Bạn đang xem bài viết ✅ Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học 10 năm 2022 – 2023 sách Cánh diều Đề kiểm tra giữa kì 2 Hóa 10 (Có đáp án, ma trận) ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Đề thi giữa kì 2 Hóa 10 Cánh diều năm 2022 – 2023 là tài liệu cực kì hữu ích mà Wikihoc.com muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn lớp 10 tham khảo.

Đề kiểm tra giữa kì 2 Hóa học 10 năm 2022 – 2023 có ma trận đề thi kèm theo đáp án giải chi tiết. Thông qua đề thi giữa kì 2 Hóa 10 giúp các bạn học Hóa nhanh chóng làm quen với cấu trúc đề thi, ôn tập để đạt được kết quả cao trong kì thi sắp tới. Đồng thời cũng là tài liệu tham khảo dành cho quý thầy cô ra đề thi cho các em học sinh của mình. Nội dung chi tiết đề thi giữa kì 2 Hóa 10 Cánh diều, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Đề thi giữa kì 2 Hóa 10

Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: Mn = 55, O = 16, Mg = 24, Fe=56, H = 1, Ag = 108, K = 39, Cl = 35,5, F = 19, Br = 80, I = 127, S = 32, Zn = 65, Cu = 64, Al = 27.

I. Trắc nghiệm ( 3 điểm)

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Bán kính nguyên tử của clo lớn hơn bán kính nguyên tử của flo.
B. Độ âm điện của brom lớn hơn độ âm điện của iot.
C. Tính khử của ion Br lớn hơn tính khử của ion Cl.
D. Tính axit của HF mạnh hơn tính axit của HCl.

Câu 2: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là

Tham khảo thêm:   Phụ lục Quyết định 28/2021/QĐ-TTg Biểu mẫu nhận tiền hỗ trợ theo Nghị quyết 116

A. Ag, CaCO3, CuO.
B. FeS, BaSO4, KOH.
C. AgNO3, (NH4)2CO3, Cu.
D. Mg(HCO3)2, AgNO3, CuO.

Câu 3: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế clo bằng cách

A. điện phân nóng chảy NaCl.
B. cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng.
C. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
D. cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl.

Câu 4: Cho kim loại M tác dụng với Cl2 được muối X; cho kim loại M tác dụng với dung dịch HCl được muối Y. Nếu cho kim loại M tác dụng với dung dịch muối X ta cũng được muối Y. Kim loại M có thể là

A. Mg.
B. Zn.
C. Al.
D. Fe.

Câu 5: Khi cho dung dịch AgNO3 phản ứng với dung dịch nào sau đây sẽ cho kết tủa màu vàng đậm nhất?

A. Dung dịch HI.
B. Dung dịch HCl.
C. Dung dịch HBr.
D. Dung dịch HF.

Câu 6: Trong phản ứng: Cl2 + H2O ↔ HCl + HClO, clo đóng vai trò

A. không là chất oxi hóa, không là chất khử.
B. là chất oxi hóa.
C. là chất khử.
D. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.

Câu 7: Trong phòng thí nghiệm, dung dịch HF không được bảo quản trong bình làm bằng chất liệu nào?

A. Nhựa.
B. Gốm sứ.
C. Thủy tinh.
D. Polime.

Câu 8: Cho 5,4 gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl loãng, dư thu được bao nhiêu lít khí H2 (đktc)?

A. 4,48 lít.
B. 2,24 lít.
C. 6,72 lít.
D. 7,84 lít.

Câu 9: Cho 0,1 mol KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl dư, đun nóng. Thể tích khí thoát ra (ở đktc) là

A. 0,56 lít.
B. 5,6 lít.
C. 2,24 lít.
D. 0,112 lít.

Câu 10: Khi cho mẩu quỳ tím ẩm vào bình đựng khí Cl2, hiện tượng thu được là

A. quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
B. quỳ tím không chuyển màu.
C. quỳ tím chuyển sang màu đỏ, sau đó mất màu.
D. quỳ tím chuyển sang màu xanh.

Tham khảo thêm:   Tin học 8 Bài 11a: Sử dụng bản mẫu tạo bài trình chiếu Tin học lớp 8 Kết nối tri thức trang 51, 52, 53, 54, 55

II. Tự luận ( 7 điểm)

Câu 1 ( 2 điểm): Bằng phương pháp hóa học (không dùng chất chỉ thị) hãy phân biệt các dd sau chứa trong các lọ riêng biệt mất nhãn: MgCl2, KBr, KCl.

Câu 2 ( 2 điểm): Cho m gam hỗn hợp G gồm: CaCO3 và Al vào một lượng vừa đủ V lít dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 8,96 lít khí B ở đktc. Cô cạn A thu được 37,8 gam muối khan.

1/ Xác định % khối lượng của các chất trong G.

2/ Tính CM của các chất trong A.

Câu 3 ( 2 điểm): Cho 5,965 gam hỗn hợp A gồm: NaX, NaY (X,Y là hai halogen liên tiếp, nguyên tử khối của X < Y) vào dung dịch AgNO3 dư. Kết thúc phản ứng thu được 1,435gam kết tủa. Xác định hai nguyên tố X, Y.

Câu 4 ( 1 điểm): Sục V lít Cl2 ở đktc vào 100ml dung dịch C gồm: NaF 1M; NaBr 3M và KI 2M thu được dung dịch D. Cô cạn D thu được 41,1 gam chất rắn khan E. Xác định V.

Đáp án đề kiểm tra giữa kì 2 Hóa học 10

I. Trắc nghiệm ( 0,3 điểm/câu)

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án D D B D A D C C B C

II. Tự luận ( 7 điểm)

Câu 1 ( 2 điểm):

Đánh số thứ tự từng lọ, trích mẫu thử. (0,5 điểm)

Dùng dd NaOH nhận ra MgCl2 nhờ kết tủa trắng (0,5 điểm)

PTHH: MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 (↓) + 2NaCl.

Dùng dd AgNO3 nhận ra KCl (kết tủa trắng), KBr (kết tủa vàng nhạt). (0,5 điểm)

PTHH: (0,5 điểm)

AgNO3 + KCl → AgCl + KNO3

AgNO3 + KBr → AgBr + KNO3.

(viết đúng mỗi PTHH 0,25 điểm)

Câu 2 ( 2 điểm):

1. Gọi số mol CaCO3 = x; số mol Al = y; tính số mol khí = 0,4 mol. (0,25 điểm)

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O (0,5 điểm)

x → x (mol)

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

y → 1,5y (mol)

(mỗi PTHH đúng 0,25 điểm)

Lập hệ: (0,25 điểm)

Giải hệ: x = 0,1; y = 0,2

Tính được %mCaCO3 = 64,935%; %mAl = 35,065%.

2. Tính số mol HCl pư = 0,8 mol và tính V = 0,4 lít. (0,25 điểm)

Tham khảo thêm:   Tiếng Anh 11 Unit 4: 4B Grammar Soạn Anh 11 Chân trời sáng tạo trang 50

Tính số mol các chất tan trong A: CaCl2 0,1 mol và AlCl3 = 0,2 mol. (0,25 điểm)

Tính được: CMCaCl2 = 0,1:0,4 = 0,25M; CMAlCl3 = 0,2:0,4 = 0,5M. (0,25 điểm)

Câu 3 ( 2 điểm):

Trường hợp 1: X là Flo và Y là Clo. Ta có PTHH: (0,25 điểm)

Tính được số mol AgCl = 0,01 mol

NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3 (0,5 điểm)

0,01 ← 0,01 (mol)

→ mNaCl = 0,01.58,5 = 0,585 < 5,965 (thỏa mãn) (0,25 điểm)

Trường hợp 2: X khác F gọi X, Y là E (điều kiện: 35,5 < ME < 127). Ta có PTHH: (0,25 điểm)

NaE + AgNO3 → AgE + NaNO3

Ta có số mol NaE = số mol AgE (0,5 điểm)

Giải PT → ME < 0 (loại). (0,25 điểm)

Câu 4 ( 1 điểm):

Các pư có thể xảy ra theo thứ tự: (0,25 điểm)

Cl2 + 2KI → 2KCl + I2 (1)

0,1← 0,2 → 0,2 (mol)

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 (2)

0,3 → 0,3 (mol)

n: x → 2x → 2x (mol)

Số mol các chất: NaF 0,1 mol; NaBr 0,3 mol; KI 0,2 mol

– Giả sử Cl2 phản ứng vừa đủ ở phản ứng 1. (0,25 điểm)

Theo pư 1: Chất rắn E gồm: NaF 0,1 mol; KCl 0,2 mol; NaBr 0,3 mol

m1 = 0,1.42 + 0,2.74,5 + 0,3.103 = 50 gam.

– Giả sử Cl2 phản ứng vừa đủ ở phản ứng 2. (0,25 điểm)

Theo phản ứng 1,2: Chất rắn E gồm: NaF 0,1 mol; KCl 0,2 mol; NaCl 0,3 mol

m2 = 0,1.42 + 0,2.74,5 + 0,3.58,5 = 36,65 gam.

Nhận xét: m2 < mE < m1 → Pư 2 mới xảy ra 1 phần

Gọi số mol Cl2 pư ở 2 là x mol: Theo pư 1,2: (0,25 điểm)

– E gồm: NaF 0,1 mol; KCl 0,2 mol; NaCl 2x mol; NaBr (0,3-2x) mol

Ptr: 0,1.42 + 0,2.74,5 + 2x.58,5 + (0,3-2x).103 = 41,1 x = 0,1

– Số mol Cl2 đã dùng = 0,1+x = 0,2 mol → V = 0,2.22,4 = 4,48 lít

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học 10 năm 2022 – 2023 sách Cánh diều Đề kiểm tra giữa kì 2 Hóa 10 (Có đáp án, ma trận) của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *