Bạn đang xem bài viết ✅ Bộ đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 8 năm 2023 – 2024 sách Cánh diều 2 Đề kiểm tra cuối kì 1 LS – ĐL 8 (Có đáp án + Ma trận) ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 8 năm 2023 – 2024 sách Cánh diều bao gồm 2 đề kiểm tra có đáp án giải chi tiết kèm theo bảng ma trận.

Đề thi cuối kì 1 Lịch sử – Địa lí 8 Cánh diều được biên soạn với cấu trúc đề rất đa dạng gồm cả tự luận kết hợp trắc nghiệm. Thông qua đề thi học kì 1 môn Lịch sử Địa lí lớp 8 Cánh diều các em có thêm nhiều đề ôn luyện làm quen với kiến thức để không còn bỡ ngỡ trước khi bước vào kì thi chính thức. Đồng thời giúp giáo viên tham khảo để ra đề thi cho các em học sinh của mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết TOP 2 đề thi học kì 1 Lịch sử – Địa lí 8 Cánh diều năm 2023 – 2024, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

1. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử Địa lí 8 Cánh diều – Đề 1

1.1 Đề thi cuối kì 1 Lịch sử Địa lí 8

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái có đáp án đúng nhất. (Mỗi câu 0,25 điểm)

* Phân môn Lịch sử (1.5 điểm)

Câu 1: Thực dân Pháp hoàn thành việc xâm chiếm các nước Đông Dương vào thời gian nào?

A.Cuối thế kỉ XIX
B. Thế kỉ XVI
C. Giữa thế kỉ XIX
D. Đáp án khác

Câu 2: Các nước thực dân phương Tây đã thực hiện chính sách gì ở một số nước Đông Nam Á?

A.Chính sách “chia để trị”
B. Chính sách độc quyền
C. Cả hai đáp án trên đều đúng
D. Đáp án khác

Câu 3: Thực dân Tây Ban Nha xâm nhập đã vấp phải sự chống trả quyết liệt của?

A.Thổ dân đảo Mác-tan (1521)
B. Quân đội Miến Điện
C. Cả hai đáp án trên đều đúng
D. Đáp án khác

Câu 4: Giữa thế kỉ XIX, sau khi hoàn thành xâm chiếm một phần Mã Lai và Miến Điện, thực dân Anh bắt đầu xâm nhập vào?

A.Xiêm
B. Mi-an-ma
C. Phi-lip-pin
D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 5: Một trong những tín ngưỡng truyền thống tốt đẹp của người Việt được phát huy ở các thế kỉ XVI đến XVIII là

A. Ăn trầu
B. Trò chơi dân gian.
C. Tổ chức lễ hội.
D. Thờ cúng tổ tiên.

Câu 6: Từ thế kỉ XVI đến XVIII, tôn giáo nào từng bước suy thoái khi tôn ti trật tự phong kiến không còn được tôn trọng như trước?

A.Nho giáo
B. Đạo giáo
C. Phật giáo.
D. Thiên chúa giáo.

* Phân môn Địa lý (1.5 điểm)

Câu 7: Trong giai đoạn Tân kiến tạo đã hình thành các mỏ khoáng sản chủ yếu ở các khu vực:

A.Khu vực Bắc
B. Vùng nền cổ Việt Bắc
C. Vùng nền Kom Tum
D. Thềm lục địa, dưới đồng bằng châu thổ và Tây Nguyên

Câu 8: Dầu mỏ và khí đốt phân bố chủ yếu ở

A.Các đồng bằng
B. Bắc Trung Bộ
C. Việt Bắc
D. Thềm lục địa

Câu 9 Khoáng sản nào phân bố chủ yếu ở bể than Quảng Ninh?

A.Ti-tan
B. Sắt
C. Than đá
D. Dầu mỏ và khí tự nhiên

Câu 10: Khoáng sản nào phân bố chủ yếu ở vùng thềm lục địa phía đông nam?

A.Ti-tan
B. Sắt
C. Than đá
D. Dầu mỏ và khí tự nhiên

Câu 11: Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chủ yếu là?

A.Tây bắc-đông nam và vòng cung
B. Vòng cung và tây-đông
C. Tây bắc-đông nam và tây-đông
D. Tây-đông và bắc- nam.

Câu 12: Sông ngòi nước ta có lượng phù sa?

A. Rất nhỏ
B. Nhỏ
C. Lớn
D. Rất lớn

II. Tự luận

* Phân môn Lịch sử ( 3,5 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Em có nhận xét gì về chính sách đô hộ của thực dân phương tây đối với các nước Đông Nam Á?

Câu 2 (1 điểm) Bằng kiến thức lịch sử đã học về phong trào Tây Sơn trong Việt Nam từ đầu thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII em hãy đánh giá vai trò của anh hùng Nguyễn Huệ – Quang Trung trong phong trào Tây Sơn (1,0 điểm).

Câu 3 (0,5 điểm): Em hãy kể tên những con đường, ngôi trường… mang tên những danh nhân tiêu biểu của Đại Việt trong các thế kỉ XVI-XVIII?

* Phân môn Địa lý (3,5 điểm)

Câu 4 (2 điểm) vai trò của nước ngầm đối với sản xuất và sinh hoạt.

Câu 5 (1 điểm) So sánh các đặc điểm về diện tích, nguồn gốc hình thành và đặc điểm giữa đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long?

Tham khảo thêm:   Thẻ quầy hàng Mẫu 02-BH theo Thông tư 133/2016/TT-BTC

Câu 6 (0,5 điểm) Địa phương em nằm ở khu vực địa hình nào? Nêu những thuận lợi về sự phát triển kinh tế- xã hội với dạng địa hình ở nơi em sinh sống?

1.2 Đáp án đề thi học kì 1 Lịch sử Địa lí 8

I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm.

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp án A A A A D A B D C D A C

II. TỰ LUẬN ( 7 điểm)

* PhânmônLịchsử: ( 3,5 điểm)

CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM

1 (2đ)

* Nhận xét gì về chính sách đô hộ của thực dân phương tây đối với các nước Đông Nam Á:

-Trong quá trình cai trị các nước Đông Nam Á, thực dân phương Tây đã tiến hành những chính sách cai trị thâm độc và toàn diện ở tất cả các lĩnh vực, từ: chính trị đến kinh tế, văn hóa, xã hội,…

– Sự thống trị của thực dân phương Tây đã dẫn đến những chuyển biến lớn ở các nước trong khu vực Đông Nam Á; đồng thời khiến mâu thuẫn dân tộc giữa nhân dân thuộc địa với chính quyền thực dân ngày càng sâu sắc. Đây chính là nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ của hàng loạt các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở các nước Đông Nam Á.

1

1

2 (1đ)

Vai trò của anh hùng Quang Trung- Nguyễn Huệ:

– Nguyễn Huệ – Quang Trung đã lãnh đạo phong trào Tây Sơn lần lượt tiêu diệt 3 tập đoàn phong kiến Nguyễn, Trịnh, Lê, xoá bỏ sự chia cắt Đàng Trong – Đàng Ngoài hơn 2 thế kỉ.

– Đánh đuổi giặc ngoại xâm Xiêm, Thanh, bảo vệ nền độc lập và lãnh thổ của Tổ quốc.

– Nguyễn Huệ – Quang Trung đã đóng góp công lao vô cùng to lớn vào sự nghiệp thống nhất đất nước.

0,5 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

3 (0.5đ)

* Những danh nhân tiêu biểu của Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII được vinh danh ở những con đường, ngôi trường,…

– Đường Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Lê Hữu Trác,…

– Trường THPT Chuyên Nguyễn Huệ (Hà Nội), Trường THPT Đào Duy, Trường THPT Chuyên Nguyễn Trãi (Hải Dương),…

0,5

Phânmôn Địa lí : ( 3,5 điểm)

Câu 4

(2 đ)

– Đối với sản xuất:

+ Nông nghiệp: cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản,…).

+ Công nghiệp: được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp như: chế biến lương thực – thực phẩm, sản xuất giấy,…

+ Dịch vụ: Một số nguồn nước nóng, nước khoáng được khai thác để chữa bệnh và phát triển du lịch nghỉ dưỡng.

– Đối với sinh hoạt: là nguồn nước quan trọng phục vụ cho sinh hoạt của người dân.

0.5

0.5

0.5

0.5

5 1đ)

Đồng bằng

Diện tích

Nguồn gốc hình thành

Đặc điểm

ĐBSH

2 15000km2

Do phù sa sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp

Có hệ thống đê chống lũ khiến đồng bằng bị chia cắt, tạo thành những ô trũng, khu vực trong đê không được bồi đắp phù sa.

ĐBSCL

40000 km2

Do phù sa của hệ thống sông Mê Công bồi đắp.

Không có đê ngăn lũ, có hệ thống kênh rạch dày đặc. Nhiều vùng trũng lớn: Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên.

0.5

0.5

6 (0.5đ)

– Địa phương em nằm ở khu vực địa hình đồng bằng và có một số núi đá vôi.

Thuận lợi:

+ Phát triển các ngành trồng trọt (cây lúa nước,…), chăn nuôi gia cầm, nuôi trồng thủy sản.

+ Môt số nơi có địa hình núi đá vôi nên có tập trung các nhà máy sản xuất xi măng như: nhà máy xi măng Hà Tiên, nhà máy xi măng Kiên Giang, nhà máy xi măng Hocil.

+ Có cảnh quan đẹp nên phát triển ngành du lịch như ở Bình An

0,5

1.3 Ma trận đề kiểm tra học kì 1 Lịch sử Địa lí 8

TT

Chương/Chủ đề

Nội dung/Đơn vkiến thức

́c độ đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

Nhâṇ biết

Thông hiểu

Vâṇ dụng

Vâṇ dụng cao

Phân môn Lịch Sử

1

Chương 2

Đông Nam Á từ nửa sau TK XVI đến giữa TK XIX

Đông Nam Á từ nửa sau TK XVI đến giữa TK XIX

Nhận biết:Những nước Pháp đã xâm chiếm

Thông hiểu: Nhận xét gì về chính sách đô hộ của thực dân phương tây đối với các nước Đông Nam Á

4TN

1TL

Chương 3

Việt Nam từ đầu TK XVI đến TK VIII

1. Phong trào Tây Sơn

Vận dụng: Đánh giá được vai trò của Nguyễn Huệ – Quang Trung trong phong trào Tây Sơn.

1TL

2. Tình hình kinh tế, văn hoá, tôn giáo trong các TK TK XVI-TKXVIII

Nhận biết: Một trong những tín ngưỡng truyền thống tốt đẹp của người Việt được phát huy ở các thế kỉ XVI đến XVIII

Vận dụng cao: Kể tên những con đường, ngôi trường… mang tên những danh nhân tiêu biểu của Đại Việt trong các thế kỉ XVI-XVIII

2TN

1TL

Số câu/loại câu

6 TN

1TL

1TL

1TL

Tỉ lệ %

15%

20%

10%

5%

Phân môn Địa lý

1

2. Địa hình Việt Nam

Vận dụng:

So sánh đặc điểm địa hình giữa đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long

Vận dụng cao:

Dạng khu vực địa hình của địa phương em đang sinh sống,

Nêu được những thuận lợi về sự phát triển kinh tế-xã hội của dạng địa hình ở nơi em đang sinh sống

1TL

1TL

2

Khoáng sản Việt Nam

Nhận biết

– Trình bày được một trong những đặc điểm chủ yếu của địa hình Việt Nam: Đất nước đồi núi, đa phần đồi núi thấp; Hướng địa hình; Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa; Chịu tác động của con người.

4TN

3

Thủy văn Việt Nam

Nhận biết:

– Hướng chủ yếu của sông ngòi nước ta

– Lượng phù sa của sông ngòi nước ta

Thông hiểu: Phân tích được vai trò của nước ngầm đối với sản xuất và sinh hoạt

2TN

1 TL

Số câu/loại câu

6 TN

1TL

1 TL

1TL

Tỉ ̣%

15%

20%

10%

5%

Tổng hợp chung

30%

40%

20%

10%

Tham khảo thêm:   Thể lệ Hội thi “Thủ lĩnh Sinh viên toàn quốc" năm 2020 Hội thi Thủ lĩnh Sinh viên toàn quốc lần thứ III

2. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 8 Cánh diều – Đề 2

2.1 Đề thi cuối kì 1 Lịch sử – Địa lí 8

Phân môn Lịch sử

A. TRẮC NGHIỆM ( 2,0 điểm ) : Hãy chọn đáp án đúng nhất

Câu 1. Vào giữa thế kỉ XIX, Vương quốc Xiêm đứng trước sự đe dọa xâm nhập của nước nào?

A. Nước Anh, Pháp, Mĩ.
B. Nước Anh, Pháp, Tây Ban Nha.
C. Nước Mĩ, Hà Lan, Pháp.
D. Nước Anh và Pháp.

Câu 2. Cuối thế kỉ XIX, thực dân Pháp hoàn thành quá trình xâm lược các nước ở Đông Nam Á là

A. Thái Lan, Việt Nam, Cam-pu-chia.
B. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan.
C. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.
D. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Xin-ga-po.

Câu 3. Vị thủ lĩnh nào còn có tên là “quận He”?

A. Hoàng Công Chất.
B. Nguyễn Hữu Cầu.
C. Lê Duy Mật.
D. Nguyễn Danh Phương.

Câu 4. Cuộc khởi nghĩa của Lê Duy Mật nổ ra ở đâu?

A. Thăng Long.
B. Thanh Hóa và Nghệ An.
C. Hải Dương và Bắc Ninh.
D. Tuyên Quang.

Câu 5. Cuối thế kỉ XIX, công nghiệp sản xuất của Anh đứng thứ mấy trên thế giới?

A. Thứ ba.
B. Thứ tư.
C. Thứ hai.
D. Thứ nhất.

Câu 6. Chủ nghĩa đế quốc Pháp được mệnh danh là gì?

A. Chủ nghĩa đế quốc ngân hàng.
B. Chủ nghĩa đế quốc thực dân.
C. Chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi.
D. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt và hiếu chiến.

Câu 7. Chính quyền thành lập sau cách mạng tháng Hai là

A. chính quyền tư sản .
B. chính quyền phong kiến.
C. chính quyền vô sản .
D. chính quyền tư sản và chính quyền Xô Viết song song tồn tại .

Câu 8. Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga là gì?

A. Cách mạng tư sản.
B. Cách mạng vô sản.
C. Cách mạng dân tộc dân chủ.
D. Cách mạng dân chủ tư sản.

B. TỰ LUẬN ( 3,0 điểm )

Câu 1.(3,0 điểm) Bằng kiến thức lịch sử đã được học, em hãy:

a. Tóm tắt những nét chính về sự chuyển biến văn hóa và tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII.(1,5 điểm)

b. Đánh giá vai trò của Nguyễn Huệ – Quang Trung trong phong trào Tây Sơn. (1,0 điểm)

c. Từ hậu quả của cuộc Chiến tranh thế giới lần thứ nhất( 1914-1918) theo em các nước cần làm gì để góp phần duy trì hòa bình thế giới? (0,5 điểm)

Phân môn Địa lí

A. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)

Câu 1. Trên đất liền, nước ta giáp với ba nước là:

A. Thái Lan, Lào, Cam-pu-chia.
B. Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
C. Lào, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a.
D. Trung Quốc, Cam-pu-chia, Mi-an-ma.

Câu 2. Địa hình nước ta có đặc điểm chung nào sau đây?

A. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế.
B. Địa hình đồng bằng chiếm ưu thế.
C. Địa hình không chịu ảnh hưởng của con người.
D. Địa hình được nâng lên ở giai đoạn Cổ kiến tạo.

Câu 3. Địa hình đồi núi ở nước ta được chia thành bốn khu vực là:

A. Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn và Nam Bộ.
B. Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
C. Đông Nam, Tây Nam, Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
D. Đông Nam, Tây Nam, Trường Sơn và Nam Bộ.

Câu 4. Đồng bằng sông Hồng được bồi đắp bởi hệ thống các sông nào sau đây?

A. Sông Hồng và sông Lô.
B. Sông Hồng và sông Gâm
C. Sông Hồng và sông Thái Bình.
D. Sông Hồng và sông Đà.

Câu 5. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được thể hiện qua các yếu tố chính nào sau đây?

A. bức xạ mặt trời, nhiệt độ và số giờ nắng.
B. bức xạ mặt trời, nhiệt độ và lượng mưa.
C. bức xạ mặt trời, nhiệt độ và chế độ gió.
D. bức xạ mặt trời, nhiệt độ và cân bằng ẩm.

Câu 6. Trong một năm nước ta có hai mùa gió chính đó là:

A. gió mùa xuân và gió mùa hạ.
B. gió mùa thu và gió mùa đông.
C. gió mùa đông và gió mùa hạ.
D. gió mùa xuân và gió mùa thu.

Câu 7. Tính chất ẩm của khí hậu nước ta được thể hiện qua các yếu tố nào sau đây?

A. Lượng mưa, nhiệt độ không khí và số giờ nắng.
B. Lượng mưa, cân bằng ẩm và độ ẩm không khí.
C. Bức xạ mặt trời, lượng mưa và số giờ nắng.
D. Số giờ nắng, cân bằng ẩm và lượng mưa.

Tham khảo thêm:   Tổng hợp giftcode và cách nhập code Tiên Chiến

Câu 8. Nét độc đáo của khí hậu nước ta so với các nước có cùng vĩ độ là

A. nhiệt độ trung bình năm cao.
B. gió Tín phong hoạt động đan xen.
C. lượng mưa trong năm phân hoá theo mùa.
D. có một mùa đông lạnh ở miền Bắc.

B. TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1. (1,5 điểm)

Hãy vẽ sơ đồ thể hiện vai trò của hồ, đầm.

Câu 2. (1 điểm)

Đọc đoạn thông tin sau:

“Thành phố Đà Lạt (tỉnh Lâm Đồng) nằm trên cao nguyên Lâm Viên, ở độ cao khoảng 1 500 m, nhiệt độ trung bình từ 18 oC đến 21 oC. Thời tiết Đà Lạt như có bốn mùa trong cùng một ngày, buổi sáng trời se lạnh có sương mù, đến trưa thời tiết ấm lên, về chiều nhiệt độ giảm dần, ban đêm khá lạnh. Ở đây có các đồi thông xanh mướt cùng các biệt thự cổ kính. Nhờ thiên nhiên ưu đãi, Thành phố Đà Lạt đã nhanh chóng trở thành trung tâm du lịch nổi tiếng ở nước ta”.
Khí hậu có ảnh hưởng như thế nào tới sự phát triển ngành du lịch ở thành phố Đà Lạt?

Câu 2. (0,5 điểm) Hãy đề xuất một số giải pháp để giảm nhẹ biến đổi khí hậu của địa phương em.

2.2 Đáp án đề thi cuối kì 1 Lịch sử – Địa lí 8

PHÂN MÔN LỊCH SỬ

Phần

Câu

Hướng dẫn chấm

Điểm

A.TRẮC NGHIỆM

2,0 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

D

C

B

D

A

C

D

B

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

TỰ LUẬN

B. TỰ LUẬN

(3,0 điểm)

Câu 1.a

* Tôn giáo:

– Nho giáo: vẫn được đề cao trong học tập, thi cử và tuyển chọn quan lại.

– Phật giáo, Đạo giáo phục hồi và phát triển.

– Đạo thiên chúa xuất hiện cuối thế kỷ XVI và bị các chúa Trịnh, Nguyễn ngăn cấm

* Văn hóa:

– Chữ viết: Đến thế kỉ XVII, tiếng Việt đã phong phú và trong sáng, một số giáo sĩ phương tây dùng chữ cái La-tinh để ghi âm tiếng việt. Đó là chữ quốc ngữ.

– Văn học:

+ Văn học chữ Hán phát triển, văn học chữ Nôm chiếm ưu thế

+ Văn học dân gian phát triển phong phú

– Nghệ thuật dân gian:

+ Điêu khắc: nét trạm trổ đơn giản mà dứt khoát

+ Nghệ thuật sân khấu: đa dạng mà phong phú

0,25 điểm 0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

Câu 1.b

– Nguyễn Huệ – Quang Trung đã lãnh đạo phong trào Tây Sơn lần lượt tiêu diệt 3 tập đoàn phong kiến Nguyễn, Trịnh, Lê, xoá bỏ sự chia cắt Đàng Trong – Đàng Ngoài hơn 2 thế kỉ.

– Đánh đuổi giặc ngoại xâm Xiêm, Thanh, bảo vệ nền độc lập và lãnh thổ của Tổ quốc.

– Nguyễn Huệ – Quang Trung đã đóng góp công lao vô cùng to lớn vào sự nghiệp thống nhất đất nước.

0,5 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

Câu 1.c

Các nước có thể làm một số việc để góp phần duy trì hòa bình thế giới như sau:

( Gợi ý: Học sinh chỉ cần nêu được 3 ý giáo viên có thể chấm điểm tối đa )

+Tham gia kêu gọi giữ gìn an ninh và hòa bình thế giới; giải quyết mọi tranh chấp bằng phương pháp hòa bình.

+Tuyên truyền để mọi người thấy được nếu chiến tranh xảy ra sẽ để lại những hậu quả vô cùng thảm khốc.

+Tích cực tham gia các hoạt động để hưởng ứng việc bảo vệ hòa bình thế giới.

+Lên án những hành động gây ra nguy cơ chiến tranh.

+Lên án những hành động gây ra nguy cơ chiến tranh.

0,5điểm

Phần Địa lí

I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án B A B C A C B D

II. TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1. (1,5 điểm)

Câu 2. (1 điểm)

Do nằm ở nơi có địa hình cao nên thành phố Đà Lạt có thời tiết rất đặc trưng, trong một ngày thời tiết giống với thời tiết của bốn mùa xuân, hạ, thu, đông. Điểm độc đáo này kết hợp cùng với cảnh quan đẹp đã thu hút nhiều khách du lịch tới tham quan, nghỉ dưỡng.

Câu 3.(0,5 điểm)

Ví dụ: phân loại rác thải, trồng cây xanh, sử dụng tiết kiệm nước, tiết kiệm điện, tắt máy tính khi không sử dụng,…

2.3 Ma trận đề thi học kì 1 Lịch sử – Địa lí 8

Phân môn Lịch sử

TT Chương/Chủ đề Mức độ nhận thức Tổng % điểm
Nhận biết(TN) Thông hiểu(TL) Vận dụng(TL) Vận dụng cao(TL)
1 Đông Nam Á từ nửa sau TK XVI đến TK XIX
2 TN 5%
2 Việt Nam từ đầu TK XVI đến TK XVIII
2 TN 5%
1 TLb 10%
1 TLa 15%
3 Châu Âu và nước Mỹ từ cuối TK XVIII đến đầu TK XX
2 TN 5%
1 TLc 5%
2 TN 5%
Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50%
Tỉ lệ chung

Phân môn Địa lí

TT Chương/ chủ đề Nội dung/đơn vị kiến thức Mức độ nhận thức Tổng%điểm
Nhận biết (TNKQ) Thông hiểu(TL) Vận dụng(TL) Vận dụng cao(TL)
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Phân môn Địa lí
1 Vị trí địa lí 1TN
Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ, địa hình và khoáng sản Việt Nam Phạm vi lãnh thổ
Địa hình 1TN
Khoáng sản 1TN
2 Đặc điểm khí hậu và thuỷ văn Việt Nam Khí hậu 2TN 2TN 1TL 1TL
Thuỷ văn 1TN
Tỉ lệ 20% 15% 10% 5%

……………

Tải file tài liệu để xem thêm Đề thi học kì 1 Lịch sử – Địa lí 8 sách Cánh diều 

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 8 năm 2023 – 2024 sách Cánh diều 2 Đề kiểm tra cuối kì 1 LS – ĐL 8 (Có đáp án + Ma trận) của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *