Đề thi học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2023 – 2024 gồm 11 đề kiểm tra có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi.
Đề kiểm tra Địa lí 10 theo chương trình mới được biên soạn với cấu trúc đề rất đa dạng, bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa Cánh diều, Chân trời sáng tạo và Kết nối tri thức. Đề kiểm tra học kì 1 Địa lí 10 sẽ là tài liệu hữu ích cho quý thầy cô và các em ôn tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị sẵn sàng cho học kì 1 lớp 10 sắp tới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết TOP 11 đề thi kiểm tra học kì 1 Địa lí 10 năm 2023 – 2024, mời các bạn cùng theo dõi tại đây. Bên cạnh đó các bạn xem thêm: bộ đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 10, đề thi học kì 1 Toán 10.
1. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
1.1 Đề thi Địa lý 10 học kì 1
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Dải hội tụ nhiệt đới được tạo thành ở khu vực
A. xích đạo.
B. chí tuyến.
C. ôn đới.
D. cực.
Câu 2. Không khí ở tầng đối lưu bị đốt nóng chủ yếu do nhiệt của
A. bức xạ mặt trời.
B. bức xạ mặt đất.
C. lớp vỏ Trái Đất.
D. lớp man ti trên.
Câu 3. Tính chất của gió Mậu dịch là
A. nóng ẩm.
B. khô.
C. lạnh khô.
D. ẩm.
Câu 4. Tính chất của gió Tây ôn đới là
A. nóng ẩm.
B. lạnh khô.
C. khô.
D. ẩm.
Câu 5. Khu vực nào sau đây thường có mưa nhiều?
A. Nơi ở rất sâu giữa lục địa.
B. Miền có gió Mậu dịch thổi.
C. Miền có gió thổi theo mùa.
D. Nơi dòng biển lạnh đi qua.
Câu 6. Hồ nào sau đây ở nước ta có nguồn gốc hình thành từ một khúc sông cũ?
A. Hồ Thác Bà.
B. Hồ Ba Bể.
C. Hồ Trị An.
D. Hồ Tây.
Câu 7. Ở vùng ôn đới, bờ Đông của đại dương có khí hậu
A. lạnh, ít mưa.
B. ấm, mưa nhiều.
C. lạnh, khô hạn.
D. nóng, ẩm ướt.
Câu 8. Lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa có khả năng cung cấp nước, nhiệt, khí và các chất dinh dưỡng cần thiết cho thực vật sinh trưởng và phát triển được gọi là
A. sinh quyển.
B. thổ nhưỡng.
C. khí quyển.
D. thủy quyển.
Câu 9. Kiểu thảm thực vật nào sau đây thuộc vào môi trường đới lạnh?
A. Đài nguyên.
B. Rừng lá kim.
C. Thảo nguyên.
D. Rừng lá rộng.
Câu 10. Giới hạn phía trên của sinh quyển là
A. nơi tiếp giáp với tầng ozon.
B. giữa của tầng cao khí quyển.
C. đỉnh núi cao nhất thế giới.
D. nơi tiếp giáp tầng bình lưu.
Câu 11. Trong tự nhiên, các thành phần xâm nhập vào nhau, trao đổi vật chất và năng lượng với nhau là biểu hiện của quy luật
A. địa đới.
B. địa ô.
C. thống nhất.
D. đai cao.
Câu 12. Nguyên nhân tạo nên sự thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí là do
A. lớp vỏ địa lí trên lục địa và đại dương không đồng nhất, luôn bị tách rời và luôn chuyển động.
B. các thành phần lớp vỏ địa lí không ngừng biến đổi và bị phân hóa thành nhiều dạng khác nhau.
C. các thành phần lớp vỏ địa lí luôn xâm nhập vào nhau, trao đổi vật chất và năng lượng với nhau.
D. lớp vỏ địa lí được hình thành với sự góp mặt của tất cả các thành phần địa lí trong địa quyển.
Câu 13. Sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí từ Xích đạo đến cực là biểu hiện của quy luật
A. địa đới.
B. địa ô.
C. thống nhất.
D. đai cao.
Câu 14. Các vành đai nào sau đây là áp thấp?
A. Xích đạo, chí tuyến.
B. Chí tuyến, ôn đới.
C. Ôn đới, xích đạo.
D. Cực, chí tuyến.
Câu 15. Vùng cực có mưa ít là do tác động của
A. áp thấp.
B. áp cao.
C. frông.
D. địa hình.
Câu 16. Ý nghĩa của hồ đầm nối với sông là
A. điều hoà chế độ nước sông.
B. làm giảm tốc độ dòng chảy.
C. giảm lưu lượng nước sông.
D. điều hoà dòng chảy sông.
Câu 17. Dòng biển nào sau đây là dòng biển lạnh?
A. Dòng biển Bra-xin.
B. Dòng biển Gơnxtrim.
C. Dòng biển Grơnlen.
D. Dòng biển Đông Úc.
Câu 18. Các yếu tố khí hậu nào sau đây có ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành đất?
A. Nhiệt và ẩm.
B. Ẩm và khí.
C. Khí và nhiệt.
D. Nhiệt và nước.
Câu 19. Loại gió nào sau đây không phải là gió thường xuyên?
A. Gió Tây ôn đới.
B. Gió Mậu dịch.
C. Gió Đông cực.
D. Gió mùa.
Câu 20. Yếu tố nào sau đây không có tác động tới sự phát triển và phân bố sinh vật?
A. Khí hậu.
B. Con người.
C. Đá mẹ.
D. Địa hình.
Câu 21. Nhận định nào sau đây không đúng về vỏ địa lí?
A. Các thành phần của lớp vỏ địa lí đều chịu tác động của ngoại lực và nội lực.
B. Lãnh thổ nào cũng có nhiều thành phần địa lí ảnh hưởng qua lại, phụ thuộc nhau.
C. Lớp vỏ địa lí chỉ thay đổi khi tất cả các thành phần của vỏ địa lí có sự biến đổi.
D. Một thành phần vỏ địa lí biến đổi kéo theo sự biến đổi tất cả các thành phần khác.
Câu 22. Sự phân bố đất liền, biển và đại dương kết hợp dãy núi chạy hướng kinh tuyến là nguyên nhân khiến cho thảm thực vật ở lục địa Bắc Mĩ có sự thay đổi theo quy luật nào sau đây?
A. Đai cao.
B. Địa đới.
C. Địa ô.
D. Thống nhất.
Câu 23. Nhận định nào sau đây không đúng với sự phân bố nhiệt độ theo vĩ độ địa lí?
A. Nhiệt độ trung bình năm tăng từ xích đạo về cực.
B. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất là ở chí tuyến.
C. Biên độ nhiệt độ năm tăng từ xích đạo về hai cực.
D. Biên độ nhiệt độ năm thấp nhất ở khu vực xích đạo.
Câu 24. Các nhân tố nào sau đây của địa hình có ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật?
A. Độ cao và hướng nghiêng.
B. Hướng nghiêng và độ dốc.
C. Độ dốc và hướng sườn.
D. Hướng sườn và độ cao.
II. TỰ LUẬN
Câu 1 (2,0 điểm). Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân, em hãy:
– Nêu các đai khí áp cao và đai khí áp thấp trên Trái Đất.
– Trình bày sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất.
Câu 2 (2,0 điểm). Trình bày biểu hiện của quy luật địa đới thông qua sự phân bố của các thành phần và cảnh quan địa lí. Cho ví dụ minh hoạ.
1.2 Đáp án đề thi Địa lý 10 học kì 1
I. TRẮC NGHIỆM (mỗi câu 0,25 điểm)
1.A | 2.B | 3.B | 4.D | 5.C | 6.D | 7.B | 8.B |
9.A | 10.A | 11.C | 12.C | 13.A | 14.C | 15.B | 16.A |
17.C | 18.A | 19.D | 20.C | 21.C | 22.C | 23.A | 24.D |
II. TỰ LUẬN (4,0 điểm)
CÂU |
NỘI DUNG |
ĐIỂM |
1 |
– Các đai khí áp cao và đai khí áp thấp trên Trái Đất: áp thấp xích đạo, hai áp cao cận chí tuyến, hai áp thấp ôn đới, hai áp cao cực. – Sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất + Nguyên nhân nhiệt lực: Xích đạo có nhiệt độ cao quanh năm, quá trình bốc hơi mạnh, sức nén không khí giảm nên hình thành đai áp thấp. Vùng cực Bắc và vùng cực Nam luôn có nhiệt độ rất thấp, sức nén không khí tăng nên tồn tại các đai áp cao. + Nguyên nhân động lực: đai áp cao cận chí tuyến hình thành do không khí thăng lên Xích đạo và di chuyển về chí tuyến, giáng xuống làm khí áp tăng. Đai áp thấp ôn đới hình thành do không khí từ áp cao chí tuyến và vùng cực di chuyển về vùng ôn đới, không khí thăng lên làm khí áp giảm. |
0,5 0,75 0,75 |
2 |
Biểu hiện của quy luật địa đới là sự phân bố một cách có quy luật, theo chiều từ Xích đạo về hai cực của nhiều thành phần và cảnh quan địa lí. – Sự phân bố các vòng đai nhiệt trên Trái Đất: từ Xích đạo về hai cực gồm vòng đai nóng, hai vòng đai ôn hoà, hai vòng đai lạnh và hai vòng đai băng giá vĩnh cửu. – Các đai khí áp và các đới gió chính + Từ Xích đạo về hai cực gồm đai áp thấp xích đạo, hai đai áp cao cận nhiệt đới, hai đai áp thấp ôn đới và hai đai áp cao địa cực. + Mỗi bán cầu, từ Xích đạo về cực đều có đới gió Mậu dịch, đới gió Tây ôn đới và đới gió Đông cực. – Các đới khí hậu: từ Xích đạo về hai cực lần lượt có các đới khí hậu xích đạo (chung cho cả hai bán cầu), cận xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới, cận cực và cực. – Các kiểu thảm thực vật và các nhóm đất chính: từ Xích đạo về hai cực có các kiểu thảm thực vật và tương ứng với sự phân bố các kiểu thảm thực vật là các nhóm đất. |
0,5 0,25 0,5 0,5 0,25 |
1.3 Ma trận đề thi học kì 1 Địa lí 10
Tên bài |
Mục tiêu (Kiến thức và kĩ năng) |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
VD cao |
||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||
Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất |
– Nêu được khái niệm khí quyển. |
2 |
1 |
||||||
Khí áp và gió |
– Trình bày được sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất, nguyên nhân của sự thay đổi khí áp. |
2 |
1 |
1 |
|||||
Mưa |
– Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa và trình bày được sự phân bố mưa trên thế giới. |
1 |
1 |
||||||
TH-Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất |
– Đọc được bản đồ các đới khí hậu trên Trái Đất, phân tích được biểu đồ một số kiểu khí hậu. |
||||||||
Thủy quyển, nước trên lục địa |
– Nêu được khái niệm thủy quyển. |
1 |
1 |
||||||
Nước biển và đại dương |
– Trình bày được tính chất của nước biển và đại dương. |
2 |
1 |
||||||
Đất |
– Trình bày được khái niệm về đất; phân biệt được lớp vỏ phong hóa và đất. |
1 |
1 |
||||||
Sinh quyển, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của sinh vật |
– Trình bày được khái niệm sinh quyển. |
2 |
1 |
1 |
|||||
TH-Phân tích sự phân bố của đất và sinh vật trên Trái Đất |
Phân tích được hình vẽ, bản đồ phân bố các nhóm đất và sinh vật trên thế giới. |
||||||||
Vỏ địa lí, quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí |
– Trình bày khái niệm vỏ địa lí; phân biệt được vỏ địa lí và vỏ Trái Đất. |
2 |
1 |
||||||
Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới |
– Trình bày được khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật địa đới và quy luật phi địa đới, liên hệ được thực tế ở địa phương. |
1 |
1 |
1 |
|||||
Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất |
– Nêu được khái niệm khí quyển. |
2 |
1 |
||||||
Khí áp và gió |
– Trình bày được sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất, nguyên nhân của sự thay đổi khí áp. |
2 |
1 |
1 |
|||||
Tổng |
14 |
0 |
8 |
0 |
2 |
1 |
0 |
1 |
2. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 10 Kết nối tri thức
2.1 Đề thi học kì 1 môn Địa lí 10
A. TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm)
Câu 1: Quy luật địa ô là sự thay đổi có tính quy luật của các đối tượng địa lí theo
A. các mùa.
B. độ cao.
C. vĩ độ.
D. kinh độ.
Câu 2: Nhân tố đóng vai trò trực tiếp trong việc hình thành đất là
A. khí hậu.
B. con người.
C. đá mẹ.
D. thời gian.
Câu 3: Lực phát sinh từ bên trong Trái Đất được gọi là
A. nội lực.
B. lực Côriôlit.
C. ngoại lực.
D. lực hấp dẫn.
Câu 4: Sự hình thành dãy núi Con Voi ở Việt Nam là kết qủa của hiện tượng nào sau đây?
A. Đứt gãy.
B. Nâng lên.
C. Hạ xuống.
D. Uốn nếp.
Câu 5: Thành phần chiếm tỉ lệ lớn nhất trong không khí là
A. ôxi.
B. nitơ.
C. hơi nước.
D. cacbonic.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng với dao động của thuỷ triều?
A. Là dao động của các khối nước biển và đại dương.
B. Bất kì biển và đại dương nào trên Trái Đất đều có.
C. Dao động thuỷ triều nhỏ nhất vào ngày trăng tròn.
D. Dao động thuỷ triều lớn nhất vào ngày không trăng.
Câu 7: Ở miền khí hậu nóng, nhân tố chủ yếu tác động đến chế độ nước sông là
A. thực vật.
B. nước ngầm.
C. chế độ mưa.
D. địa hình.
Câu 8: Loại đất thích hợp để trồng cây lúa nước là
A. đất feralit.
B. đất đỏ badan.
C. đất phù sa.
D. đất đen, xám.
Câu 9: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được coi là
A. gia tăng dân số có kế hoạch.
B. động lực phát triển dân số.
C. gia tăng cơ học trên thế giới.
D. số dân ở cừng thời điểm đó.
Câu 10: Nhân tố nào sau đây không có tác động nhiều đến sự phân bố nhiệt độ trên bề mặt Trái Đất?
A. Tính chất mặt đệm.
B. Độ che phủ thực vật.
C. Độ lớn góc nhập xạ.
D. Thời gian chiếu sáng.
Câu 11: Nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở
A. cực
B. xích đạo.
C. chí tuyến.
D. vòng cực.
Câu 12: Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất không phải là nguyên nhân chính gây nên hiện tượng
A. giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày.
B. sự luân phiên ngày đêm trên Trái Đất.
C. lệch hướng chuyển động của các vật thể.
D. khác nhau giữa các mùa trong một năm.
Câu 13: Giờ mặt trời còn được gọi là giờ
A. địa phương.
B. GMT.
C. múi.
D. khu vực.
Câu 14: Khu du lịch Bà Nà hill ở Đà Nẵng là biểu hiện của quy luật nào sau đây?
A. Quy luật địa ô.
B. Quy luật phi địa đới.
C. Quy luật địa đới.
D. Quy luật đai cao.
Câu 15: Nhân tố khiến cho tỉ suất sinh cao là
A. chiến tranh, thiên tai tự nhiên.
B. phong tục tập quán lạc hậu.
C. chính sách dân số có hiệu quả.
D. đời sống ngày càng nâng cao.
II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu 1: (3,0 điểm)
a. Trình bày một số nhân tố ảnh hưởng tới lượng mưa.(2,0 điểm)
b. Vì sao xích đạo là nơi mưa nhiều nhất? (1,0 điểm)
Câu 2: (2,0 điểm) Cho bảng số liệu:
Cơ cấu phân bố dân cư trên thế giới năm 1950 và 2019.
(Đơn vị:%)
Năm |
Toàn thế giới |
Châu Á |
Châu Âu |
Châu Phi |
Châu Mỹ |
Châu Đại Dương |
1950 |
100 |
55,2 |
21,7 |
9,1 |
13,5 |
0,5 |
2019 |
100 |
59,4 |
9,6 |
17,2 |
13,3 |
0,5 |
(Nguồn: Dân số .org năm 2019)
a. Hãy chọn dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu phân bố dân cư giữa các châu lục trên thế giới.
b. Nhận xét sự thay đổi tỷ trọng phân bố dân cư trên thế giới.
c. Giải thích sự thay đổi tỷ trọng phân bố dân cư châu Á.
2.2 Đáp án đề thi học kì 1 môn Địa lí 10
I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
D | A | A | A | B |
6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
C | C | C | B | B |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
C | D | A | D | B |
II. TỰ LUẬN (5 điểm)
CÂU |
NỘI DUNG |
ĐIỂM |
1 (3,0 điểm) |
1. Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa. – Khí áp + Các khu khí áp thấp hút gió và đẩy không khí ẩm lên cao sinh ra mây, gặp nhiệt độ thấp sinh ra mưa. + Ở các khu khí áp cao, không khí ẩm không bốc lên được, lại chỉ có gió thổi đi, không có gió thổi đến, nên mưa rất ít hoặc không mưa. – Frông + Do sự tranh chấp giữa khối không khí nóng và không khí lạnh đã dẫn đến nhiễu loạn không khí và sinh ra mưa. Miền có Frông, nhất là miền có dải hội tụ nhiệt đới đi qua, thường mưa nhiều. – Gió + Những vùng sâu trong các lục địa, nếu không có gió từ đại dương thổi vào thì mưa rất ít. + Miền có gió mậu dịch ít mưa, vì gió này chủ yếu là gió khô. + Miền có gió mùa mưa nhiều, vì gió mùa mùa hạ thổi từ đại dương vào đem theo nhiều hơi nước. – Dòng biển + Bờ đại dương gần nơi có dòng biển nóng đi qua thường có mưa nhiều. + Bờ đại dương gần nơi có dòng biển lạnh đi qua mưa ít. – Địa hình + Cùng một sườn núi đón gió, càng lên cao, nhiệt độ càng giảm, càng mưa nhiều. + Cùng một dãy núi, sườn đón gió mưa nhiều, sườn khuất gió thường mưa ít. |
3,0 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ |
– Vì xích đạo là nơi phân bố chủ yếu đại dương, ít lục địa. Nên bức xạ mặt trời làm đại dương bốc hơi nhanh và gây mưa nhiều |
0,5đ |
|
2 (2,0 điểm) |
a. Chọn dạng biểu đồ: Biểu đồ hình tròn .(Nêu dạng biểu đồ khác không cho điểm) b. Nhận xét: -Dân cư Châu Á chiếm tỉ trọng lớn nhất và đang tăng (dẫn chứng). – Dân cư Châu Âu và Châu Mỹ chiếm tỉ trọng không lớn nhưng đang giảm đặc biệt châu Âu giảm nhanh( dẫn chứng). – Dân cư Châu Phi chiếm tỉ trọng tương đối thấp nhưng tăng nhanh (dẫn chứng) – Châu Đại Dương chiếm tỉ trọng thấp nhất và khá ổn định (dẫn chứng) (Học sinh không dẫn chứng gì thì trừ 0,5 điểm, thiếu từ 2 đến 3 dẫn chứng thì trừ 0,25 điểm) c. Giải thích: – Do Châu Á có lãnh thổ rộng lớn, Địa lí khai phá lãnh thổ lâu đời. – Điều kiện tự nhiên thuận lợi, ít chịu ảnh hưởng của các dòng chuyển cư liên lục địa, tỉ suất gia tăng tự nhiên cao… (Học sinh giải thích các ý khác mà giáo viên thấy hợp lí thì vẫn cho điểm, nhưng tổng điểm không vượt quá 0,5 điểm) |
0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 |
3. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 10 Cánh diều
3.1 Đề thi học kì 1 Địa lí 10
Câu 1. Thứ tự từ xích đạo về cực là các khối khí
A. Xích đạo, chí tuyến, ôn đới, cực.
B. Xích đạo, ôn đới, chí tuyến, cực.
C. Xích đạo, cực, ôn đới, chí tuyến.
D. Xích đạo, chí tuyến, cực, ôn đới.
Câu 2. Trên Trái Đất không có khối khí nào sau đây?
A. Chí tuyến lục địa.
B. Xích đạo lục địa.
C. Ôn đới lục địa.
D. Cực lục địa.
Câu 3. Trị số khí áp tỉ lệ
A. nghịch với tỉ trọng không khí.
B. thuận với nhiệt độ không khí.
C. thuận với độ ẩm tuyệt đối.
D. nghịch với độ cao cột khí.
Câu 4. Khí áp tăng khi
A. nhiệt độ giảm.
B. nhiệt độ tăng.
C. độ cao tăng.
D. khô hạn giảm.
Câu 5. Thuỷ quyển là lớp nước trên Trái Đất bao gồm nước ở
A. biển, đại dương; nước ngầm, băng tuyết; nước sông, suối, hồ.
B. biển, đại dương; nước trên lục địa, hơi nước trong khí quyển.
C. sông, suối, hồ; băng tuyết, nước trong các đại dương, hơi nước.
D. sông, suối, hồ; nước ngầm; nước trong các biển và đại dương.
Câu 6. Sự thay đổi của lưu lượng nước sông có tính chu kì trong năm gọi là
A. dòng chảy mặt.
B. nguồn cấp nước.
C. chế độ nước.
D. lưu vực nước.
Câu 7. Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sóng biển là do
A. mưa.
B. núi lửa.
C. động đất.
D. gió.
Câu 8. Dao động thuỷ triều lớn nhất ở trong trường hợp Mặ Trăng, Mặt Trời, Trái Đất nằm
A. vuông góc với nhau.
B. thẳng hàng với nhau.
C. lệch nhau góc 45 độ.
D. lệch nhau góc 60 độ.
Câu 9. Thổ nhưỡng là lớp vật chất
A. tơi xốp ở bề mặt lục địa.
B. rắn ở bề mặt vỏ Trái Đất.
C. mềm bở ở bề mặt lục địa.
D. vụn ở bề mặt vỏ Trái Đất.
Câu 10. Căn cứ vào yếu tố nào sau đây để phân biệt đất với đá, nước, sinh vật, địa hình?
A. Độ ẩm.
B. Độ rắn.
C. Độ phì.
D. Nhiệt độ.
Câu 11. Lớp vỏ địa lí có giới hạn trùng hợp hoàn toàn với lớp vỏ bộ phận nào sau đây?
A. Khí quyển.
B. Thạch quyển.
C. Sinh quyển.
D. Thổ nhưỡng quyển.
Câu 12. Chiều dày của vỏ địa lí khoảng từ
A. 20-25km.
B. 25-30km.
C. 30-35km.
D. 35-40km.
Câu 13. Quy luật địa đới là sự thay đổi có tính quy luật của các đối tượng địa lí theo
A. vĩ độ.
B. độ cao.
C. kinh độ.
D. các mùa.
Câu 14. Trong tự nhiên, một thành phần thay đổi sẽ dẫn đến sự thay đổi của các thành phần còn lại là biểu hiện của quy luật
A. địa đới.
B. địa ô.
C. thống nhất.
D. đai cao.
Câu 15. Nhận định nào sau đây không đúng về hơi nước trong khí quyển?
A. Chiếm tỉ lệ tương đối nhỏ, chưa đến 1%.
B. Không thể nhìn thấy bằng mắt thường.
C. Vai trò quan trọng với khí hậu toàn cầu.
D. Phân bố không đồng đều trên Trái Đất.
Câu 16. Các vành đai áp nào sau đây được hình thành do nhiệt lực?
A. Xích đạo, chí tuyến.
B. Chí tuyến, cực.
C. Cực, xích đạo.
D. Ôn đới, chí tuyến.
Câu 17. Nơi nào sau đây có nhiều mưa?
A. Khu khí áp thấp.
B. Khu khí áp cao.
C. Miền có gió Mậu dịch.
D. Miền có gió Đông cực.
Câu 18. Ở miền khí hậu nóng, nhân tố chủ yếu tác động đến chế độ nước sông là
A. nước ngầm.
B. chế độ mưa.
C. địa hình.
D. thực vật.
Câu 19. Nguyên nhân gây ra thuỷ triều là do
A. sức hút của Mặt Trăng, Mặt Trời.
B. sức hút của hành tinh ở thiên hà.
C. hoạt động của các dòng biển lớn.
D. hoạt động của núi lửa, động đất.
Câu 20. Nhận định nào sau đây đúng nhất với sinh quyển?
A. Thực vật không phân bố đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển.
B. Sinh vật không phân bố đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển.
C. Vi sinh vật không phân bố đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển.
D. Động vật không phân bố đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển.
Câu 21. Nhận định nào sau đây không đúng với lớp vỏ địa lí?
A. Giới hạn ở trên là nơi tiếp giáp với tầng ô dôn.
B. Giới hạn dưới của đại dương đến nơi sâu nhất.
C. Ranh giới trùng hoàn toàn với lớp vỏ Trái Đất.
D. Ranh giới có sự trùng hợp với toàn sinh quyển.
Câu 22. Biểu hiện rõ rệt của quy luật địa ô là sự thay đổi theo kinh độ của
A. thổ nhưỡng.
B. địa hình.
C. thực vật.
D. sông ngòi.
Câu 23. Nhận định nào sau đây không đúng với các khối khí?
A. Các khối khí ở vĩ độ khác nhau có tính chất khác nhau.
B. Khối khí ở đại dương khác với khối khí ở trên lục địa.
C. Nguồn nhiệt ẩm quy định tính chất của các khối khí.
D. Tính chất của các khối khí luôn ổn định khi di chuyển.
Câu 24. Nguyên nhân sinh ra các dòng biển trên các đại dương thế giới chủ yếu là do
A. sức hút của Mặt Trăng.
B. sức hút của Mặt Trời.
C. các gió thường xuyên.
D. địa hình các vùng biển.
II. TỰ LUẬN
Câu 1 (2,5 điểm). Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân, em hãy:
– Kể tên các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất.
– Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố tới lượng mưa.
Câu 2 (1,5 điểm). Trình bày khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật địa đới. Lấy ví dụ minh hoạ.
3.2 Đáp án đề thi học kì 1 Địa lí 10
I. TRẮC NGHIỆM (mỗi câu 0,25 điểm)
1.A |
2.B |
3.C |
4.A |
5.B |
6.C |
7.D |
8.B |
9.A |
10.C |
11.C |
12.C |
13.A |
14.C |
15.B |
16.C |
17.A |
18.B |
19.A |
20.B |
21.C |
22.C |
23.D |
24.C |
II TỰ LUẬN (4,0 điểm)
CÂU |
NỘI DUNG |
ĐIỂM |
1 |
* Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất: khí áp, gió, frông, dòng biển và địa hình. * Ảnh hưởng của các nhân tố tới lượng mưa – Khí áp + Ở các khu áp thấp, không khí bị hút vào giữa và đẩy lên cao ngưng tụ tạo thành mây và gây mưa. Ở xích đạo và ôn đới là những nơi có áp thấp nên mưa nhiều. + Ở các khu áp cao, chỉ có gió thổi đi không có gió thổi đến nên mưa rất ít hoặc không có mưa. Ở cực và chí tuyến đều là những nơi có áp cao nên mua ít. – Gió: Ở những nơi có gió từ biển thổi vào hoặc có hoạt động của gió mùa thường có mưa lớn. Ở những nơi chịu ảnh hưởng của Tín phong thường mưa ít. – Frông + Frông là mặt tiếp xúc của hai khối khí có nguồn gốc và tính chất vật lí khác nhau, nơi không khí bị nhiễu loạn và sinh ra mưa. + Dọc các frông nóng cũng như frông lạnh, không khí nóng bị đẩy lên cao tạo thành mây và gây mưa, đó là mưa frông. + Các khối khí nóng ẩm trong vùng nội chí tuyến tiếp xúc với nhau tạo thành dải hội tụ nhiệt đới, gây mưa lớn, đó là mưa dải hội tụ. Lượng mưa dải hội tụ lớn hơn rất nhiều so với mưa frông. – Dòng biển + Những nơi có dòng biển nóng chảy qua có mưa nhiều vì phía trên dòng biển nóng không khí thường chứa nhiều hơi nước. + Những nơi có dòng biển lạnh chảy qua có mưa ít vì phía trên dòng biển lạnh, không khí lạnh nên hơi nước không bốc lên được. – Địa hình + Cùng một sườn núi nhưng lượng mưa lại không giống nhau theo độ cao. + Ở vùng nhiệt đới và ôn đới, càng lên cao nhiệt độ càng giảm, mưa càng nhiều, tới một độ cao nào đó sẽ không còn mưa do độ ẩm không khí đã giảm nhiều nên ở các sườn núi cao hoặc đỉnh núi thường ít mưa. + Cùng một dãy núi, lượng mưa khác nhau giữa sườn đón gió ẩm và sườn khuất gió. |
0,5 0,5 0,25 0,5 0,25 0,5 |
2 |
– Khái niệm: Quy luật địa đới là quy luật về sự thay đổi của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo vĩ độ (từ xích đạo về hai cực). – Biểu hiện của quy luật: Quy luật địa đới là quy luật phổ biến của vỏ địa lí, được thể hiện qua các yếu tố và thành phần tự nhiên. + Sự phân bố các vòng đai nhiệt trên Trái Đất + Các đai khí áp, các đới gió và lượng mưa trên Trái Đất: Khí áp và gió thường xuyên trên Trái Đất cũng được phân bố theo các đai khí áp và các đới gió từ xích đạo về hai cực. Lượng mưa có sự khác nhau giữa vùng xích đạo, chí tuyến, ôn đới và cực. + Các đới khí hậu: Khí hậu được hình thành do tác động của bức xạ mặt trời, hoàn lưu khí quyển và bề mặt đệm. Bức xạ mặt trời và hoàn lưu khí quyển là các yếu tố địa đới trên phạm vi rộng lớn nên tạo ra các đới khí hậu. + Các nhóm đất và các kiểu thực vật chính: Sự phân bố của các thảm thực vật trên thế giới phụ thuộc nhiều vào khí hậu. Đất chịu tác động mạnh mẽ của khí hậu và sinh vật. Do vậy, sự phân bố của đất và thực vật trên lục địa cũng thay đổi từ xích đạo về hai cực. – Ý nghĩa thực tiễn: Hiểu biết sự phân bố các sự vật, hiện tượng tự nhiên trên Trái Đất có tính quy luật từ xích đạo về hai cực giúp con người định hướng và có các hoạt động thực tiễn phù hợp với môi trường sống. |
0,25 0,75 0,5 |
3.3 Ma trận đề thi học kì 1 Địa lí 10
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm chi tiết ma trận
……………
Tải file tài liệu để xem trọn bộ đề thi học kì 1 Địa lí 10
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 10 năm 2023 – 2024 (Sách mới) 11 Đề thi cuối kì 1 Địa lí 10 sách KNTT, CD, CTST của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.