Bạn đang xem bài viết ✅ Bộ đề thi học kì 1 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 5 Đề kiểm tra cuối kì 1 GD Kinh tế và Pháp luật 10 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Đề thi cuối kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Kết nối tri thức năm 2023 – 2024 bao gồm 5 đề kiểm tra kiểm tra khác nhau có đáp án chi tiết kèm theo.

Đề kiểm tra cuối kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Kết nối tri thức được biên soạn với cấu trúc đề rất đa dạng gồm cả đề trắc nghiệm kết hợp tự luận bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa. Đề thi học kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Kết nối tri thức dưới đây sẽ là tài liệu hữu ích cho quý thầy cô và các em ôn tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị sẵn sàng cho kì thi cuối học kì 1 lớp 10 sắp tới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết 5 Đề thi Giáo dục Kinh tế và Pháp luật lớp 10 cuối học kì 1 Kết nối tri thức năm 2023 – 2024, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

1. Đề thi Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 học kì 1 – Đề 1

1.1 Đề thi học kì 1 GDKT&PL 10

PHÒNG GD&ĐT……….

TRƯỜNG THPT…………..

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 NĂM 2023 – 2024
MÔN GDKT&PL 10
Thời gian làm bài: …. phút

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Doanh nghiệp có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung gọi là

A. Hợp tác xã.
B. Doanh nghiệp tư nhân.
C. Công ty cổ phần.
D. Công ty hợp danh.

Câu 2. Trong nền kinh tế, chủ thể nào dưới đây đóng vai trò là chủ thể sản xuất?

A.. Nhà đầu tư.
B. Người tiêu dùng
C. Người ship hàng.
D. Cơ quan nhà nước.

Câu 3. Nhận định nào sau đây không đúng về mô hình sản xuất kinh doanh hộ gia đình?

A. Mô hình sản xuất kinh doanh chỉ dành cho lĩnh vực nông nghiệp.
B. Mô hình sản xuất kinh doanh sử dụng từ 10 lao động trở lên.
C. Mô hình sản xuất kinh doanh gặp nhiều khó khăn về việc vay vốn.
D. Mô hình sản xuất kinh doanh nhỏ do cá nhân và hộ gia đình thành lập.

Câu 4. Loại thuế thu vào các hàng hóa khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường được gọi là thuế

A. giá trị gia tăng.
B. bảo vệ môi trường.
C. thu nhập cá nhân.
D. thu nhập doanh nghiệp.

Câu 5. Việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích thu được lợi nhuận gọi là gì ?

A. Sản xuất
B. Đầu tư.
C. Tiêu dùng.
D. Kinh doanh.

Câu 6. Tín dụng là khái niệm thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu (người cho vay) và chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi (người vay), theo nguyên tắc hoàn trả có kỳ hạn

A. cả vốn gốc và lãi.
B. nguyên phần gốc ban đầu.
C. đủ số vốn ban đầu.
D. nguyên phần lãi phải trả.

Câu 7. Trong nền kinh tế hàng hóa, một trong những chức năng cơ bản của thị trường là chức năng

A. đánh giá hàng hóa.
B. thông tin.
C. thực hiện hàng hóa.
D. trao đổi hàng hóa.

Câu 8. Một nền kinh tế bao gồm các hoạt động cơ bản nào?

A. Sản xuất, kinh doanh, trao đổi, thu nhập.
B. Sản xuất, kinh doanh, trao đổi, cạnh tranh.
C. Sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng, thu nhập.
D. Sản xuất, phân phối – trao đổi, tiêu dùng.

Câu 9. Theo Luật ngân sách nhà nước, nội dung nào dưới đây phản ánh đúng về ngân sách nhà nước?

A. Ngân sách nhà nước là toàn bộ vốn của người dân trong một quốc gia.
B. Ngân sách nhà nước là toàn bộ tài sản của các doanh nghiệp.
C. Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước.
D. Ngân sách nhà nước là quỹ dự trữ tài chính của một quốc gia.

Câu 10. Một trong những tác động tích cực của cơ chế thị trường là

A. tăng cường đầu cơ tích trữ.
B. xuất hiện nhiều hàng giả.
C. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
D. hủy hoại môi trường sống.

Câu 11. Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của thuế?

A. Thuế là công cụ để kiềm chế lạm phát, bình ổn giá cả.
B. Thuế là nguồn thu chính của ngân sách nhà nước.
C. Thuế là công cụ quan trọng đề Nhà nước điều tiết thị trường.
D. Thuế góp phần điều tiết thu nhập, trong xã hội.

Câu 12. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đặc điểm của tín dụng ngân hàng ?

A. Dựa trên cơ sở lòng tin.
B. Có tính bắt buộc.
C. Có tính thời hạn.
D. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.

Câu 13. Một trong những đặc điểm của tín dụng là có tính

A. vĩnh viễn.
B. bắt buộc.
C. tạm thời.
D. phổ biến.

Câu 14. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng vai trò của tín dụng trong đời sống xã hội?

A. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn.
B. Thúc đẩy sản xuất, lưu thông, tiêu dùng, tăng trưởng kinh tế.
C. Là công cụ điều tiết kinh tế – xã hội của Nhà nước.
D. Hạn chế bớt tiêu dùng hàng hóa.

Câu 15. Hình thức tín dụng trong đó người cho vay dựa vào uy tín của người vay, không cần tài sản bảo đảm là hình thức tín dụng nào dưới đây?

A. Tín dụng đen.
B. Cho vay trả góp.
C. Cho vay tín chấp.
D. Cho vay thế chấp.

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Em hãy nêu vai trò của ngân sách Nhà nước? Gia đình em đã thực hiện nghĩa vụ gì và được hưởng những quyền lợi gì từ ngân sách nhà nước?

Câu 2. Cho vay trả góp của ngân hàng là gì? Khi mua trả góp một mặt hàng nào đó
(ví dụ: điện thoại, xe máy, máy vi tính..) cần các thủ tục gì để thực hiện mua trả góp mặt hàng đó?

Tham khảo thêm:   Đề thi thử THPT quốc gia 2018 môn Toán trường THPT chuyên Hùng Vương, Bình Dương Đề thi minh họa THPT quốc gia 2018 môn Toán

1.2 Đáp án đề thi học kì 1 GDKT&PL 10

I.TRẮC NGHIỆM

1. D 6. A 11. A
2. A 7. B 12. B
3. A 8. D 13. C
4. B 9. C 14. D
5. D 10. C 15. C

II. TỰ LUẬN

Câu 1.

Vai trò của ngân sách Nhà nước:

– Cung cấp nguồn tài chính để duy trì hoạt động của bộ máy nhà nước.

– Định hướng phát triển sản xuất vào những vùng, lĩnh vực cần thiết

– Là công cụ điều tiết thị trường, bình ổn giá cả, kiềm chế lạm phát

– Là công cụ điều tiết thu nhập qua thuế và quỹ phúc lợi xã hội.

– Tạo lập quỹ dự trữ quốc gia để phòng chống thiên tai, dịch bệnh,…

– Là công cụ mở rộng quan hệ đối ngoại và hội nhập quốc tế.

Nghĩa vụ:

– Nộp các khoản vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật

– Sử dụng các khoản đầu tư từ ngân sách nhà nước đúng mục đích, đúng chế độ, tiết kiệm, hiệu quả.

Quyền lợi:

– Được sử dụng hàng hóa, dịch vụ công cộng và hỗ trợ từ ngân sách nhà nước.

– Được cung cấp thông tin, tham gia giám sát cộng đồng về tài chính – ngân sách theo quy định pháp luật

Câu 2.

– Cho vay trả góp của ngân hàng là hoạt động ngân hàng cùng người vay thoả thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kì hạn trong thời hạn cho vay

– Thủ tục vay trả góp:

+ Đủ 18 tuổi trở lên

+ Thẻ căn cước công dân còn giá trị sử dụng

+ Sổ hộ khẩu

+ Thu nhập

2. Đề thi Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 học kì 1 – Đề 2

2.1 Đề thi học kì 1 GDKT&PL 10

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Các hoạt động kinh tế có mối quan hệ như thế nào với nhau?

A. Thống nhất, tác động qua lại với nhau.
B. Mâu thuẫn, bài trừ lẫn nhau.
C. Tách rời, không liên quan tới nhau.
D. Rời rạc, bài xích lẫn nhau.

Câu 2. Phương án nào sau đây thuộc thị trường tư liệu sản xuất?

A. Thị trường máy gặt.
B. Thị trường tủ lạnh.
C. Thị trường bảo hiểm.
D. Thị trường vàng.

Câu 3. Phương án nào sau đây không thuộc một trong những chức năng của thị trường?

A. Chức năng thừa nhận.
B. Chức năng thông tin.
C. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế.
D. Chức năng điều khiển.

Câu 4. Cơ chế thị trường có ưu điểm: Kích thích tính năng động, sáng tạo của các chủ thể kinh tế, thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất và

A. tăng trưởng kinh tế.
B. đa dạng Giáo dục Kinh tế và Pháp luật.
C. phân hóa giai cấp.
D. khai hóa văn minh.

Câu 5. Số tiền phải trả cho một hàng hoá để bù đắp những chi phí sản xuất và lưu thông hàng hoá đó được gọi là

A. giá trị hàng hóa.
B. giá trị sử dụng hàng hóa.
C. giá cả hàng hóa.
D. chất lượng hàng hóa.

Câu 6. Nguồn thu chủ yếu nhất của ngân sách nhà nước là

A. thuế.
B. vốn đầu tư nước ngoài.
C. lệ phí.
D. phí.

Câu 7. Việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích thu được lợi nhuận là hoạt động của

A. kinh doanh.
B. tiêu dùng.
C. sản xuất.
D. tiêu thụ.

Câu 8. Theo quy định của pháp luật, hộ sản xuất kinh doanh có quyền hạn nào sau đây?

A. Không cần phải đăng ký kinh doanh.
B. Tự chủ trong quản lí và tiêu thụ sản phẩm.
C. Được phép kinh doanh bất kì hàng hóa nào.
D. Được phép kinh doanh cả mặt hàng chưa đăng ký.

Câu 9. Trên thị trường, doanh nghiệp Q nhận thấy giá của nguyên vật liệu đang có xu hướng gia tăng, nhưng hợp đồng đã kí với đối tác không thể thay đổi giá, nên doanh nghiệp đã quyết định cắt giảm một số chi phí về xử lý chất thải để giữ chi phí sản xuất sản phẩm không tăng, đảm bảo được mức lợi nhuận ban đầu. Trong trường hợp trên, doanh nghiệp Q đã làm gì để đảm bảo được mức lợi nhuận ban đầu?

A. Giảm chi phí xử lý chất thải gây nguy hiểm cho môi trường.
B. Đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu của đối tác theo hợp đồng.
C. Tạo việc làm, thu nhập cho người lao động.
D. Đóng góp cho sự phát triển kinh tế – xã hội.

Câu 10. Cầu nối đáp ứng những nhu cầu vay và cho vay của các chủ thể trong nền kinh tế, góp phần thúc đẩy mọi mặt đời sống xã hội phát triển là

A. tín dụng.
B. ngân hàng.
C. vay nặng lãi.
D. doanh nghiệp.

Câu 11. Tín dụng là khái niệm thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu (người cho vay) và chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi (người vay), theo nguyên tắc

A. hoàn trả sau thời gian hứa hẹn.
B. hoàn trả có kì hạn cả vốn gốc và lãi.
C. hoàn trả gốc có kì hạn theo thỏa thuận.
D. bồi thường theo quy định của pháp luật.

Câu 12. H đã tư vấn cho bạn mình đến vay tiền ở một ngân hàng uy tín. Đến thời hạn, bạn của H không thể trả nổi tiền vì kinh tế gặp khó khăn nên đã bỏ trốn để không phải trả số tiền đó.

Trong trường hợp trên, bạn của H đã vi phạm nghĩa vụ và trách nhiệm nào của người vay trong quan hệ tín dụng?

A. Phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi vô điều kiện.
B. Nhường quyền sử dụng tạm thời một lượng vốn.
C. Cho vay dựa trên cơ sở tin tưởng và tín nhiệm.
D. Sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả.

Câu 13. Khi vay tín chấp, người vay cần thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?

A. Cung cấp trung thực, chính xác các thông tin cá nhân.
B. Trả ít nhất 50% vốn vay và lãi theo đúng hạn.
C. Có thể mượn thông tin của người khác để vay.
D. Có thể có hoặc không cần thiết giấy tờ vay.

Câu 14. Khi vay tín chấp, người vay cần có trách nhiệm nào sau đây?

A. Phải trả đủ vốn vay và lãi đúng hạn.
B. Miễn, giảm lãi suất cấp tín dụng tùy ý.
C. Thu mọi loại phí liên quan.
D. Trả vốn vay và lãi không gia hạn thời gian.

Câu 15. Bản kế hoạch thu chi giúp quản lý tiền bạc của cá nhân bao gồm các quyết định về hoạt động tài chính như thu nhập, chi tiêu tiết kiệm, đầu tư, để thực hiện những mục tiêu tài chính của cá nhân được gọi là

A. kế hoạch tài chính cá nhân.
B. kế hoạch công việc cần làm.
C. kế hoạch công việc hằng ngày.
D. quản lý công việc.

Câu 16. Có mấy loại kế hoạch tài chính cá nhân phù hợp lứa tuổi học sinh?

Tham khảo thêm:   Toán 10 Bài 4: Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng Giải SGK Toán 10 trang 83 - Tập 2 sách Cánh diều

A. Ba loại.
B. Bốn loại.
C. Hai loại.
D. Năm loại.

Câu 17. Mục tiêu tiết kiệm trong thời gian ngắn thì thường là số tiền

A. rất nhỏ.
B. rất lớn.
C. không xác định.
D. vượt chỉ tiêu.

Câu 18. R chia sẻ rằng muốn dành dụm tiền mua chiếc máy tính cầm tay casio mới để tính toán tiện lợi hơn. R đã tiết kiệm được 300.000 chỉ còn thiếu khoản nhỏ nữa. Trong trường hợp này, R nên áp dụng loại kế hoạch tài chính nào là phù hợp nhất?

A. Ngắn hạn.
B. Trung hạn.
C. Dài hạn.
D. Có hạn.

Câu 19. Pháp luật được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người thể hiện đặc điểm cơ bản nào của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.

Câu 20. Pháp luật phải được thể hiện bằng các văn bản có chứa quy phạm pháp luật thể hiện đặc điểm nào sau đây của pháp luật?

A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.

Câu 21. Đối tượng thực thiện của văn bản quy phạm pháp luật là

A. tất cả các chủ thể trên phạm vi cả nước.
B. toàn bộ công chức, viên chức.
C. các cá nhân liên quan đến văn bản.
D. các cơ quan có chức năng hành pháp.

Câu 22. Quyết định quy định về định danh và xác thực điện tử trên nền tảng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh thuộc loại văn bản pháp luật nào?

A. Văn bản quy phạm pháp luật.
B. Văn bản về căn cước công dân.
C. Văn bản áp dụng pháp luật.
D. Văn bản hành chính nhà nước.

Câu 23. Quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Thực hiện pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.

Câu 24. Chị S đã tố cáo lên cơ quan chức năng hành vi rải truyền đơn chống phá Đảng và nhà nước của một số nhóm đối tượng xuất hiện trên địa bàn nơi chị cư trú. Trong trường hợp trên, chị S đã thực hiện hình thức pháp luật nào?

A. Sử dụng pháp luật.
B. Tuân thủ pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật.
D. Thi hành pháp luật.

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Thế nào là thực hiện pháp luật? Lấy một tình huống cụ thể về thực hiện pháp luật?

Câu 2. Hiện nay, nhu cầu về sản phẩm thủ công mỹ nghệ ngày càng cao. Anh P quyết định xây thêm nhà xưởng, tuyển thêm thợ lành nghề, thiết lập quy trình sản xuất chặt chẽ, liên kết với nhiều đơn vị cung ứng nguyên vật liệu. Anh đã làm hài lòng khách hàng bằng các sản phẩm đa dạng, phong phú về kiểu dáng và chất liệu. Cửa hàng của anh vừa bán trực tiếp vừa bán trực tuyến và doanh thu luôn tăng trưởng. Anh còn sẵn sàng nhận các học viên để truyền nghề, giúp cho nghề truyền thống của cha ông không bị mai một.

– Hãy nêu những yếu tố tạo nên sự thành công trong mô hình kinh doanh hộ gia đình của anh P.

– Cho biết bài học mà em rút ra được qua trường hợp trên.

2.2 Đáp án đề thi học kì 1 GDKT&PL 10

I. TRẮC NGHIỆM

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án A A D A C A A B
Câu 9 10 11 12 13 14 15 16
Đáp án A A B A A A A A
Câu 17 18 19 20 21 22 23 24
Đáp án A A A A A A A A

II. TỰ LUẬN

Câu 1.

– Thi hành pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật, trong đó các chủ thể pháp luật (tổ chức, cá nhân) chủ động thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ mà pháp luật quy định phải làm (bắt buộc phải làm).

– Ví dụ: Các doanh nghiệp kinh doanh chủ động nộp thuế theo quy định hàng tháng.

Câu 2.

– Yếu tố tạo nên sự thành công trong mô hình kinh doanh hộ gia đình của anh P:

+ Nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng.

+ Chiến lược kinh doanh phù hợp.

+ Kênh bán hàng đa dạng.

+ Chất lượng sản phẩm tốt.

– Bài học: Muốn kinh doanh tốt phải nắm bắt thị trường, thời cuộc, nhu cầu của người tiêu dùng và đảm bảo chất lượng sản phẩm.

2.3 Ma trận đề thi GDKT&PL 10

TT Nội dung Mức độ
NB TH VD VDC
1 Bài 1. Nền KT và các chủ thể của nền K 1
2 Bài 2. Thị trường và cơ chế thị trường.
3 Bài 3. Ngân sách nhà nước và thuế 1 1
4 Bài 4. Cơ chế thị trường 1
5 Bài 5. Ngân sách nhà nước 1
6 Bài 6. Thuế 1
7 Bài 7. Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh 1 1 1
8 Bài 8. Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống. 1 1 1
9 Bài 9. Dịch vụ tín dụng 1 1
10 Bài 10. Lập kế hoạch tài chính cá nhân 1 1 1 1
11 Bài 11. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của Pháp luật 1 1 1
12 Bài 12. Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam 1
13 Bài 13. Thực hiện pháp luật 1 1

………………

3.Đề thi Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 học kì 1 – Đề 3

3.1 Đề thi học kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Mỗi hoạt động kinh tế có vai trò khác nhau nhưng chúng có mối quan hệ mật thiết, tác động qua lại với nhau, đảm bảo cho nền kinh tế không ngừng

A. vận động và phát triển.
B. trì trệ và tụt hậu.
C. vận động theo chiều đi xuống.
D. vận động theo chiều ngang.

Câu 2. Cơ chế thị trường là hệ thống các quan hệ kinh tế mang tính tự điều chỉnh tuân theo yêu cầu của

A. người tiêu dùng.
B. các quy luật kinh tế.
C. người sản xuất.
D. quan hệ cung – cầu.

Câu 3. Phương án nào dưới đây không thuộc quy luật kinh tế?

A. Quy luật tiền tệ.
B. Quy luật cạnh tranh.
C. Quy luật cung – cầu.
D. Quy luật giá trị.

Câu 4. Nơi diễn ra hoạt động trao đổi, mua bán hàng hoá được gọi là

A. thị trường.
B. doanh nghiệp.
C. bất động sản.
D. kinh tế.

Câu 5. Giá trị của hàng hóa được đo bằng

A. nhu cầu sử dụng.
B. giá cả.
C. giá trị sử dụng.
D. mức độ tiêu dùng.

Câu 6. Những người có thu nhập cao trong doanh nghiệp phải trích một khoản tiền từ phần thu nhập để nộp vào ngân sách nhà nước là thực hiện loại thuế nào sau đây?

A. Thuế giá trị gia tăng.
B. Thuế bảo vệ môi trường.
C. Thuế thu nhập cá nhân.
D. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu.

Tham khảo thêm:   Văn mẫu lớp 9: Dàn ý Nghị luận xã hội về lối sống có trách nhiệm (4 mẫu) Nghị luận xã hội về lối sống có trách nhiệm

Câu 7. Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích nào sau đây?

A. Đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng.
B. Thu lợi nhuận.
C. Phát triển kinh tế nhà nước.
D. Cung ứng hàng hóa.

Câu 8. Theo quy định của pháp luật, công dân đủ từ bao nhiêu tuổi trở lên được phép đăng ký kinh doanh?

A. 18 tuổi.
B. 19 tuổi.
C. 20 tuổi.
D. 21 tuổi.

Câu 9. Theo quy định của pháp luật, hộ kinh doanh được sử dụng tối đa bao nhiêu lao động?

A. Dưới 10 lao động.
B. Dưới 15 lao động.
C. Dưới 20 lao động.
D. Dưới 25 lao động.

Câu 10. Người cho vay chỉ cấp tín dụng khi có lòng tin vào việc người vay sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ đúng hạn là nói đến đặc điểm nào sau đây của tín dụng?

A. Dựa trên sự tin tưởng.
B. Có tính tạm thời.
C. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
D. Có tính thời hạn.

Câu 11. Đến thời hạn, người vay có nghĩa vụ và trách nhiệm phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi vô điều kiện là nói đến đặc điểm nào sau đây của tín dụng?

A. Dựa trên sự tin tưởng.
B. Có tính tạm thời.
C. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
D. Có tính thời hạn.

Câu 12. Ngân hàng Y cho ông P vay 30 tỉ đồng để thành lập công ty sau khi xem xét năng lực tài chính của ông là 2 sổ hồng nhà riêng và 3 giấy phép sở hữu xe ô tô. Ngân hàng đã thể hiện đúng đặc điểm nào dưới đây của tín dụng?

A. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
B. Có tính tạm thời.
C. Dựa trên sự tin tưởng.
D. Có tính ổn định cao.

Câu 13. Cho vay thế chấp là hình thức cho vay đòi hỏi người vay phải có tài sản thế chấp có giá trị

A. tương đương với lượng vốn cho vay.
B. cao hơn với lượng vốn cho vay.
C. thấp hơn với lượng vốn cho vay.
D. không đổi với lượng vốn cho vay.

Câu 14. Trường hợp không thể trả nợ cho ngân hàng, phải chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thế chấp để

A. ngân hàng xử lí tài sản thế chấp.
B. chi cục thuế xử lí tài sản thế chấp.
C. kho bạc Nhà nước xử lí tài sản thế chấp.
D. sở tài chính xử lí tài sản thế chấp.

Câu 15. Bản kế hoạch về thu chi ngân sách nhằm thực hiện được những mục tiêu tài chính quan trọng trong thời gian từ 6 tháng trở lên gọi là kế hoạch tài chính cá nhân

A. ngắn hạn.
B. trung hạn.
C. dài hạn.
D. có hạn.

Câu 16. Việc lập kế hoạch tài chính cá nhân giúp chúng ta

A. đầu tư sinh lời, quản lý tài chính cá nhân hiệu quả.
B. sử dụng tiền một cách thoải mái và phóng khoáng.
C. đầu cơ tích trữ, lợi dụng thị trường hàng hóa.
D. thúc đẩy phát triển kinh tế của đất nước.

Câu 17. Để lập được kế hoạch tài chính cá nhân và thực hiện thành công cần thực hiện bao nhiêu bước cơ bản?

A. Bốn bước.
B. Ba bước.
C. Bảy bước.
D. Sáu bước.

Câu 18. Bạn T muốn mua đích đá tập võ nhưng không đủ tiền, vì vậy bạn đã tiến hành tiết kiệm tiền để thực hiện mục tiêu đó. Trong trường hợp này, bạn T nên áp dụng loại kế hoạch tài chính nào cho phù hợp?

A. Ngắn hạn.
B. Trung hạn.
C. Dài hạn.
D. Có hạn.

Câu 19. Phương án nào sau đây thể hiện tính quy phạm phổ biến của pháp luật?

A. Áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người.
B. Áp dụng hầu hết với tất cả các đối tượng liên quan.
C. Áp dụng trong mọi phạm vi, vị trí địa lí khu vực tỉnh thành.
D. Áp dụng nhiều lần, nhiều nơi trong một số lĩnh vực đời sống.

Câu 20. Pháp luật có vai trò như thế nào để Nhà nước phát huy quyền lực, sức mạnh trong quản lý nhà nước nhằm đảm bảo dân chủ, công bằng, bình đẳng và tiến bộ xã hội?

A. Tạo cơ sở hợp pháp.
B. Tạo nền tảng vững chắc.
C. Tạo cơ sở pháp lý.
D. Tạo giá trị pháp lý.

Câu 21. Văn bản luật do tổ chức nào ban hành?

A. Quốc hội.
B. Chính phủ.
C. Tòa án.
D. Viện kiểm sát.

Câu 22. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về lĩnh vực đất đai và bảo vệ môi trường đối với công ty TNHH K về hành vi gây tiếng ồn vượt chuẩn kĩ thuật, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để đầu tư kinh doanh khi chưa đủ điều kiện. Quyết định trên thuộc loại văn bản pháp luật nào?

A. Văn bản áp dụng pháp luật.
B. Văn bản về bảo vệ môi trường.
C. Văn bản quy phạm pháp luật.
D. Văn bản xử lí vi phạm pháp luật.

Câu 23. Hình thức thực hiện pháp luật, trong đó các chủ thể pháp luật kiềm chế không thực hiện những điều mà pháp luật cấm là

A. vận dụng pháp luật.
B. tuân thủ pháp luật.
C. chấp hành pháp luật.
D. sử dụng pháp luật.

Câu 24. Một nhóm thanh niên tiến hành đua xe, cổ vũ đua xe, tổ chức đua xe trái phép, lạng lách, đánh võng vào 2 giờ đêm đã bị cảnh sát cơ động trấn áp, bắt và tịch thu xe. Trong trường hợp trên, nhóm thanh niên đã vi phạm hình thức thực hiện pháp luật nào?

A. Áp dụng pháp luật.
B. Sử dụng pháp luật.
C. Thi hành pháp luật.
D. Tuân thủ pháp luật.

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Thế nào là tuân thủ pháp luật? Lấy một tình huống cụ thể về tuân thủ pháp luật?

Câu 2. Người sử dụng lao động đơn phương ra quyết định chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động trước thời hạn mà không có lý do cụ thế.

Em đồng tình hay không đồng tình với việc làm trên? Vì sao?

3.2 Đáp án đề thi Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án A B A A B C B A
Câu 9 10 11 12 13 14 15 16
Đáp án A A C C A A C A
Câu 17 18 19 20 21 22 23 24
Đáp án A A A C A A B D

II. TỰ LUẬN

Câu 1.

– Tuân thủ pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật, trong đó các chủ thể pháp luật (tổ chức, cá nhân) kiềm chế không thực hiện các hành vi pháp luật cấm.

– Ví dụ: Công dân nam đủ 18 tuổi chủ động tham gia nghĩa vụ quân sự

Câu 2.

– Không đồng tình, vì theo luật lao động việc chấm dứt hợp đồng lao động phải do thỏa thuận giữa hai bên hoặc người lao động vi phạm giao kết hợp đồng, khi đó người sử dụng lao động mới có căn cứ để chấm dứt hợp đồng lao động.

……………

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề thi cuối kì 1 lớp 10

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi học kì 1 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 5 Đề kiểm tra cuối kì 1 GD Kinh tế và Pháp luật 10 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *