Bạn đang xem bài viết ✅ Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục kinh tế và Pháp luật 11 năm 2023 – 2024 (Sách mới) 3 Đề kiểm tra giữa kì 2 GDKT&PL 11 sách KNTT, CD, CTST ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Đề kiểm tra giữa kì 2 Giáo dục kinh tế và Pháp luật 11 năm 2023 – 2024 có đáp án hướng dẫn giải chi tiết, chính xác. Thông qua đề thi giữa kì 2 Giáo dục kinh tế và Pháp luật 11 quý thầy cô có thêm nhiều tài liệu tham khảo để ra đề thi cho các em học sinh của mình.

TOP 3 Đề thi giữa kì 2 Giáo dục kinh tế và Pháp luật 11 được biên soạn rất đa dạng gồm cả cấu trúc đề trắc nghiệm kết hợp tự luận với mức độ câu hỏi khác nhau. Hi vọng qua tài liệu này sẽ là người bạn đồng hành giúp các em học sinh lớp 11 dễ dàng ôn tập, hệ thống kiến thức, luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn.

TOP 3 Đề thi giữa kì 2 GDKT&PL 11 năm 2023 – 2024

  • 1. Đề thi giữa kì 2 GDKT&PL 11 Kết nối tri thức
  • 2. Đề thi giữa kì 2 GDKT&PL 11 Chân trời sáng tạo
  • 3. Đề thi giữa kì 2 GDKT&PL 11 Cánh diều

1. Đề thi giữa kì 2 GDKT&PL 11 Kết nối tri thức

1.1 Đề kiểm tra giữa kì 2 GDKT&PL 11

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 ĐIỂM)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:

Câu 1: Mọi công dân, không phân biệt nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật – đó là nội dung của quyền nào sau đây?

A. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
D. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo.

Câu 2: Theo quy định của pháp luật, công dân bình đẳng trước pháp luật khi thực hiện nghĩa vụ

A. nộp thuế.
B. đầu tư các dự án kinh tế.
C. đóng góp quỹ bảo trợ xã hội.
D. thành lập doanh nghiệp tư nhân.

Câu 3: Mọi công dân khi vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ vi phạm như nhau, trong một hoàn cảnh như nhau thì

A. người có chức vụ cao hơn sẽ không bị xử lí.
B. đều phải chịu trách nhiệm pháp lí như nhau.
C. người có tài sản nhiều hơn sẽ không bị xử lí.
D. người có địa vị xã hội cao hơn sẽ không bị xử lí.

Câu 4: Theo quy định của pháp luật, việc xử lí vi phạm của hai ông K và P trong tình huống dưới đây sẽ diễn ra theo hướng nào?

Tình huống. Tại một ngã tư giao thông, ông K (nhân viên) và ông P (thủ trưởng) cùng làm tại một cơ quan, do mải nói chuyện, không chú ý nên cả hai ông đều điều khiển xe máy vượt đèn đỏ nhưng không gây tai nạn giao thông.

A. Cả hai ông K và K đều bị xử phạt hành chính như nhau.
B. Ông P bị xử phạt hành chính nặng hơn do chức vụ cao hơn.
C. Ông K bị xử phạt hành chính nặng hơn do cấp bậc thấp hơn.
D. Ông P là thủ trưởng nên không bị xử phạt vi phạm hành chính.

Câu 5: Trong trường hợp dưới đây, việc cơ quan thuế tỉnh B từ chối đề nghị của bà K đã thể hiện điều gì?

Trường hợp. Ông N, bà M và bà K đều có cửa hàng bán quần áo may sẵn trên cùng một tuyến phố. Đến kì thu thuế, ông N và bà M đều thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ và đúng hạn.

Riêng bà K luôn đề nghị cơ quan thuế ưu tiên cho chậm nộp thuế hằng tháng, vì bà là phụ nữ và kinh tế gia đình khó khăn hơn ông N và bà M. Đề nghị của bà K không được cơ quan thuế tỉnh B chấp thuận.

A. Đảm bảo bình đẳng về nghĩa vụ nộp thuế của công dân.
B. Đảm bảo bình đẳng về trách nhiệm pháp lí của công dân.
C. Đảm bảo bình đẳng trong thực hiện các quyền của công dân.
D. Đảm bảo bình đẳng về quyền tự do kinh doanh của công dân.

Câu 6: Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị là: nam, nữ bình đẳng trong việc

A. tiếp cận, ứng dụng khoa học và công nghệ.
B. tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử Đại biểu Quốc hội.
C. tiếp cận và hưởng thụ các chính sách về giáo dục, đào tạo.
D. thành lập doanh nghiệp, tiến hành hoạt động sản xuất.

Câu 7: Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế là: nam, nữ bình đẳng trong việc

A. quản lí doanh nghiệp.
B. quản lí nhà nước.
C. tiếp cận việc làm.
D. lựa chọn ngành nghề.

Câu 8: Lao động nam và lao động nữ được bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc làm – đó là quy định pháp luật về bình đẳng giới trên lĩnh vực nào?

A. Chính trị.
B. Văn hóa.
C. Lao động.
D. Giáo dục.

Câu 9: Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo là: nam, nữ bình đẳng về

A. tham gia quản lí nhà nước.
B. tiếp cận nguồn vốn đầu tư.
C. độ tuổi đi học, đào tạo, bồi dưỡng.
D. sử dụng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe.

Câu 10: Chủ thể nào trong tình huống dưới đây đã vi phạm quy định pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình?

Tình huống. Vợ chồng anh T, chị K đã có 2 con gái. Do không ép được chị K sinh thêm con thứ 3 với hi vọng có được con trai để “nối dõi tông đường”, anh T đã thường xuyên mắng nhiếc, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của chị K. Bức xúc với hành vi bạo lực tinh thần của chồng, chị K bí mật rút tiền tiết kiệm của 2 vợ chồng và thu xếp hành lí, đưa các con bỏ trốn.

A. Anh T.
B. Chị K.
C. Cả anh T và chị K đều vi phạm.
D. Không có chủ thể nào vi phạm.

Câu 11: Bình đẳng giới không có ý nghĩa nào sau đây đối với đời sống của con người và xã hội?

A. Tạo điều kiện, cơ hội để nam và nữ phát huy năng lực của mình.
B. Là nhân tố duy nhất đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước.
C. Góp phần cải thiện và đóng góp vào sự phát triển bền vững của xã hội.
D. Củng cố quan hệ hợp tác, hỗ trợ nhau trong đời sống gia đình và xã hội.

Câu 12: Chủ thể nào trong tình huống dưới đây đã vi phạm quy định pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị?

Tình huống. Anh V và chị T tự ứng cử đại biểu HĐND cấp xã. Biết được thông tin này, ông N (cán bộ xã Y) rất bức xúc. Ông N cho rằng: chị T là phụ nữ, không có đủ trình độ và năng lực để trở thành đại biểu HĐND, do đó, ông N đã nhiều lần tung tin đồn thất thiệt, làm ảnh hưởng đến uy tín và danh dự của chị T.

A. Chị T.
B. Anh V và chị T.
C. Ông N.
D. Ông N và anh V.

Câu 13: Trong trường hợp dưới đây, anh A và chị G cùng thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở phương diện nào?

Trường hợp. Anh A và chị G thuộc các dân tộc khác nhau cùng sống trên địa bàn một xã vùng cao. Sau khi tốt nghiệp đại học, anh A tham gia phát triển kinh tế gia đình, chị G nhận dạy ngoại ngữ miễn phí cho các em nhỏ vùng cao. Tại cuộc họp lấy ý kiến của nhân dân về việc triển khai dự án tái định cư của chính quyền xã, anh A phát biểu về những bất cập của dự án còn chị G đã đề xuất một số giải pháp tháo gỡ khó khăn trên.

A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Văn hóa, đối ngoại.
D. Quốc phòng, an ninh.

Câu 14: Nội dung nào sau đây là biểu hiện bình đẳng về quyền giữa các tôn giáo?

A. Có sự phân biệt đối xử về quyền giữa người có tôn giáo hoặc không tôn giáo.
B. Các tổ chức tôn giáo không được phép sở hữu tài sản và tổ chức sinh hoạt tôn giáo.
C. Những nơi thờ tự của các tôn giáo được pháp luật bảo hộ, nghiêm cấm xâm phạm.
D. Mỗi công dân bắt buộc phải theo một tôn giáo nào đó để nhà nước dễ dàng quản lí.

Tham khảo thêm:   Lời bài hát Lựa chọn của anh

Câu 15: Thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các dân tộc có ý nghĩa quan trọng đối với đời sống con người và xã hội, ngoại trừ việc

A. tạo điều kiện để mỗi dân tộc đều có cơ hội phát triển.
B. góp phần củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc.
C. gia tăng sự chênh lệch trình độ phát triển giữa các dân tộc.
D. phát huy nguồn lực của các dân tộc trong xây dựng đất nước.

Câu 16: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được thực hiện trong trường hợp nào dưới đây?

Trường hợp 1. Các tôn giáo trên địa bàn huyện A được tham gia thảo luận, góp ý xây dựng các tiêu chí của mô hình “Xứ đạo bình yên, gia đình văn hoá”.

Trường hợp 2. Chức sắc K của tôn giáo N tuyên truyền với các tín đồ rằng: chỉ có tôn giáo N là tôn giáo lớn và có quyền truyền bá, thực hành giáo lí, giáo luật, lễ nghi và quản lí tổ chức của mình; còn các tôn giáo nhỏ khác không được hưởng quyền này.

Trường hợp 3. Chính quyền huyện M của tỉnh Y đã cấp đăng kí sinh hoạt tôn giáo tập trung theo điểm nhóm cho đồng bào các dân tộc theo tôn giáo nhưng chưa được công nhận về mặt tổ chức.

A. Trường hợp 1 và 2.
B. Trường hợp 2 và 3.
C. Trường hợp 1 và 3.
D. Cả 3 trường hợp.

Câu 17: Hành động nào sau đây không phải là biểu hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân?

A. Đóng góp ý kiến, sửa đổi Hiến pháp.
B. Tham gia các hoạt động thiện nguyện.
C. Bầu cử Đại biểu hội đồng nhân dân các cấp.
D. Tham gia đóng góp ý kiến vào dự thảo Luật.

Câu 18: Trong trường hợp dưới đây, Đoàn Thanh niên Trường Trung học phổ thông C đã thực hiện nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội như thế nào?

Trường hợp. Đoạn đường đi qua cổng trường Trung học phổ thông C thường xuyên xảy ra ách tắc, gây khó khăn cho người tham gia giao thông. Trước tình trạng đó, Đoàn Thanh niên trường đã thảo luận, đề xuất một số phương án giải quyết, khắc phục sự việc gửi tới Ban Giám hiệu nhà trường và chính quyền địa phương. Những phương án này đã được chính quyền địa phương cùng nhà trường xem xét, phân tích, đánh giá, triển khai trên thực tế để đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật, nội quy của trường học, tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của những cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan.

A. Tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của những cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan.
B. Tham gia thảo luận, góp ý và biểu quyết khi nhà nước tiến hành trưng cầu dân ý.
C. Tố cáo những việc làm trái pháp luật của các cơ quan và công chức nhà nước.
D. Tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.

Câu 19: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng hậu quả của những hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội?

A. Làm giảm lòng tin của công dân vào sự quản lý của Nhà nước.
B. Gây tổn thất về tinh thần, danh dự, uy tín, tài chính… của công dân.
C. Sức khỏe, tính mạnh, danh dự và nhân phẩm của công dân bị đe dọa.
D. Không phát huy được ý thức và vai trò làm chủ đất nước của công dân.

Câu 20: Hành vi của ông T trong trường hợp dưới đây đã vi phạm quy định pháp luật về quyền nào của công dân?

Trường hợp. Theo quy định của pháp luật, Ủy ban nhân dân cấp xã phải công khai Báo cáo tình hình thực hiện ngân sách một cách minh bạch, rõ ràng cho nhân dân được biết, theo dõi và giám sát. Tuy nhiên, khi người dân xã X yêu cầu được cung cấp thông tin về vấn đề này, ông T (là Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã X) lại không thực hiện việc công khai Báo cáo tình hình thực hiện ngân sách xã.

A. Tự do ngôn luận và tiếp cận thông tin.
B. Được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín.
C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự.
D. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

Câu 21: Khi thực hiện quyền bầu cử, công dân được quyền

A. tiếp cận các thông tin về bầu cử theo quy định của pháp luật.
B. ghi tên vào danh sách cử tri ở nhiều địa phương trên cả nước.
A. sử dụng tài sản hoặc lợi ích vật chất để lôi kéo, mua chuộc cử tri.
D. lợi dụng bầu cử để tuyên truyền trái những thông tin với pháp luật.

Câu 22: Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền ứng cử bằng hình thức được giới thiệu ứng cử hoặc

A. ủy quyền ứng cử.
B. được tranh cử.
C. trực tiếp tranh cử.
D. tự ứng cử.

Câu 23: Hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân dân về bầu cử và ứng cử có thể dẫn tới nhiều hậu quả nghiệm trọng, ngoại trừ việc

A. là nhân tố duy nhất gây nên tình trạng bất ổn trong xã hội.
B. làm sai lệch kết quả bầu cử và lãng phí ngân sách nhà nước.
C. gây nên tình trạng mất an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội.
D. không thể hiện được ý chí, nguyện vọng của bản thân công dân.

Câu 24: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, sau khi nhận phiếu bầu, vì có việc đột xuất nên anh Q đã nhờ chị D viết hộ phiếu bầu cho hai vợ chồng anh theo ý của anh Q. Biết chị D đang viết phiếu bầu giúp cho anh Q, ông M thành viên tổ bầu cử đã nhờ và được chị D đồng ý sửa lại nội dung trong phiếu bầu của anh Q theo ý của ông M. Sau đó, chị D đã bỏ phiếu của mình và phiếu của vợ chồng anh Q vào hòm phiếu. Chị D, ông M và anh Q cùng vi phạm nguyên tắc bầu cử nào sau đây?

A. Bình đẳng.
B. Phổ thông.
C. Bỏ phiếu kín.
D. Trực tiếp.

Câu 25: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng quyền của công dân về khiếu nại?

A. Tự mình khiếu nại hoặc uỷ quyền cho người khác thực hiện quyền khiếu nại.
B. Nhận thông tin về quá trình giải quyết khiếu nại bao gồm cả bí mật nhà nước.
C. Đưa ra chứng cứ về việc khiếu nại và giải trình ý kiến của mình về chứng cứ đó.
D. Tham gia đối thoại hoặc uỷ quyền cho người đại diện hợp pháp tham gia đối thoại.

Câu 26: Theo quy định của pháp luật, công dân báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền về hành vi khai thác khoáng sản trái phép của người khác là sử dụng quyền nào sau đây?

A. Tố cáo.
B. Truy tố.
C. Khiếu nại.
D. Khởi kiện.

Câu 27: Mọi hành vi vi phạm phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về khiếu nại, tố cáo đều

A. bị phạt cải tạo không giam giữ.
B. phải chịu trách nhiệm pháp lí.
C. phải bồi thường thiệt hại.
D. bị phạt tù chung thân.

Câu 28: Đọc trường hợp dưới đây và cho biết: chủ thể nào đã có hành vi vi phạm quy định pháp luật về quyền khiếu nại của công dân?

Trường hợp. Tại trụ sở tiếp dân của cơ quan thanh tra tỉnh H, có khoảng hơn 50 công dân xã Y do ông M đứng đầu đã tụ tập khiếu nại về việc đền bù, giải phóng mặt bằng trong một dự án thực hiện tại xã Y, vì họ cho rằng các cơ quan nhà nước không Khực hiện đúng chính sách, pháp luật của Nhà nước. Sau khi nghe ông K (cán bộ thanh tra tiếp dân) giải thích chế độ chính sách, các quy định của pháp luật về vấn đề họ khiếu nại, không đồng ý với giải thích đó, hơn 50 người thậm chí đã có xô xát với cán bộ tiếp dân, gây mất ổn định trật tự trên địa bàn.

A. Ông K (cán bộ thanh tra).
B. Nhóm 50 công dân xã Y.
C. Tất cả các chủ thể đều vi phạm.
D. Không có chủ thể nào vi phạm.

II. TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm): Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao?

Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao?

a. Hiến pháp năm 2013 quy định công dân có quyền khiếu nại, tố cáo nhằm tạo cơ sở pháp lí cho công dân bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của bản thân và Nhà nước.

b. Khi gửi đơn tố cáo, công dân được phép yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn cho bản thân mình.

c. Trẻ em còn nhỏ nên không được thực hiện quyền khiếu nại.

Tham khảo thêm:   Lời bài hát Thương người nông dân

d. Công dân có thể bị xử phạt theo quy định của pháp luật nếu cố tình cung cấp thông tin sai sự thật khi thực hiện quyền tố cáo.

Câu 2 (1,0 điểm): Em hãy đưa ra phương án xử lí phù hợp cho tình huống sau:

Hôm nay thôn tổ chức một cuộc họp thảo luận về việc đóng góp sửa chữa đường giao thông nhưng vợ chồng anh H không muốn tham gia. Hai người cho rằng mình không có ý kiến đóng góp nên không cần đi họp, chờ quyết định mức đóng góp của từng gia đình sẽ nộp tiền.

Nếu là người thân của vợ chồng anh H, em sẽ khuyên họ như thế nào?

1.2 Đáp án đề kiểm tra giữa kì 2 GDKT&PL 11

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 ĐIỂM)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-A

2-A

3-B

4-A

5-A

6-B

7-A

8-C

9-C

10-C

11-B

12-C

13-B

14-C

15-C

16-C

17-B

18-A

19-C

20-D

21-A

22-D

23-A

24-C

25-B

26-A

27-B

28-B

II. TỰ LUẬN 

Câu 1 (2,0 điểm):

a. Đồng tình, quy định của Hiến pháp là căn cứ pháp lí để khẳng định công dân có quyền khiếu nại, tố cáo và đảm bảo công dân được thực hiện những quyền này trong thực tế. Thông qua việc thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo, công dân đề nghị cơ quan nhà nước xem xét, khắc phục, giải quyết, xử lí những việc làm trái pháp luật để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức, Nhà nước.

b. Đồng tình, vì Luật Tố cáo năm 2018 quy định người tố cáo có quyền được bảo vệ bảo đảm an toàn (điểm e khoản 1 Điều 9).

c. Đồng tình, vì Luật Khiếu nại năm 2011 quy định, người chưa thành niên thực hiện quyền khiếu nại thông qua người đại diện theo pháp luật (điểm a khoản 1 Điều 12).

d. Đồng tình, vì khi thực hiện quyền tố cáo công dân phải tuân thủ theo các quy định của pháp luật, việc cố tình cung cấp thông tin sai sự thật sẽ gây nên nhiều hậu quả xấu và có thể bị xử phạt (điểm b, c khoản 2 Điều 9).

Câu 2 (1,0 điểm):

Em giải thích để vợ chồng anh H hiểu về quyền và nghĩa vụ tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân và ý nghĩa của việc thực hiện quyền này đối với mỗi công dân; đồng thời khuyên hai người nên tham gia cuộc họp để bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của mình.

1.3 Ma trận đề kiểm tra giữa kì 2 GDKT&PL 11

STT

Nội dung kiến thức

Mức độ đánh giá

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

3

2

1 câu (2đ)

1 câu (1đ)

2

Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

5

2

3

Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

2

2

4

Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội

2

2

5

Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử

2

2

6

Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về khiếu nại, tố tụng

2

2

Tổng số câu hỏi

16

12

1

1

Tỉ lệ %

40%

30%

20%

10%

Tỉ lệ chung

70%

30%

2. Đề thi giữa kì 2 GDKT&PL 11 Chân trời sáng tạo

2.1 Đề kiểm tra giữa kì 2 GDKT&PL 11

PHÒNG GD&ĐT……….

TRƯỜNG THPT……..

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 NĂM 2023 – 2024

MÔN: GDKT&PL LỚP 11

Thời gian làm bài: 45 phút

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 ĐIỂM)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:

Câu 1: Quyền nào của công dân được đề cập đến trong khái niệm sau đây: “Mọi công dân, không phân biệt nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật”?

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
C. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
D. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo.

Câu 2: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân về nghĩa vụ?

A. Lựa chọn loại hình bảo hiểm.
B. Tham gia bảo vệ Tổ quốc.
C. Từ bỏ quyền thừa kế tài sản.
D. Hỗ trợ người già neo đơn.

Câu 3: Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều

A. được quyền phủ nhận lời khai nhân chứng.
B. bị xử lí theo quy định của pháp luật.
C. phải từ bỏ sở hữu mọi tài sản.
D. phải tham gia lao động công ích.

Câu 4: Hành vi nào dưới đây không vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

A. Nhà nước có chính sách miễn giảm học phí đối với học sinh là người dân tộc thiểu số.
B. Dù thuộc diện nhập ngũ, nhưng T được miễn gọi nhập ngũ vì là con của chủ tịch xã.
C. Dù vượt đèn đỏ, nhưng anh K không bị xử phạt vì anh là con chủ chủ tịch tỉnh B.
D. Trường tiểu học X từ chối nhận học sinh C vì lý do: em C là người khuyết tật.

Câu 5: Bạn học sinh nào trong tình huống dưới đây đã thực hiện đúng quy định công dân bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật?

Tình huống. Năm nay M, N và K đều đủ 17 tuổi, đều thuộc diện đăng kí nghĩa vụ quân sự, theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự. M và N đã thực hiện xong việc đăng kí, còn K thì không tới đăng kí cho rằng: bố của K là nhà kinh doanh thành đạt, đã nộp nhiều tiền thuế cho Nhà nước, nên K được miễn đăng kí tham gia nghĩa vụ quân sự.

A. Bạn M và K.
B. Bạn K và N.
C. Bạn M và N.
D. Cả 3 bạn M, N, K.

Câu 6: Nam, nữ bình đẳng trong việc tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân – đó là quy định pháp luật về bình đẳng giới trên lĩnh vực nào?

A. Chính trị.
B. Kinh tế.
C. Hôn nhân và gia đình.
D. Văn hóa và giáo dục.

Câu 7: Nam, nữ bình đẳng trong việc tiếp cận thông tin, nguồn vốn đầu tư, thị trường – đó là quy định pháp luật về bình đẳng giới trên lĩnh vực nào?

A. Chính trị.
B. Kinh tế.
C. Văn hóa.
D. Giáo dục.

Câu 8: Bất kì người nào đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được tìm việc làm phù hợp với khả năng của mình là thể hiện công dân bình đẳng trong

A. thực hiện quyền lao động.
B. thực hiện quan hệ giao tiếp.
C. việc chia đều của cải xã hội.
D. việc san bằng thu nhập cá nhân.

Câu 9: Nam, nữ bình đẳng về độ tuổi đi học, đào tạo, bồi dưỡng – đó là quy định pháp luật về bình đẳng giới trên lĩnh vực nào?

A. Chính trị và xã hội.
B. Khoa học và công nghệ.
C. Hôn nhân và gia đình.
D. Giáo dục và đào tạo.

Câu 10: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc

A. bài trừ quyền tự do tín ngưỡng
B. che giấu hành vi bạo lực.
C. ngăn cản mọi nghi lễ tôn giáo.
D. kế hoạch hóa gia đình.

Câu 11: Thực hiện quy định về bình đẳng giới

A. là nhiệm vụ lớn nhất của nhà nước.
B. là trách nhiệm của mỗi cá nhân.
C. là trách nhiệm riêng của cơ quan công an.
D. là trách nhiệm riêng của cơ quan tư pháp.

Câu 12: Chủ thể nào trong tình huống dưới đây đã vi phạm quy định pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động?

Tình huống. Chị H đang làm việc tại công ty xuất nhập khẩu X. Chị luôn hoàn thành tốt mọi công việc được giao, có chuyên môn tốt và được đồng nghiệp quý mến. Nhưng khi khuyết trưởng phòng nhân sự, ông T (giám đốc công ty) đã không bổ nhiệm chị làm trưởng phòng nhân sự mà lại bổ nhiệm anh Q với lí do chị là nữ, tuổi còn trẻ.

A. Anh Q.
B. Chị H.
C. Ông T.
D. Ông T và anh Q.

Câu 13: Theo quy định của pháp luật, quyền tự do, tín ngưỡng tôn giáo của mọi người được Nhà nước

A. tôn trọng và bảo hộ.
B. phân biệt đối xử.
C. chỉ định.
D. áp đặt.

Câu 14: Trong trường hợp dưới đây, anh T và anh H cùng được hưởng bình đẳng giữa các dân tộc về lĩnh vực chính trị thông qua quyền nào?

Trường hợp. Anh H và anh T thuộc các dân tộc khác nhau cùng sống trên địa bàn một huyện vùng cao. Anh H làm việc tại Ủy ban nhân dân huyện còn anh T thực hiện dự án chăn nuôi theo mô hình nông nghiệp sạch. Trong thời gian giữ chức danh Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, anh H đã đóng góp nhiều ý kiến để nâng cao hiệu quả sử dụng đất ở địa phương. Cùng thời điểm đó, do có uy tín, anh T được giới thiệu và trúng cử vào Hội đồng nhân dân xã.

Tham khảo thêm:   Bài tập trắc nghiệm về sắt và hợp chất của sắt Tài liệu ôn tập môn Hóa học lớp 12 có đáp án

A. Thay đổi các chính sách xã hội.
B. Thay đổi cơ cấu ngành kinh tế
C. Tham gia sửa đổi Luật đất đai.
D. Tham gia vào bộ máy nhà nước.

Câu 15: Thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các tôn giáo đem lại nhiều ý nghĩa quan trọng, ngoại trừ việc

A. Thể hiện chính sách đại đoàn kết tôn giáo của Đảng, Nhà nước.
B. Huy động nguồn lực của các tôn giáo trong phát triển đất nước.
C. Là nhân tố duy nhất đảm bảo sự ổn định chính trị của đất nước.
D. Góp phần củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân tộc.

Câu 16: Đọc trường hợp sau và trả lời câu hỏi:

Trường hợp. Xã T cách xa trung tâm, gần biên giới, có đồng bào của nhiều dân tộc khác nhau cùng sinh sống. Người dân trên địa bàn xã T tin và theo nhiều tôn giáo khác nhau. Các tôn giáo đều được quyền xuất bản kinh, sách tôn giáo, sản xuất đồ dùng tôn giáo để phục vụ cho các hoạt động sinh hoạt tôn giáo của tôn giáo mình. Người dân xã T luôn đoàn kết một lòng, không phân biệt tôn giáo, dân tộc tích cực tham gia các hoạt động do chính quyền địa phương tổ chức, bảo vệ an ninh, giữ vững biên cương của Tổ quốc, nhờ đó mà tình nghĩa đồng bào được gắn bó, kinh tế – xã Tội phát triển, đời sống người dân ngày càng được nâng cao, xã T ngày càng giàu đẹp, đi lên cùng đất nước.

Câu hỏi: Ở địa phương T, quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được thể hiện như thế nào?

A. Chính quyền xã T phân biệt đối xử giữa các tôn giáo trên địa bàn.
B. Trên địa bàn xã T thường xuyên diễn ra các cuộc xung đột tôn giáo.
C. Các tôn giáo trên địa bàn xã T bình đẳng trong hoạt động tôn giáo.
D. Tại xã T, tín đồ theo các tôn giáo khác nhau thường có mâu thuẫn.

Câu 17: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội trong trường hợp nào sau đây?

A. Đăng kí hiến máu nhân đạo.
B. Khám tuyển nghĩa vụ quân sự
C. Tham khảo dịch vụ trực tuyến.
D. Đóng góp ý kiến vào dự thảo Luật.

Câu 18: Công dân có nghĩa vụ gì trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội?

A. Bài trừ quyền tự do tôn giáo.
B. Từ chối nhận các di sản thừa kế.
C. Tham gia bảo vệ an ninh quốc gia.
D. Tham gia các hoạt động thiện nguyện.

Câu 19: Mọi hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội, xâm hại đến các quan hệ quản lý nhà nước và xã hội đều

A. bị phạt cải tạo không giam giữ.
B. phải chịu trách nhiệm pháp lí.
C. phải bồi thường thiệt hại.
D. bị phạt tù chung thân.

Câu 20: Hành vi nào sau đây là thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội?

A. Bà K không tố giác hành vi tham ô, tham nhũng của ông T là trưởng thôn.
B. Trưởng thôn V tự ý quyết định mức đóng góp xây dựng nhà văn hóa thôn.
C. Anh P tuyên truyền các quy định, chủ trương của xã cho bà con trong thôn.
D. Chị G từ chối thảo luận, biểu quyết những vấn đề quan trọng của địa phương.

Câu 21: Theo quy định của pháp luật, một trong những nguyên tắc thực hiện quyền bầu cử của công dân là

A. thông qua đại diện.
B. ủy quyền.
C. công khai phiếu bầu.
D. trực tiếp.

Câu 22: Công dân có nghĩa vụ gì khi tham gia bầu cử, ứng cử?

A. Sao chép nội dung phiếu bầu của người khác.
B. Chỉ tham gia bầu cử khi được hưởng lợi ích vật chất.
C. Tôn trọng quyền của người khác về bầu cử và ứng cử.
D. Trao đổi với người khác về nội dung phiếu bầu của mình.

Câu 23: Đối với cơ quan nhà nước, hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử và ứng cử gây ra hậu quả như thế nào?

A. Suy sụp tinh thần và gây tổn thất kinh tế cho công dân.
B. Không thể hiện được nguyện vọng của bản thân công dân.
C. Ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng, danh dự của công dân.
D. Làm sai lệch kết quả bầu cử và lãng phí ngân sách nhà nước.

Câu 24: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm nguyên tắc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp khi thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Tìm hiểu danh sách các ứng cử viên.
B. Giám sát quy trình niêm phong hòm phiếu.
C. Tham khảo lí lịch trích ngang của đại biểu.
D. Sao chép nội dung phiếu bầu của người khác.

Câu 25: Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền khiếu nại khi nhận

A. dự án hợp tác đầu tư nước ngoài.
B. kế hoạch thử nghiệm vacxin.
C. thông tin do nhân chứng cung cấp.
D. quyết định xử phạt chưa thỏa đáng.

Câu 26: Công dân thực hiện tố cáo có quyền được

A. bảo đảm bí mật họ tên, địa chỉ, bút tích và thông tin cá nhân khác.
B. ra quyết định gia hạn hoặc tạm đình chỉ việc giải quyết tố cáo.
C. công khai họ tên, địa chỉ, bút tích và thông tin cá nhân khác.
D. ra quyết định về việc thụ lí hoặc không thụ lí tố cáo.

Câu 27: Trong quá trình thực hiện quyền khiếu nại, quyền tố cáo, công dân không được

A. cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo.
B. trình bày trung thực, chịu trách nhiệm về nội dung khiếu nại, tố cáo.
C. lợi dụng khiếu nại, tố cáo để xâm hại đến quyền của chủ thể khác.
D. tuân thủ pháp luật, tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.

Câu 28: Trong trường hợp dưới đây, chị M đã thực hiện quyền nào của công dân?

Trường hợp. Anh T là cán bộ địa chính – xây dựng của phường H đã nhận của bà Q (giám đốc doanh nghiệp tư nhân X đóng trên địa bàn phường H) số tiền 10 triệu đồng để không gây khó khăn cho việc cấp giấy chứng nhận cho bà. Biết được sự việc trên, chị M đã thu thập chứng cứ và đến cơ quan công an phường H để trình báo.

A. Tố cáo.
B. Truy tố.
C. Khiếu nại.
D. Khởi kiện.

II. TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm): Hành vi của các chủ thể trong những trường hợp sau có phù hợp với quy định của pháp luật về bình đẳng giới không? Vì sao?

Trường hợp a. T có một em gái, mẹ là giáo viên và bố là doanh nhân. Hằng ngày, mọi công việc trong nhà đều do mẹ và em gái đảm nhận. Chỉ những ngày kỉ niệm Quốc tế Phụ nữ 8 – 3 hay thành lập Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam 20 – 10, bố và T mới bàn nhau mua hoa, tặng quà và chia sẻ việc nhà với mẹ và em gái.

Trường hợp b. Bố A làm việc trong một công ty may mặc. Bố rất yêu thương, quan tâm chăm sóc cho A và em gái. Bố thường xuyên nhắc nhở A không được bắt nạt em và cùng bố mẹ làm những công việc nội trợ trong nhà.

Câu 2 (1,0 điểm): Em hãy liệt kê các việc làm của bản thân hoặc của gia đình mình nhằm góp phần thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

2.2 Đáp án đề thi giữa kì 2 GDKT&PL 11

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 ĐIỂM)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-C

2-B

3-B

4-A

5-C

6-C

7-B

8-A

9-D

10-D

11-B

12-C

13-A

14-D

15-C

16-C

17-D

18-C

19-B

20-C

21-D

22-C

23-D

24-D

25-D

26-A

27-C

28-A

II. TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm):

Trường hợp a. Hành vi của T và bố T không phù hợp với quy định của pháp luật về bình đẳng giới. Vì theo quy định của Luật Bình đẳng giới năm 2006 thì bố T và T có trách nhiệm chia sẻ công việc gia đình với mẹ và em gái hằng ngày chứ không phải chỉ có ngày 8 – 3 và 20 – 10.

Trường hợp b. Hành vi của bố A là thực hiện đúng pháp luật về bình đẳng giới. Vì bố A không chỉ yêu thương, quan tâm chăm sóc cho cả hai anh em A mà còn thường xuyên nhắc nhở A không được bắt nạt em và cùng bố mẹ làm những công việc nội trợ trong nhà.

Câu 2 (1,0 điểm):

– Tham khảo:

+ Thực hiện tìm hiểu thông tin và bỏ phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đúng theo quy định của pháp luật;

+ Tích cực tham gia và đóng góp ý kiến tại các cuộc họp do trường, lớp, địa phương tổ chức;

+ Tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật tới cơ quan chức năng có thẩm quyền;

+ Không lan truyền, chia sẻ những thông tin tiêu cực;…

3. Đề thi giữa kì 2 GDKT&PL 11 Cánh diều

………….

Xem chi tiết đề thi giữa kì 2 GDKT&PL 11 năm 2023 – 2024

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục kinh tế và Pháp luật 11 năm 2023 – 2024 (Sách mới) 3 Đề kiểm tra giữa kì 2 GDKT&PL 11 sách KNTT, CD, CTST của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *