Bạn đang xem bài viết ✅ Bộ đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 7 năm 2023 – 2024 sách Chân trời sáng tạo 3 Đề kiểm tra học kì 1 môn GDCD lớp 7 (Có ma trận, đáp án) ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Đề thi cuối kì 1 môn GDCD 7 Chân trời sáng tạo năm 2023 – 2024 bao gồm 3 đề kiểm tra kiểm tra khác nhau có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi.

Đề kiểm tra cuối kì 1 GDCD 7 Chân trời sáng tạo được biên soạn với cấu trúc đề rất đa dạng, gồm cả trắc nghiệm và tự luận. Với 3 đề kiểm tra học kì 1 môn GDCD 7 dưới đây sẽ là tài liệu hữu ích cho quý thầy cô và các em ôn tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị sẵn sàng cho kì thi cuối học kì 1 lớp 7 sắp tới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết 3 Đề thi GDCD lớp 7 cuối học kì 1 Chân trời sáng tạo năm 2023 – 2024, mời các bạn cùng theo dõi tại đây. Bên cạnh đó các bạn xem thêm: bộ đề thi học kì 1 Ngữ văn 7 Chân trời sáng tạo, bộ đề thi học kì 1 môn Toán 7 Chân trời sáng tạo.

1. Đề thi học kì 1 môn GDCD 7 Chân trời sáng tạo – Đề 1

1.1 Đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 7

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái trước phương án trả lời đúng :

Câu 1: Là sản phẩm vật chất và tinh thần có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác được gọi là:

A. Bảo tồn di sẩn văn hoá.
B. truyền thống gia đình.
C. truyền thống dòng họ.
D. truyền thống dân tộc.

Câu 2: Biểu hiện nào sau đây không thể hiện thái độ học tập tự giác, tích cực?

A. Chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
B. Học trước chơi sau.
C. Nghe nhạc tiếng anh để học từ mới.
D. Chơi điện tử trong giờ học.

Câu 3: Di sản nào dưới đây là di sản phi vật thể?

A. Cố đô Huế.
B. Đền thờ Bác Hồ.
C. Dân ca quan họ.
D. Chùa đất Sét .

Câu 4: Hành động nào sau đây là biểu hiện của học tập tự giác, tích cực?

A. Luôn để bố mẹ gọi dậy đi học.
B. Trước giờ đi học mới soạn sách, vở.
C. Luôn cố gắng, vượt khó, kiên trì trong học tập.
D. Trong giờ kiểm tra, nhìn bài bạn để đạt được điểm cao.

Câu 5: Biểu hiện nào sau đây không giữ chữ tín ?

A. Giữ đúng lời hứa.
B. Quyết tâm làm cho đến cùng.
C. Nói một đằng làm một nẻo.
D. Không buôn bán hàng kém chất lượng.

Câu 6: Tích cực, tự giác là:

A. chủ động có trách nhiệm, hăng say trong công việc.
B. chỉ làm những việc dễ.
C. có người giám sát, theo dõi thì làm không thì chơi.
D. lười biếng, nạnh hẹ cho người khác.

Câu 7: Hành vi nào sau đây là không giữ chữ tín ?

A. Luôn đến hẹn đúng giờ.
B. Thường đến trễ các buổi diễn.
C. Luôn hoàn thành nhiệm vụ đúng hẹn
D. Luôn giữ đúng lời hứa với mọi người

Câu 8: Biểu hiện của nhân vật nào dưới đây không thể hiện đức tính tự giác, tích cực trong học tập?

A. Mỗi ngày S đều dành 1 giờ để đọc sách, mở mang tri thức.
B. Mỗi khi có bài tập khó, Q sẽ nhờ cô giáo hướng dẫn, giảng giải.
C. Trong giờ học T luôn tích cực xây dựng bài và làm bài cô giao.
D. Mỗi khi làm bài kiểm tra, A thường chép bài của các bạn khác.

Câu 9: Hành vi nào sau đây biết giữ gìn, bảo vệ di sản văn hoá?

A. Đập phá di sản
B. Lấy cấp cổ vật
C. Giới thiệu cho bạn bè về di sản.
D. Viết, khắc tên mình ơ nơi đi tham quan .

Câu 10: Giữ chữ tín là

A. biết giữ lời hứa.
B. tin tưởng lời người khác nói tuyệt đối.
C. không trọng lời nói của nhau.
D. không tin tưởng.

Câu 11: Nội dung nào dưới đây là biểu hiện của học tập tự giác, tích cực?

A. Xác định đúng mục đích học tập.
B. Không làm bài tập về nhà.
C. Không chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
D. Thường xuyên nghỉ học để đi chơi.

Câu 12: Coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình, biết trọng lời hứa và tin tưởng nhau được gọi là ?

A. Liêm khiết.
B. Công bằng.
C. Lẽ phải
D. Giữ chữ tín.

II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu 13: (1,5 điểm) Em hãy cho biết vì sao chúng ta phải học tập tự giác, tích cực?

Câu 14: (2,5 điểm)

a/ Theo em, vì sao trong cuộc sống, chúng ta cần phải quan tâm, cảm thông và chia sẻ? Em hãy nêu 2 ví dụ.

b/ Em sẽ làm gì trong các tình huống sau để thể hiện sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ với mọi người xung quanh?

1/ Trời nắng nóng, bố mới đi làm về, mồ hôi nhễ nhại.

Tham khảo thêm:   Tổng hợp ứng dụng điều khiển điều hòa trên điện thoại

2/ Bạn của em có chuyện buồn.

Câu 15: (2,0 điểm) Xử lí tình huống sau:

V và T cùng một nhám bạn đi dã ngoại và tình cờ phát hiện một hiện vật của nền văn hoá Ốc Eo. Đó là một chiếc bát cổ. V cho rằng “Hình như chiếc bát này là cổ vật. Nếu mình bán sẽ kiếm được nhiều tiền”

Nếu là em thì em sẽ làm gì?

Câu 16: (1,0 điểm) Em hãy kễ 4 di sản văn hoá mà em biết.

1.2 Đề thi học kì 1 môn GDCD 7

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)

Câu Đáp án
1 A
2 D
3 C
4 C
5 C
6 A
7 B
8 D
9 B
10 A
11 A
12 D

II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu

Đáp án

Điểm

Câu 13

(1,5 điểm)

Nêu được ý nghĩa của việc học tập tự giác, tích cực.

+ Tự giác, tích cực trong học tập giúp chúng ta chủ động, sáng tạo và không ngừng tiến bộ trong học tập.

0,5

+ Đạt được kết quả và mục tiêu học tập đề ra.

0,5

+ Được mọi người tin tưởng, tôn trọng và quý mến.

0,5

Câu 14

(2,5 điểm)

a/ + Quan tâm, cảm thông và chia sẻ giúp con người gần gũi, gắn bó với nhau hơn.

0,5

+ Quan tâm, cảm thông và chia sẻ giúp có thêm sức mạnh để vượt qua những khó khăn, thử thách trong cuộc sống.

0,5

Ví dụ: – Nam thường quyên góp đồ dùng học tập để giúp đỡ những bạn nghèo trong lớp. Việc làm đó làm cho Nam và các bạn gần guĩ, gắn bó với nhau hơn.

0,25

– Khi bạn gặp chuyện buồn mình quan tâm, sẻ chia nổi buồn cùng bạn sẽ giúp bạn đó sẽ vượt qua khó khăn để vui vẻ trở lại.

0,25

b/ – Thể hiện được sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ với bố bằng lời nói, thái độ và việc làm.

0,5

– Thể hiện được sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ với nỗi buồn của bạn bằng sự động viên, an ủi.

0,5

Câu 15

(2,0 điểm)

Nếu là V và T, em nên đem cổ vật đến cơ quan chức năng để giao nộp cổ vật đó chứ không được mang về làm của riêng bởi vì đây là những vật có giá trị lịch sử lâu đời của đất nước ta.

2,0

Câu 16

(1,0 điểm)

– Đờn ca tài tử Nam Bộ; – Cồng chiêng Tây Nguyên

– Mú gối nước.; – Đền thờ Bác Hồ

1,0

1.3 Đáp án đề thi học kì 1 môn GDCD 7

TT

Chủđề

Nộidung

Mức độ nhận thức

Tổng

Nhâṇbiết

Thônghiểu

Vâṇdung

Vâṇ duṇ gcao

Tỉlệ

Tổng

điểm

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Giáo dục đạođức

Quan tâm, cảm thông và chia sẻ (2 tiết)

1/2 câu

1/2 câu

1 câu

2,5

Học tập tự giác, tích cực.

(2 tiết)

5 câu

1

5 câu

1 câu

2,75

Giữ chữ tín. (1 tiết)

4 câu

1nn

4 câu

1,0

Bảo tồn di sản văn hoá (4 tiết)

3 câu

1

1 câu

1 1 câu

1 câu

4 câu

2 câu

3,75

Tổng

12

1,5

1,5

1

12

4

10 điểm

Tị̉%

30%

30%

30%

10%

30%

70%

Tị̉chung

60%

40%

100%

BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ 

TT

Mạch nộidung

Nộidung

Mức độ đánh giá

Câu hỏi theo mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

1

Giáo dục đạo đức

2. Quan tâm, cảm thông và chia sẻ

Nhậnbiết:

Nêu được những biểu hiện của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ với người khác.

Thônghiểu:Giải thích được vì sao mọi người phải quan tâm, cảm thông và chia sẻ với nhau.

½ TL (C14a)

Vận dụng:Đưa ra lời nói, cử chỉ động viên bạn bè quan tâm, cảm thông và chia sẻ với người khác.

½ TL

(14b)

– Phê phán thói ích kỉ, thờ ơ trước khó khăn, mất mát của người khác.

Vận dụng cao:Thường xuyên có những lời nói, việc làm thể hiện sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ với mọi người.

2

3Học tập tự

giác, tích cực

Nhậnbiết:Nêu được các biểu hiện của học tập tự giác, tích cực.

5TN (C2,C4, C6,C8,C11)

Thônghiểu:Giải thích được vì sao phải học tập tự giác, tích cực.

1TL (C13)

Vậndụng:

Góp ý, nhắc nhở những bạn chưa tự giác, tích cực học tập để khắc phục hạn chế này.

Vậndụngcao:

Thực hiện được việc học tập tự giác, tích cực.

3

4. Giữ chữ tín

Nhậnbiết:Trình bày được chữ tín là gì.

2TN (C12,C10)

Nêu được biểu hiện của giữ chữ tín.

2TN (C5,C7)

Thônghiểu: Giải thích được vì sao phải giữ chữ tín.

Vậndụng:Phê phán những người không biết giữ chữ tín.

Luôn giữ lời hứa với người thân, thầy cô, bạn bè và người có trách nhiệm.

4

5. Bảo tồn di sản văn hoá

3TN (C1,3,9)

1TL

1TL

Tổng

12

1,5

1,5

1

Tị̉%

30

30

30

10

Tị̉chung

60

40

2. Đề thi học kì 1 môn GDCD 7 Chân trời sáng tạo – Đề 2

2.1 Đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 7

I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Sự tin tưởng, niềm tin giữa người với người được hiểu là

A. lòng tự trọng.
B. lòng trung thực.
C. chữ tín.
D. giữ chữ tín.

Câu 2. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau: “….. là coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình”.

A. Chữ tín.
B. Giữ chữ tín.
C. Khiêm tốn.
D. Tự trọng.

Câu 3. Người không biết giữ chữ tín sẽ

A. không được mọi người tin tưởng.
B. nhận được sự tin tưởng của người khác.
C. dễ dàng tác với nhau trong công việc.
D. xây dựng được các mối quan hệ thân thiết.

Tham khảo thêm:   Hướng dẫn giải một số bài toán ứng dụng thực tiễn Tài liệu ôn tập môn Toán lớp 12

Câu 4. Hành động nào dưới đây không phải là biểu hiện của giữ chữ tín?

A. Đến đúng giờ so với thời gian hẹn.
B. Hứa nhưng không thực hiện.
C. Lời nói đi đôi với việc làm.
D. Hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Câu 5. Câu thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói về chữ tín?

A. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.
B. Quân tử nhất ngôn, tứ mã nan truy.
C. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
D. Thương người như thể thương thân.

Câu 6. Câu tục ngữ “nói một đằng, làm một nẻo” mang hàm ý phê phán sự

A. kém cỏi.
B. thất tín.
C. keo kiệt.
D. đố kị.

Câu 7. Nhận định nào sau đây không đúng khi bàn về vấn đề giữ chữ tín?

A. Giữ chữ tín giúp chúng ta xây dựng các mối quan hệ thân thiết, bền vững.
B. Chỉ những người trưởng thành mới cần giữ chữ tín, học sinh không cần.
C. Giữ chữ tín giúp ta có thêm ý chí, nghị lực để hoàn thiện bản thân.
D. Người biết giữ chữ tín sẽ được mọi người yêu quý và kính nể.

Câu 8. Chị H và chị K chung nhau mở cửa hàng bán mĩ phẩm. Nhiều lần, chị H đề nghị nhập thêm mĩ phẩm không rõ nguồn gốc với giá thành rẻ, mẫu mã bắt mắt nhằm thu lợi nhuận cao nhưng chị K nhất quyết không đồng ý.

Trong trường hợp trên, nhân vật nào đã có ý thức giữ chữ tín trong kinh doanh?

A. Chị H.
B. Chị K.
C. Chị H và K.
D. Không có nhân vật nào.

Câu 9. Di sản văn hoá bao gồm: di sản văn hóa phi vật thể và

A. di sản văn hóa tinh thần.
B. di sản văn hoá vật thể.
C. các làn điệu dân ca truyền thống.
D. các lễ hội truyền thống.

Câu 10. Di sản văn hóa là những sản phẩm vật chất, tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, được lưu truyền

A. từ thế hệ này sang thế hệ khác.
B. từ quốc gia này sang quốc gia khác.
C. từ địa phương này sang địa phương khác.
D. từ dân tộc này sang dân tộc khác.

Câu 11. Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên được xếp vào loại hình di sản văn hóa nào dưới đây?

A. Di sản văn hóa vật thể.
B. Di sản văn hóa phi vật thể.
C. Di sản văn hóa vật chất.
D. Di sản thiên nhiên.

Câu 12. Cổng Ngọ Môn và lầu Ngũ Phụng (Thừa Thiên Huế) được xếp vào loại hình di sản văn hóa nào dưới đây?

A. Di sản thiên nhiên.
B. Di sản văn hóa phi vật thể.
C. Di sản hỗn hợp.
D. Di sản văn hóa vật thể.

Câu 13. Câu ca dao dưới đây đề cập đến di sản văn hóa nào của nhân dân Việt Nam?

“Dù ai đi ngược về xuôi,
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”

A. Nghi lễ cấp sắc của người Dao đỏ.
B. Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên.
C. Tín ngưỡng thờ cúng Hùng vương.
D. Nghi lễ Then của dân tộc Tày, Nùng, Thái.

Câu 14. Khi tìm được các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia, các cá nhân có quyền và nghĩa vụ nào dưới đây?

A. Cho, tặng di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
B. Tự do mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
C. Giao nộp di vật, cổ vật, bảo vật cho cơ quan chức năng.
D. Sở hữu những di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia do mình tìm được.

Câu 15. Hành vi nào sau đây không phù hợp với việc giữ gìn và phát huy di sản văn hóa?

A. Ông B cất giấu số cổ vật mà mình tìm được khi đào móng nhà.
B. Chị M tích cực quảng bá di sản văn hóa quê hương tới bạn bè quốc tế.
C. Tập thể lớp 7A tham gia quét dọn khu di tích lịch sử tại địa phương.
D. Nghệ nhân K mở lớp học để truyền lại kĩ thuật hát ca trù cho thế hệ trẻ.

Câu 16. Trong một lần đi tham quan di tích Cột cờ Hà Nội, thấy trên bức tường, bia di tích có những nét khắc, nét vẽ chằng chịt tên, ngày tháng của những người đến tham quan. Bạn T tỏ thái độ phê phán những việc làm đó. Ngược lại, bạn Q cho rằng việc khắc tên lên bia đá là một cách lưu lại dấu ấn của du khách. Bạn P cũng đồng tình với ý kiến của Q, bên cạnh đó, P còn rủ Q cùng khắc tên lên tường thành cổ.

Trong trường hợp trên, bạn học sinh nào đã có ý thức bảo vệ di sản văn hóa?

A. Bạn P.
B. Bạn Q.
C. Bạn T.
D. Bạn P và Q.

Câu 17. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (…) trong khái niệm sau đây: “….. là phản ứng của cơ thể trước những áp lực cuộc sống hay một yếu tố tác động nào đó gây ảnh hưởng xấu đến thể chất lẫn tinh thần của con người”.

A. Căng thẳng.
B. Yếu đuối.
C. Suy nhược.
D. Ốm yếu.

Câu 18. Nội dung nào dưới đây là biểu hiện của căng thẳng?

A. Đầu óc tỉnh táo, tập trung tinh thần.
B. Nét mặt tươi vui, phấn khởi.
C. Tinh thần thoải mái, thư giãn.
D. Dễ nổi cáu, bực bội, nóng tính.

Câu 19. Một trong những nguyên nhân chủ quan dẫn đến trạng thái căng thẳng ở lứa tuổi học sinh là do

A. tác động từ môi trường sống.
B. sự kì vọng quá lớn của cha mẹ.
C. bạo lực học đường, bạo lực gia đình.
D. suy nghĩ tiêu cực, tự tạo áp lực cho bản thân.

Tham khảo thêm:   Đọc: Ban mai - Tiếng Việt 5 Chân trời sáng tạo Tiếng Việt lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1 Bài 8

Câu 20. Trạng thái tâm lí căng thẳng không gây ra tác động nào dưới đây?

A. Suy nhược về thể chất.
B. Khiến con người luôn lạc quan, yêu đời.
C. Gây nên những rối loạn về mặt tinh thần.
D. Ảnh hưởng đến mối quan hệ với mọi người.

Câu 21. Nguyên nhân gây nên tâm lý căng thẳng nào được phản ánh trong bức tranh dưới đây?

A. Bạo lực học đường.
A. Bạo lực gia đình.
B. Tâm lý tự ti, suy nghĩ tiêu cực.
C. Áp lực học tập, thi cử.

Câu 22. Em hãy cho biết nguyên nhân gây nên tâm lí căng thẳng cho nhân vật T trong tình huống sau:

Bố T thường xuyên uống rượu say rồi về nhà đánh đập hai mẹ con T. Tay chân T lúc nào cũng thâm tím vì những trận đòn roi của bố. Bị đánh, mắng nhiều nên T luôn bị ám ảnh về hình ảnh say xỉn của bố và những giọt nước mắt của mẹ.

A. T phải đối mặt với tình trạng bạo lực gia đình..
B. T phải đối mặt với tình trạng bạo lực học đường.
C. Gia đình T có hoàn cảnh khó khăn, T phải nghỉ học.
D. Dù đã rất cố gắng nhưng kết quả thi của T không cao.

Câu 23. Em hãy cho biết nguyên nhân gây nên tâm lí căng thẳng cho nhân vật H trong tình huống sau:

Do tình hình dịch bệnh Covid-19, H phải học trực tuyến qua điện thoại, máy tính trong thời gian dài. Nhà H có hai chị em, không gian trong nhà lại chật hẹp nên ngoài việc học, H chỉ xem chương trình truyền hình hoặc điện thoại, máy tính chứ không vận động được nhiều. Dạo gần đây, H cảm thấy khó tập trung và tính cách trở nên bực bội, khó chịu hơn.

A. Gia đình H khó khăn nên H phải nghỉ học ở nhà.
B. Kết quả học tập của H không cao.
C. Không gian sống bí bách, thiếu sự tương tác với mọi người.
D. Vì nhà nghèo nên H bị bạn bè trong lớp cô lập.

Câu 24. Khi rơi vào trạng thái căng thẳng tâm lí, em không nên chọn cách ứng xử nào dưới đây?

A. Tăng cường tập thể dục, thể thao.
B. Âm thầm chịu đựng, không tâm sự với ai.
C. Tâm sự với bạn bè, người thân, thầy cô giáo.
D. Xem phim hoặc nghe nhạc để thư giãn.

II. Tự luận (4,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Em hãy nhận diện các hành vi vi phạm pháp luật về bảo tồn di sản văn hoá trong các trường hợp sau:

– Trường hợp 1. Khi đào móng làm nhà, ông H phát hiện ra một cặp bình cổ bằng đồng rất đẹp.

Ông rất vui, ngay lập tức gọi điện tìm người để bán cặp bình đó.

– Trường hợp 2. Nhà bà N nằm ngay sát khu di tích lịch sử. Vợ chồng bà đang xây nhà và tường rào. Trong quá trình xây tường bao, ông bà đã xây lấn 50 cm đất sang đất của khu di tích.

Câu 2 (2,0 điểm): Em hãy xử lý các tình huống dưới đây:

Tình huống a) Giờ ra chơi, V nhìn thấy trong cặp sách của N có một cuốn nhật kí nên đã giật lấy. N đuổi theo yêu cầu V trả lại nhưng V không trả mà còn mở cuốn nhật kí và đọc vài câu cho các bạn khác cùng nghe để trêu chọc N. N rất tức giận với hành vi của V nhưng không biết nên làm gì.

Nếu là N, em sẽ xử lí tình huống này như thế nào? Vì sao?

Tình huống b) Biết tin Đ bị S bắt nạt nhiều lần, bạn thân của Đ là T vô cùng tức giận. T bày tỏ ý định sẽ rủ thêm bạn chặn đường dạy cho S một bài học.

Nếu biết sự việc đó, em sẽ nói gì với Đ và T?

2.2 Đáp án đề thi học kì 1 môn GDCD 7

I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-C 2-B 3-A 4-B 5-B 6-B 7-B 8-B 9-B 10-A
11-B 12-D 13-C 14-C 15-A 16-C 17-A 18-D 19-D 20-B
21-A 22-A 23-C 24-B

II. Tự luận (4,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

– Trường hợp 1. Hành vi vi phạm: phát hiện cổ vật nhưng không trình báo, giao nộp cho cơ quan chức năng; buôn bán trái phép cổ vật.

– Trường hợp 2. Hành vi vi phạm: lấn chiếm đất của khu du tích

Câu 2 (2,0 điểm):

– Tình huống a) Nếu là N, em sẽ:

+ Nhẹ nhàng giải thích với V việc tự ý xem nhật kí là xâm phạm quyền riêng tư của người khác và yêu cầu V trả lại, nếu không sẽ báo cáo với giáo viên chủ nhiệm.

+ Nếu V không trả lại, em sẽ trực tiếp đi gặp giáo viên chủ nhiệm nhờ can thiệp.

– Tình huống b) Trong tình huống trên, em sẽ:

+ Giải thích cho Đ và T hiểu việc chặn đường S để trả thù là hành vi sai trái và có thể dẫn đến những hậu quả xấu.

+ Khuyên Đ nên kể lại sự việc mình bị S bắt nạt nhiều lần với bố mẹ hoặc giáo viên chủ nhiệm để được giúp đỡ ngăn chặn hành vi đó lại.

2.3 Ma trận đề thi học kì 1 GDCD 7

TT

Mạch nội dung

Nội dung/chủ đề/bài

Mức độ đánh giá

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1

Giáo dục đạo đức

Nội dung 1: Giữ chữ tín

4 câu

2 câu

1 câu

(2đ)

1 câu

1 câu

(2đ)

1 câu

Nội dung 2: Bảo tồn di sản văn hóa

4 câu

1 câu

2 câu

1 câu

2

Giáo dục kĩ năng sống

Nội dung 3: Ứng phó với tâm lí căng thẳng

4 câu

1 câu

1 câu

2 câu

Tổng câu

12

0

4

1

4

1

4

0

Tỉ lệ %

30%

30%

30%

10%

Tỉ lệ chung

60%

40%

……………….

Tải File tài liệu để xem thêm đề thi học kì 1 GDCD 7

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 7 năm 2023 – 2024 sách Chân trời sáng tạo 3 Đề kiểm tra học kì 1 môn GDCD lớp 7 (Có ma trận, đáp án) của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *