Đề thi cuối kì 1 Lịch sử 10 Cánh diều năm 2023 – 2024 bao gồm 5 đề kiểm tra kiểm tra khác nhau có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi.
Đề kiểm tra cuối kì 1 Lịch sử 10 Cánh diều được biên soạn với cấu trúc đề rất đa dạng gồm cả đề trắc nghiệm kết hợp tự luận. Đề thi Sử 10 học kì 1 sách Cánh diều dưới đây sẽ là tài liệu hữu ích cho quý thầy cô và các em ôn tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị sẵn sàng cho kì thi cuối học kì 1 lớp 10 sắp tới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết 5 Đề thi Lịch sử lớp 10 cuối học kì 1 Cánh diều năm 2023 – 2024, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
1. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 10 Cánh diều – Đề 1
1.1 Đề kiểm tra học kì 1 môn Lịch sử 10
Phần 1: Trắc nghiệm – 4 điểm
Câu 1: Vua ở Ai Cập được gọi là gì?
A. Pha-ra-on.
B. En-xi.
C. Thiên tử
D. Thần thánh dưới trần gian.
Câu 2: Ngày nay, con người mới hiểu biết phần nào về lịch sử thế giới cổ đại nhờ vào:
A. Công trình kiến trúc
B. Các tài liệu lưu trữ
C. Chữ viết
D. Truyền thuyết
Câu 3. Ý nào không phản ánh đúng nội dung cơ bản của Nho giáo?
A. Quan niệm về quan hệ giữa vua – tôi, cha – con, vợ – chồng.
B. Đề cao quyền bình đẳng của phụ nữ
C. Đề xướng con người phải tu nhân, rèn luyện đạo đức
D. Giáo dục con người phải thực hiện đúng bổn phận với quốc gia, với gia đinh
Câu 5. Những công trình kiến trúc bằng đá rất đẹp và rất lớn gắn liền với đạo Phật Ấn Độ là
A. Chùa
B. Chùa hang
C. Tượng Phật
D. Đền
Câu 6. Địa hình chủ yếu của Hy Lạp thời cổ đại là
A. đồi núi, đất đai khô cằn.
B. ven biển bằng phẳng.
C. các cao nguyên bằng phẳng.
D. ven các con sông lớn được phù sa bồi đắp.
Câu 7 Khu vực nào dưới đây chịu ảnh hưởng rõ rệt nhất của văn hóa Ấn Độ?
A. Nam Á.
B. Trung Á.
C. Đông Nam Á.
D. Đông Bắc Á.
Câu 8. Từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVIII, là thời kì
A. hình thành các quốc gia phong kiến Đông Nam Á.
B. hình thành các quốc gia cổ đại Đông Nam Á.
C. phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á.
D. phát triển của các quốc gia cổ đại Đông Nam Á.
Câu 9. Về chữ viết, người Hy Lạp – La Mã cổ đại đã sáng tạo ra
A. chữ La-tinh.
B. chữ La Mã.
C. hệ thống chữ viết gồm 20 chữ cái.
D. hệ thống chữ số.
Câu 10. “Quê hương” của nền văn minh thời Phục hưng là
A. Hy Lạp
B. I-ta-li-a.
C. Anh.
D. Pháp.
Câu 11. Ý nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của văn minh thời Phục hưng?
A. Lên án nghiêm khắc Giáo hội Thiên Chúa giáo đương thời.
B. Đề cao giá trị nhân bản và tự do cá nhân.
C. Đề cao quyền độc lập của các dân tộc.
D. Xây dựng thế giới quan tiến bộ của giai cấp tư sản
Câu 12. Các loại hình di sản văn hoá đóng vai trò như thế nào đối với việc nghiên cứu lịch sử?
A. Là yếu tố có thể kiểm tra tính xác thực của thông tin.
B. Là tài liệu tham khảo quan trọng, không thể thay thế.
C. Là nguồn sử liệu thành văn đáng tin cậy.
D. Là nguồn sử liệu quan trọng đặc biệt.
Câu 13. Việc Sử học cung cấp những thông tin có giá trị và tin cậy liên quan đến di sản văn hoá, di sản thiên nhiên có vai trò gì?
A. Là cơ sở cho công tác bảo tồn và phát huy giá trị của di sản.
B. Định hướng cho việc xây dựng lại di sản.
C. Là nền tảng quyết định cho việc quản lí di sản ở các cấp.
D. Là cơ sở cho việc đào tạo hướng dẫn viên.
Câu 14. Giá trị lịch sử của di sản được giữ gìn thông qua việc
A. kiểm kê định kì.
B. bảo tồn.
C. xây dựng, khai thác,
D. trùng tu, làm mới.
Câu 15 . Chữ Phạn là chữ viết của nước nào?
A. Ấn Độ.
B.Trung Quốc.
C. Ai Cập
D. Hi Lạp
Câu 16. Trong việc phát triển du lịch, yếu tố nào sau đây có vai trò đặc biệt quan trọng?
A. Kết quả hoạt động trong quá khứ của ngành du lịch.
B. Hoạt động sản xuất của các nhà máy, xí nghiệp.
C. Những giá trị về lịch sử, văn hoá truyền thống.
D. Sự đổi mới, xây dựng lại các công trình di sản
PHẦN II. TỰ LUẬN (6.0 ĐIỂM).
Câu 1 (2 điểm): Ý nghĩa và tác động của Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất và lần thứ hai?
Câu 2 (1 điểm): Phân tíchh ảnh hưởng của các nền văn minh phương Đông đối với Việt Nam như thế nào?
Câu 3 (3 điểm) Nêu một số thành tựu cơ bản của văn minh Hy Lạp – La Mã cổ đại và ý nghĩa của những thành tựu đó.
1.2 Đáp án đề thi học kì 1 Sử 10
I. TRẮC NGHIỆM
1A | 2C | 3B | 5B | 6A | 7C | 8C | |
9C | 10B | 11C | 12D | 13A | 14B | 15A | 16C |
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Ý nghĩa và tác động của Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất và lần thứ hai.
ý nghĩa đối với sự phát triển kinh tế (1 điểm):
+ Những phát minh về kỹ thuật làm thay đổi về cách thức tổ chức sản xuất, tạo ra nhiều nguyên liệu mới, thúc đẩy công nghiệp phát triển, nâng cao năng xuất lao động.
+ Cách mạng công nghiệp đa làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản: nhiều trung tâm công nghiệp mới và thành thị đông dân xuất hiện như Man- chét-xtơ, Pa ri, Béc –lin.
+ Mở ra quá trình cơ giới hóa trong nông nghiệp. Phat triển thông tin lien lạc, giao thông vận tải.
Tác động về mặt xã hội , Văn hóa.(0,5 diểm)
* Về xã hội:
+ Hình thành hai giai cấp cơ bản trong xã hội: giai cấp tư sản công nghiệp và giai cấp vô sản công nghiệp.
* Về văn hóa.(0,5 điểm).
+ Đời sống tinh thần nâng cao, các yêu cầu giải trí ra đời như điện ảnh, ra đi ô
+ Tạo ra sự giao lưu văn hóa các nước, các châu lục.
Câu 2:
+ Trung Quốc: tiếp nhận chọn lọc như chữ viết, tư tưởng tôn giáo: nho giáo, thơ ca như thư đường, văn học chữ hán.(0,25 điểm)
+ Người Ấn Độ đã truyền bá ra bên ngoài: Trung Quốc, Đông Nam Á-Việt Nam
– Tôn giáo: Đạo Hin đu, Phật giáo. Chữ viết: chữ phạn(0, 25 điểm)
– Bước đầu tạo ra sự giao lưu văn hóa Đông – Tây: Đạo Hồi được truyền bá đến một số nước trong khu vực Đông Nam Á.(0, 25 điểm).
– Việt Nam tiếp thu chọn lọc, giữ gìn bản sắc văn hóa đậm đà tính dân tộc(0,25 điểm).
Câu 3 (3 điêm) Nêu một số thành tựu cơ bản của văn minh Hy Lạp – La Mã cổ đại và ý nghĩa của những thành tựu đó.
Một số thành tựu cơ bản của văn minh Hy Lạp – La Mã( 2 điểm). Mỗi thành tựu 0,5 điểm.
Chữ viết:
- Người Hy Lạp xây dựng bảng chữ cái ghi âm từ thế kỉ IX – VIII TCN. Đến khoáng thế kỉ IV TCN, bảng chữ cái Hy Lạp được hoàn thiện với 24 chữ cái.
- Người La Mã dựa trên cơ sở chữ viết Hy Lạp để xây dựng chữ La-tinh. Đến nay, chữ La-tinh là văn tự chữ cái được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới.
Văn học:
- Nền văn học đồ sộ của Hy Lạp và La Mã đã đặt nền móng cho văn học phương Tây. Các tác phẩm không chỉ là sáng tác nghệ thuật quý giá mà còn là nguồn tư liệu quan trọng để tìm hiểu về lịch sử của 2 nền văn minh này.
- Nguồn cảm hứng và đề tài phong phú bắt nguồn từ thần thoại.
- Thơ, văn xuôi và kịch đạt được nhiều thành tựu rực rỡ.
Kiến trúc, điêu khắc và hội họa:
- Một số công trình kiến trúc tiêu biểu: Đền Pác-tê-nông, Đền thờ thần Dớt,…
- Các tác phẩm điêu khắc, hội họa: Lực sĩ ném đĩa, Tượng A-tê-na, tượng thần Vệ nữ thành Mi-lô.
- Khoa học kĩ thuật:Có nhiều hiểu biết về thiên viên: nhận ra Trái đất hình cầu, cho rằng Mặt trời và các thiên thể chuyển động quanh Trái đất; Biết tính lịch theo chu kì chuyển động của Mặt trời.
- Các nhà khoa học Hy Lạp (Ta-lét, Pi-ta-go, Ác-si-mét,…) đã có đóng góp trong nhiều ngành khoa học khác nhau.
- Các thầy thuốc Hy Lạp cổ đại đạt được nhiều tri thức về chuẩn đoán và chữa bệnh bằng thuốc, giải phẫu, gây mê.
- Sử học Hy Lạp được hình thành từ TK V TCN với sử gia đầu tiên là Hê-rô-dốt. Sử học La Mã kế thừa và phát huy truyền thống Hy Lạp với nhiều nhà sử học xuất sắc như Pô-li-bi-út,…
- Chế tạo bê tông, sử dụng hệ thống đòn bẩy, chế tạo máy bắn đá,…
Tư tưởng: Hy Lạp – La Mã là quê hương của triết học phương Tây. Quá trình hình thành và phát triển của triết học Hy Lạp – La Mã gắn liền với cuộc đấu tranh giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm; đặt nền tảng cho nhiều thành tựu về tư tưởng, tri thức phương Tây thời cận và hiện đại.
Tôn giáo:
Người Hy Lạp – La Mã thờ đa thần. Thường xuyên hiến tế, cầu nguyện, tổ chức lễ hội để tôn vinh các vị thần.
– Tôn giáo Hy Lạp – La Mã để lại nhiều dấu ấn và ảnh hưởng đối với đời sống văn hóa phương Tây sau này.
– Thể thao: Nhiều sự kiện thể thao cổ đại là cơ sở, nền tảng cho nhân loại ngày nay.
– Ý nghĩa của các thành tựu đó:(0,5)
- Góp phần vào sự phát triển rực rỡ của nền văn minh phương Tây.
- Đặt nền móng cho sự phát triển nhiều lĩnh vực của văn minh nhân loại.
2. Đề thi Sử 10 học kì 1 Cánh diều – Đề 2
2.1 Đề thi cuối kì 1 Sử 10
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Tổng thể những những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử được gọi là
A. văn minh.
B. văn hiến.
C. văn hóa.
D. văn vật.
Câu 2. Trái với văn minh là trạng thái nào?
A. Văn hóa.
B. Dã man.
C. Văn hiến.
D. Văn vật.
Câu 3. Công trình kiến trúc nào sau đây của cư dân phương Đông được đánh giá là một trong bảy kì quan của thế giới cổ đại?
A. Thành thị cổ Ha-rap-pa.
B. Kim tự tháp Kê-ốp.
C. Cổng I-sơ-ta thành Ba-bi-lon
D. Lăng mộ Tần Thủy Hoàng.
Câu 4. Hai công trình nào của cư dân Trung Quốc thời cổ – trung đại được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới vào năm 1987?
A. Ngọ Môn Quan và Vạn Lí Trường Thành.
B. Di Hòa Viên và Cung A Phòng.
C. Vạn Lý Trường Thành và Lăng Ly Sơn.
D. Viên Minh Viên và Thập Tam lăng.
Câu 5. Sự ra đời của chữ viết ở Ai Cập cổ đại, không mang lại ý nghĩa nào sau đây?
A. Là phương tiện chủ yếu để lưu giữ thông tin.
B. Phản ánh trình độ tư duy của cư dân Ai Cập.
C. Là phương thức để thống nhất các công xã nông thôn.
D. Là cơ sở để người đời sau nghiên cứu về văn hóa cổ đại.
Câu 6. Các thành tựu nghệ thuật kiến trúc – điêu khắc của Ấn Độ thời cổ – trung đại phản ánh điều gì?
A. Quyền lực và tính chuyên chế của các Pha-ra-ông.
B. Ảnh hưởng của Thiên Chúa giáo tới đời sống của con người.
C. Trình độ phát triển cao của con người và ảnh hưởng của tôn giáo.
D. Sự giao lưu, tiếp biến giữa văn hóa Ấn Độ với văn hóa Trung Quốc.
Câu 7. Nhận xét nào dưới đây không đúng về giá trị của Nho giáo ở Trung Quốc?
A. Giáo dục nhân cách, đạo đức cho con người.
B. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa.
C. Góp phần đào tạo nhân tài phục vụ cho đất nước.
D. Là hệ tư tưởng của giai cấp thống trị thời phong kiến.
Câu 8. Logo của tổ chức UNESCO được lấy cảm hứng từ công trình kiến trúc nổi tiếng nào?
A. Đền Pác-tê-nông.
B. Kim tự tháp Ai Cập.
C. Vườn treo Ba-bi-lon.
D. Tượng nữ thần tự do.
Câu 9. Về lịch pháp và thiên văn học, cư dân Hy Lạp và La mã cổ đại đã biết làm lịch dựa theo sự chuyển động của
A. Trái đất quanh Mặt Trăng.
B. Mặt Trăng quanh Mặt Trời.
C. Mặt Trời quanh Trái Đất.
D. Trái Đất quanh Mặt Trời.
Câu 10. Danh họa Lê-ô-na đơ Vanh-xi là tác giả của bức tranh nào dưới đây?
A. Bữa tiệc cuối cùng.
B. Sự sáng tạo A-đam.
C. Sự ra đời của thần Vệ nữ.
D. Đức mẹ Sít-tin.
Câu 11. Vì sao chế độ dân chủ cổ đại là cơ sở tác động đến sự hình thành và phát triển của nền văn minh Hy Lạp, La Mã thời kì cổ đại?
A. Chế độ dân chủ là điều kiện tiên quyết để sáng tạo nên những thành tựu văn minh.
B. Tạo điều kiện cho tầng lớp nô lệ có quyền dân chủ, tham gia vào bộ máy nhà nước.
C. Chế độ quân chủ chuyên chế không phù hợp để sáng tạo nên thành tựu văn minh.
D. Tạo điều kiện cho nhiều giai cấp, tầng lớp cùng tham gia xây dựng nền văn minh.
Câu 12. Sự ra đời của giai cấp tư sản là bối cảnh dẫn đến sự phát triển của văn minh thời Phục hưng vì họ mong muốn
A. có hệ tư tưởng và nền văn hóa riêng phục vụ cho đời sống tinh thần của mình.
B. thành lập các lãnh địa phong kiến, thiết lập chế độ phong kiến tập quyền.
C. hợp tác với giai cấp phong kiến để cải cách Giáo hội Thiên Chúa giáo.
D. tiến hành các cuộc phát kiến địa lí, mở rộng thị trường buôn bán.
Câu 13. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của văn minh thời phục hưng?
A. Là một bước tiến lớn trong lịch sử văn minh ở Tây u.
B. Có nhiều đóng góp lớn vào kho tàng tri thức của nhân loại.
C. Mở đường cho văn minh phương Tây phát triển trong các thế kỉ tiếp theo.
D. Là cuộc đấu tranh vũ trang đầu tiên của giai cấp tư sản chống chế độ phong kiến.
Câu 14. Quốc gia nào sau đây đi tiên phong trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất?
A. Anh.
B. Pháp.
C. Đức.
D. Mỹ.
Câu 15. Bóng đèn điện là phát minh của nhà bác học nào sau đây?
A. Mai-cơn Pha-ra-đây.
B. Thô-mát Ê-đi-xơn.
C. Giêm Pre-xcốt Giun.
D. Ghê-nóc Xi-môn Ôm.
Câu 16. Trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai, con người đã bắt đầu sử dụng nguồn năng lượng nào dưới đây?
A. Than đá.
B. Hơi nước.
C. Điện.
D. Nguyên tử.
Câu 17. Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất diễn ra trong bối cảnh nào?
A. Các nước u – Mỹ đã chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
B. Chiến tranh thế giới thứ nhất đặt ra nhu cầu phát minh các loại vũ khí.
C. Giai cấp tư sản lên cầm quyền sau các cuộc cách mạng tư sản.
D. Toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ, đem lại nhiều thời cơ cho các nước.
Câu 18. Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai không diễn ra trong bối cảnh nào dưới đây?
A. Chủ nghĩa tư bản chuyển từ tự do cạnh tranh sang độc quyền.
B. Toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ, đưa tới nhiều thách thức mới.
C. Các nước u – Mỹ hoàn thành các cuộc cách mạng tư sản.
D. Lực lượng sản xuất ở các nước tư bản đạt trình độ cao.
Câu 19. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại đã có tác động như thế nào đến đời sống văn hóa?
A. Hình thành lối sống, tác phong công nghiệp.
B. Đưa nhân loại bước sang nền văn minh trí tuệ.
C. Làm xuất hiện nhiều trung tâm công nghiệp mới.
D. Nâng cao năng suất lao động của con người.
Câu 20. Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba được khởi đầu tại quốc gia nào?
A. Anh.
B. Pháp.
C. Mỹ.
D. Liên Xô.
Câu 21. Thành tựu nào dưới đây không phải là yếu tố cốt lõi của kĩ thuật số trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư?
A. Internet kết nối vạn vật (IoT).
B. Năng lượng hơi nước.
C. Trí tuệ nhân tạo (AI).
D. Dữ liệu lớn (Big Data).
Câu 22. Thành tựu nào của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba có ý nghĩa nâng cao sức mạnh trí óc cũng như công nghệ?
A. Internet kết nối vạn vật.
B. Trí tuệ nhân tạo.
C. Dữ liệu lớn.
D. Máy tính điện tử.
Câu 23. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đều bắt nguồn từ
A. tác động của quá trình toàn cầu hoá.
B. tác động của khủng hoảng tài chính.
C. những đòi hỏi của cuộc sống của sản xuất.
D. yêu cầu của cuộc chạy đua vũ trang giữa các nước tư bản.
Câu 24. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đem lại ý nghĩa nào dưới đây?
A. Đưa nhân loại bước sang nền văn minh công nghiệp.
B. Khởi đầu cho quá trình công nghiệp hoá.
C. Đưa nhân loại bước sang nền văn minh thông tin.
D. Chuyển nền sản xuất thủ công sang cơ khí hoá.
II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm): Hãy cho biết những điểm tương đồng trong cơ sở hình thành của nền văn minh Trung Hoa và Ấn Độ thời kì cổ – trung đại.
Câu 2 (2,0 điểm): Hãy phân tích tác động của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đối với xã hội, văn hóa. Việt Nam đã và đang thích nghi với cuộc cách mạng đó như thế nào.
2.2 Đáp án đề thi học kì 1 Lịch sử 10
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-C |
2-B |
3-B |
4-C |
5-C |
6-C |
7-B |
8-A |
9-D |
10-A |
11-D |
12-A |
13-D |
14-A |
15-B |
16-C |
17-C |
18-B |
19-A |
20-C |
21-B |
22-D |
23-C |
24-C |
II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm): Những điểm tương đồng về cơ sở hình thành của văn minh Trung Hoa và Ấn Độ thời kì cổ – trung đại:
– Điều kiện tự nhiên: các nền văn minh Trung Hoa và Ấn Độ đều được hình thành ở lưu vực các dòng sông lớn (Hoàng Hà, Trường Giang; sông Ấn, sông Hằng) – nơi có nhiều điều kiện thuận lợi cho đời sống sinh hoạt và sản xuất.
– Cơ sở kinh tế:
+ Nền tảng kinh tế căn bản là sản xuất nông nghiệp
+ Thủ công nghiệp và thương nghiệp được coi trọng, giữ vai trò là ngành kinh tế bổ trợ cho nông nghiệp.
– Cơ sở chính trị: nhà nước được tổ chức theo chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền, đứng đầu là vua có quyền lực tối cao và tuyệt đối.
– Cơ sở xã hội: dân cư trong xã hội phân chia thành nhiều giai cấp, tầng lớp khác nhau.
– Cơ sở dân cư: nhiều tộc người cùng tồn tại, phát triển và xây dựng nền văn minh.
Câu 2 (2,0 điểm):
a/ Tác động đối với xã hội, văn hóa
– Tác động tích cực:
+ Mở rộng giao lưu và quan hệ giữa con người với con người
+ Thúc đẩy các cộng đồng, các dân tộc, các nền văn hóa xích lại gần nhau hơn
+ Đưa tri thức xâm nhập sâu vào nền sản xuất vật chất
+ Tác động mạnh mẽ đến xu hướng tiêu dùng của người dân
– Tác động tiêu cực:
+ Làm tăng sự lệ thuộc của con người vào công nghệ, như: máy tính, điện thoại thông minh, hệ thống Internet…
+ Phát sinh tình trạng văn hóa “lai căng”
+ Nguy cơ đánh mất văn hóa truyền thống
+ Xung đột giữa nhiều yếu tố, giá trị văn hóa truyền thống và hiện đại.
b/ Sự thích nghi của Việt Nam
– Việt Nam hiện đang là quốc gia có tốc độ phát triển mạnh mẽ về viễn thông và công nghệ thông tin.
– Công nghệ thông tin đang được phổ cập rộng rãi đến người dân và ứng dụng trong mọi lĩnh vực hoạt động kinh tế, xã hội.
2.3 Ma trận đề thi học kì 1 Lịch sử 10
TT |
Chương/ chủ đề |
Nội dung/ Đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
|||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vậndụng cao |
|||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
|||
1 |
Chủ đề 3: Một số nền văn minh thế giới thời kì cổ – trung đại |
Bài 5: Khái niệm văn minh. |
2 |
|||||||
Bài 6. Một số nền văn minh phương Đông |
2 |
3 |
1 |
|||||||
Bài 7. Một số nền văn minh phương Tây |
3 |
3 |
||||||||
2 |
Chủ đề 4: Các cuộc cách mạng công nghiệp trong lịch sử thế giới |
Bài 7. Cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại |
3 |
3 |
||||||
Bài 8. Cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại |
2 |
3 |
1 |
|||||||
Tổng số câu hỏi |
12 |
0 |
12 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
||
Tỉ lệ |
30% |
30% |
20% |
20% |
………………..
Tải file tài liệu để xem thêm đề thi học kì 1 môn Lịch sử 10 Cánh diều
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi học kì 1 môn Lịch sử 10 năm 2023 – 2024 sách Cánh diều 5 Đề thi học kì 1 Sử 10 (Có ma trận, đáp án) của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.