Bạn đang xem bài viết ✅ Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt 2 năm 2022 – 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 5 Đề kiểm tra giữa kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 (Có ma trận + Đáp án) ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

TOP 5 Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt 2 năm 2022 – 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống, có đáp án và bảng ma trận 3 mức độ kèm theo, giúp thầy cô tham khảo để xây đựng đề thi giữa học kì 2 cho học sinh của mình theo chương trình mới.

Với 5 đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt 2 KNTT, còn giúp các em luyện giải đề, nắm vững cấu trúc đề thi để đạt kết quả cao trong kỳ thi giữa kì 2 năm 2022 – 2023. Chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Wikihoc.com:

Đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt 2 – Đề 1

Đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
Năm học: 2022 – 2023
MÔN: TIẾNG VIỆT – Lớp 2
(Thời gian làm bài: 30 phút)

A. Đọc hiểu

1. Đọc thầm đoạn văn sau:

Nhà bác học và bà con nông dân

Hôm ấy, tiến sĩ nông học Lương Định Của cùng cán bộ xuống xem xét tình hình nông nghiệp ở tỉnh Hưng Yên.

Thấy bà con nông dân đang cấy lúa trên những thửa ruộng ven đường, bác Của bảo dừng xe, lội xuống ruộng trò chuyện với mọi người. Bác khuyên bà con nên cấy ngửa tay để rễ mạ ăn nông, cây lúa dễ phát triển. Lúc cấy cần chăng dây cho thẳng hàng để sau này dễ dùng cào cải tiến làm cỏ sục bùn….

Tham khảo thêm:   TOP game giống Minecraft trên Android

Rồi bác cười vui và nói với mọi người:

Nào, ai cấy nhanh nhất xin mời cấy thi với tôi xem kĩ thuật cũ và kĩ thuật mới đằng nào thắng, nghe!

Thế là cuộc thi bắt đầu. Chỉ ít phút sau, bác đã bỏ xa cô gái cấy giỏi nhất vài mét. Lúa bác cấy vừa đều vừa thẳng hàng. Thấy vậy, ai nấy đều trầm trồ, thán phục nhà bác học nói và làm đều giỏi.

(Theo Nguyễn Hoài Giang)

Dựa vào nội dung bài đọc, làm các bài tập dưới đây bằng cách chọn rồi viết chữ cái của mỗi câu trả lời đúng hoặc viết câu trả lời vào giấy kiểm tra.

Câu 1. Bác Của khuyên bà con nông dân nên cấy lúa thế nào?

A. Cấy ngửa tay để rễ mạ ăn nông, lúa dễ phát triển
B. Cấy ngửa tay để rễ mạ ăn sâu, lúa dễ phát triển
C. Cấy úp tay để rễ mạ ăn nông, lúa mau phát triển.

Câu 2. Kết quả thi cấy giữa bác Của và cô gái cấy giỏi nhất ra sao? (Hãy nối ý ở bên trái với ý ở bên phải cho thích hợp)

 Câu 2

Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S.

Bà con nông dân trầm trồ, thán phục bác Của về điều gì? Đ/S
A. Nhà bác học nói về cấy lúa rất giỏi.
B. Nhà bác học cấy lúa nhanh và giỏi.
C. Nhà bác học nói và làm đều giỏi.

Câu 4: Hãy viết một câu văn khen ngợi nhà bác học trong câu chuyện.

Câu 5: Sắp xếp các từ ngữ sau để tạo thành một câu nêu hoạt động.

sung sướng/ cành lá/ màn mưa./ Hàng cây xanh/ rung rinh/ mát mẻ/ dưới

Câu 6: Ghi lại từ chỉ đặc điểm trong câu “Lá bằng lăng có màu xanh thẫm, lá to bằng bàn tay người lớn.” …………………………………………………………………..

Câu 7: Trong các câu sau, câu nào là câu nêu đặc điểm?

A. Ngọc ghé vào một cửa hàng mua một chiếc cặp tóc.
B. Ngọc thật xinh xắn và đáng yêu.
C. Hôm đó là một ngày vui của Ngọc.

Câu 8:Từ ngữ nào không cùng nhóm với các từ ngữ còn lại:

Tham khảo thêm:   Toán 6 Bài tập cuối chương 9 - Chân trời sáng tạo Giải Toán lớp 6 trang 107 - Tập 2

A. Gà mái B. Chó con C. Đáng yêu D. Mèo mun

Câu 9: Điền dấu câu thích hợp vào ô trống: (1 điểm)

Cô Mây suốt ngày bay nhởn nhơ (1) ☐rong chơi (2) ☐ Gặp chị Gió, cô gọi:

– Chị Gió đi đâu mà vội thế (3)☐

– Tôi đang đi rủ các bạn Mây ở khắp nơi về làm mưa (4) ☐Cô có muốn làm mưa không (5)☐

– Làm mưa để làm gì hả chị (6)☐

– Làm mưa cho cây cối tốt tươi (7) ☐ cho lúa to bông (8) ☐ cho khoai to củ.

B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm):

I. Nghe – viết:

Chiếc rễ đa tròn

Nhiều năm sau, chiếc rễ đã bén đất và thành cây đa con có vòng lá tròn. Thiếu nhi vào thăm vườn Bác, em nào cũng thích chơi trò chui qua chui lại vòng lá ấy. Lúc đó, mọi người mới hiểu vì sao Bác cho trồng chiếc rễ đa thành hình tròn như thế.

II. Tập làm văn (6 điểm)

Đề: Em hãy viết 3-5 câu kể về việc em và các bạn đã làm để chăm sóc cây xanh.

Gợi ý:

Tập làm văn

Đáp án đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt 2

Câu 1 2 3 7 8
Đáp án A 2a, 1b S-S-Đ B C
Điểm 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5

Câu 4 (1 điểm). Hs viết ra giấy ô ly câu trả lời nói được lời khen của mình dành cho nhà bác học.

VD: Nhà bác học Lương Định Của thật tài giỏi./Ôi! Bác học Lương Định Của giỏi quá!/…

Câu 5 (1 điểm). HS viết sắp xếp thành câu nêu hoạt động.

VD: Hàng cây xanh sung sướng rung rinh cành lá dưới màn mưa mát mẻ.

Câu 6 (0.5 điểm). HS ghi được 2 từ: xanh thẫm, to.

Câu 9(1 điểm).

1 (,) 5 (?)

2 (.) 6 (?)

3 (?) 7 (,)

4 (.) 8 (,)

Ma trận đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt 2

TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng
TN TL TN TL TN TL
1 Đọc hiểu văn bản Số câu 2 1 2 5
Câu số 1, 2 3 4, 5
Điểm 1 0.5 2 3.5
2 Kiến thức Tiếng Việt Số câu 2 1 1 4
Câu số 7 6 8 9
Điểm 0.5 0.5 0.5 1 2.5
Tổng số câu 4 3 2 9
Tổng số điểm 2 2 2 6
Tỉ lệ 33.3% 33.3% 33.3% 100%

Đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt 2 – Đề 2

A. Đọc –hiểu

Tham khảo thêm:   Giấy giới thiệu đảng viên về giữ mối liên hệ ở nơi cư trú Phiếu giới thiệu về nơi cư trú

HẠT THÓC

Tôi chỉ là hạt thóc
Sinh ra trên cánh đồng
Giấu trong mình câu chuyện
Một cuộc đời bão dông.

Tôi ngậm ánh nắng sớm
Tôi uống giọt sương mai
Tôi sống qua bão lũ
Tôi chịu nhiều thiên tai.

Dẫu hình hài bé nhỏ
Tôi trải cả bốn mùa
Dẫu bây giờ bình dị
Tôi có từ ngàn xưa.

Tôi chỉ là hạt thóc
Không biết hát biết cười
Nhưng tôi luôn có ích
Vì nuôi sống con người.

(Ngô Hoài Chung)

Từ ngữ

Thiên tai: những hiện tượng thiên nhiên gây tác động xấu như bão, lũ lụt, hạn hán, động đất.

Câu 1: Hạt thóc được sinh ra ở đâu?

Câu 2: Những câu thơ nào cho thấy hạt thóc trải qua nhiều khó khăn?

Câu 3: Hạt thóc quý giá như thế nào với con người?

B. Viết

1. Chính tả: Nghe –viết

Giọt nước và biển lớn

Ti ta tí tác
Từng giọt
Từng giọt
Mưa rơi
Rơi rơi.
Góp lại bao ngày
Thành dòng suối nhỏ
Lượn trên bãi cỏ
Chảy xuống chân đồi.

Suối gặp bạn rồi
Góp thành sông lớn
Sông đi ra biển
Biển thành mênh mông.
Biển ơi, có biết
Biển lớn vô cùng
Từng giọt nước trong
Làm nên biển đấy!

(Nguyễn Bao)

2. Hãy viết tấm thiệp chúcTết.

ĐÁP ÁN

1. Đọc hiểu

Câu 1: Hạt thóc được sinh ra trên cánh đồng.

Câu 2: Những câu thơ cho thấy hạt thóc trải qua nhiều khó khăn là:

“Tôi sống qua bão lũ

Tôi chịu nhiều thiên tai.”

Câu 3: Hạt thóc quý giá với con người ở chỗ nó nuôi sống con người.

B. Viết

1. Chính tả: Giọt nước

2.

Minh Hà thân mến,

Nhân dịp năm mới, tớ chúc cậu có thật nhiều sức khỏe, học tập thật tốt và gặp nhiều may mắn trong cuộc sống.

Bạn của cậu

Hà Anh

……

>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt 2 năm 2022 – 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt 2 năm 2022 – 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 5 Đề kiểm tra giữa kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 (Có ma trận + Đáp án) của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *