và electron của nhóm vi khuẩn màu lục và màu tía thực hiện quang khử là:

A. H2O.
B. C6H12O6.
C. H2S, S, H2.
D. CO2.

Câu 28: Khí CO2 và O2 được vận chuyển qua màng sinh chất qua phương thức vận chuyển nào sau đây?

A. khuếch tán trực tiếp.
B. chủ động.
C. khuếch tán qua kênh prôtêin.
D. nhập bào.

Phần tự luận (3 điểm)

Câu 1: Quá trình tổng hợp và quá trình phân giải có mối quan hệ với nhau như thế nào?

Câu 2: Giải thích vì sao khi tăng nhiệt độ lên quá cao so với nhiệt độ tối ưu của một enzyme thì hoạt tính của enzyme bị giảm, thậm chí là mất hoạt tính.

Câu 3: Tại sao khi chẻ rau muống thành sợi và ngâm vào nước thì các sợi rau lại cuộn tròn lại?

Đáp án đề thi học kì 1 Sinh học 10

Phần trắc nghiệm (7 điểm)

1. C

2. B

3. B

4. B

5. B

6. A

7. A

8. C

9. A

10. D

11. D

12. D

13. B

14. B

15. D

16. D

17. B

18. B

19. B

20. B

21. A

22. C

23. B

24. D

25. C

26. C

27. C

28. A

Phần tự luận

Phần tự luận (3 điểm)

Câu 1:

Quá trình tổng hợp sử dụng năng lượng để tạo nên phân tử phức tạp từ các phân tử đơn giản và tích lũy năng lượng. Quá trình phân giải phá vỡ các các phân tử phức tạp thành các phân tử đơn giản để giải phóng năng lượng.

Như vậy, trong tế bào, tổng hợp và phân giải các chất là hai quá trình có ngược nhau nhưng lại thống nhất với nhau và có mối quan hệ mật thiết với nhau. Sản phẩm của quá trình tổng hợp cung cấp nguyên liệu cho quá trình phân giải còn năng lượng và các sản phẩm trung gian được giải phóng ra trong quá trình phân giải lại có thể được sử dụng cho quá trình tổng hợp.

Câu 2:

Vì mỗi loại enzyme chỉ hoạt động hiệu quả trong 1 khoảng nhiệt độ nhất định. Khi nhiệt độ tăng quá cao hoặc quá thấp có thể làm giảm hoặc mất hoạt tính của enzyme.

Câu 3:

Khi chẻ rau muống ngâm vào nước thì các sợi rau lại cuộn tròn lại vì:

Do môi trường bên ngoài tế bào là môi trường nhược trương, nước sẽ đi vào bên trong tế bào làm tế bào trương lên.

Tuy nhiên, ở rau muống, thành tế bào bên trong và bên ngoài không đều nhau, các tế bào bên ngoài có thành dày hơn các tế bào bên trong nên nước hút vào không đều nhau, vách tế bào bên trong mỏng hơn, căng lên làm rau muống chẻ cong ra bên ngoài.

………………

Tải file tài liệu để xem thêm đề thi học kì 1 Sinh 10

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi học kì 1 môn Sinh học 10 năm 2023 – 2024 sách Cánh diều 4 Đề kiểm tra cuối kì 1 Sinh 10 (Có đáp án) của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *