Đề kiểm tra giữa học kì 2 GDCD 7 Cánh diều năm 2022 – 2023 bao gồm 4 đề có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi.
Đề thi giữa kì 2 GDCD 7 Cánh diều được biên soạn bám sát nội dung chương trình trong sách giáo khoa. Thông qua đề thi Giáo dục công dân lớp 7 giữa học kì 2 sẽ giúp quý thầy cô giáo xây dựng đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức và kỹ năng, giúp phụ huynh kiểm tra kiến thức cho các con của mình. Bên cạnh đó các bạn xem thêm: đề thi giữa kì 2 môn Ngữ văn 7 Cánh diều, đề thi giữa kì 2 môn Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều.
Bộ đề thi giữa kì 2 GDCD 7 Cánh diều năm 2022 – 2023
- Đề kiểm tra giữa kì 2 GDCD 7 – Đề 1
- Đề thi giữa kì 2 GDCD 7 – Đề 2
Đề kiểm tra giữa kì 2 GDCD 7 – Đề 1
Đề thi giữa kì 2 GDCD 7
I. PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3, 0 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước phương án đúng nhất .
Câu 1: Em đồng tình với cách ứng phó với tâm lí căng thẳng nào dưới đây?
A. Xem ti vi, xem phim liên tục.
B. Dành nhiều thời gian chơi điện tử.
C. Đọc sách, nghe nhạc nhẹ nhàng.
D. Hút thuốc, uống rượu, bia.
Câu 2: Mệt mỏi, chán ăn, khó ngủ là một số biểu hiện của
A. học sinh lười học.
B. cơ thể bị căng thẳng.
C. học sinh chăm học.
D. người trưởng thành.
Câu 3: Khi rơi vào trạng thái căng thẳng, chúng ta không nên làm gì sau đây?
A. Luyện tập thể thao, hòa mình với thiên nhiên.
B. Xác định phương pháp học tập khoa học, phù hợp.
C. Chia sẻ, tâm sự với người thân và bạn bè xung quanh.
D. Tách biệt với mọi người, không trò chuyện với bất kì ai.
Câu 4: Khi thấy bạn thân của mình bị tâm lí căng thẳng về học tập em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?
A. Động viên, giúp đỡ bạn vượt qua được khó khăn.
B. Làm bài cho bạn để bạn không phải căng thẳng.
C. Kệ bạn, bạn thân – thân ai người ấy lo.
D. Cho bạn chép bài khi đến giờ kiểm tra.
Câu 5: Nguyên nhân chủ quan dẫn đến bạo lực học đường là gì?
A. Thiếu sự quan tâm, giáo dục từ gia đình.
B. Đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi học sinh.
C. Tác động tiêu cực từ môi trường xã hội.
D. Tác động từ các game có tính bạo lực.
Câu 6: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về tác hại của bạo lực học đường?
A. Gây ra những tổn thương về thân thể và tâm lý cho nạn nhân
B. Người bị bạo lực học đường có thể bị giảm sút kết quả học tập.
C. Gây không khí căng thẳng trong gia đình và xã hội thiến an toàn.
D. Người gây bạo lực học đường không phải chịu các hình thức kỉ luật.
Câu 7: Khi đối diện với các hành vi bạo lực học đường, học sinh cần tránh hành vi nào dưới đây?
A. Giữ kín và tự tìm cách giải quyết mâu thuẫn.
B. Rời khỏi vị trí nguy hiểm.
C. Kêu cứu để thu hút sự chú ý.
D. Yêu cầu sự trợ giúp về mặt y tế hoặc tâm lí.
Câu 8: Nếu nhìn thấy tình trạng các bạn học sinh đang đánh nhau, em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây?
A. Không làm gì cả vì đó không phải việc của mình
B. Lấy điện thoại quay clip rồi tung lên fakebook.
C. Reo hò, cổ vũ các bạn tiếp tục đánh nhau.
D. Nhanh chóng báo cho những người lớn đáng tin cậy.
Câu 9: Việc làm nào sau đây không thể hiện tính tiết kiệm?
A. Bố cho A tiền tiêu ăn sáng mỗi ngày 20.000d, A chỉ ăn hết 10.000d và số tiền còn lại A bỏ vào lợn tiết kiệm.
B. Bạn B đang trên đường đi học, thấy một cụ bà chuẩn bị sang đường, bạn B đã giúp cụ bà qua đường an toàn.
C. Thấy T xả nước ra chậu rất nhiều để nghịch nước, mẹ đã tắt vòi nước và dạy cho T hiểu cần phải tiết kiệm nước.
D. H có thói quen khóa vòi nước và tắt điện nhà vệ sinh sau khi sử dụng xong.
Câu 10: Thiếu đức tính tiết kiệm, con người dễ rơi vào
A. phung phí, hư hỏng.
B. hoàn thiện.
C. hà tiện.
D. bao dung.
Câu 11: Trong các câu thành ngữ, tục ngữ dưới đây, câu nào nói về đức tính tiết kiệm?
A. Học, học nữa, học mãi.
B. Có công mài sắt có ngày nên kim.
C. Tích tiểu thành đại.
D. Đi một ngày đàng học một sàng khôn.
Câu 12: Câu nói: “Cơm thừa gạo thiếu” nói đến vấn đề gì?
A. Lãng phí, thừa thãi.
B. Cần cù, siêng năng.
C. Trung thực, thẳng thắn.
D. Tiết kiệm.
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 7,0 điểm)
Câu 1: Thế nào là quản lý tiền? Nêu một số nguyên tắc quản lý tiền có hiệu quả?
Câu 2: Nêu một số cách ứng phó tích cực với tâm lí căng thẳng mà em biết?
Câu 3: Tình huống:
Biết tin Đ bị S bạn học cùng lớp bắt nạt nhiều lần, bạn thân của Đ là T vô cùng tức giận. T
có ý định sẽ rủ thêm bạn chặn đường dạy cho S một bài học.
a. Em hãy nhận xét về hành vi của S, T trong tình huống trên?
b. Nếu biết sự việc đó, em sẽ nói gì với Đ và T?
Đáp án đề thi giữa kì 2 GDCD 7
I. PHẦNTRẮC NGHIỆM(3,0điểm): Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đápán | C | B | D | A | B | D | A | D | B | A | C | A |
Câu 1:
* Khái niệm.
Quản lí tiền là biết cách sử dụng tiền hợp lí, có hiệu quả.
* Một số nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả.
Để quản lí tiền hiệu quả, em cần:
– Sử dụng tiền hợp lí: Chi tiêu có kế hoạch, chỉ vay tiền khi thực sự cần thiết và phải trả đúng hẹn.
– Đặt mục tiêu và thực hiện tiết kiệm tiền: Đặt mục tiêu tiết kiệm, không lãng phí điện nước, thức ăn.
– Học cách kiếm tiền phù hợp: Kiếm tiền bằng việc tái chế, làm đồ thủ công để bán, làm phụ giúp bố mẹ
Câu 2 : Nêu một số c ách ứng phó tích cực với tâm lí căng thẳng :
– Khi bị căng thẳng, em cần nhận diện được những biểu hiện của cơ thê và cảm xúc của bản thân.
– Tìm hiểu nguyên nhân gây ra căng thẳng sau đó có cách ứng phó tích cực.
– Một số cách ứng phó tích cực khi bị căng thẳng là:
- Đối mặt và suy nghĩ tích cực.
- Vận động thể chất.
- Tập trung vào hơi thở.
- Yêu thương bản thân.
– Khi cảm thấy quá căng thẳng hay mối lo quá lớn không thể tự mình xử lí được, hãy tìm kiếm sự giúp đỡ từ những người đáng tin cậy như người thân, thầy cô, bạn bè,…
Câu 3:
a. Hành vi của Đ và T trong tình huống trên là sai vì đó là những biểu hiện của bạo lực học đường, vi phạm kỷ luật trường lớp, vi phạm pháp luật.
b . Nếu chứng kiến sự việc trên e m sẽ khuyên Đ và T trước tiên phải thật bình tĩnh, không được chặnđường đánh S, vì như thế là vi phạm pháp luật. Thay vào đó, T phải động viên, khích lệ Đ nói chuyện bị S bắt nạt với bố mẹ hoặc thầy cô giáo để nhận được sự trợ giúp kịp thời. Đồng thời khuyên Đ dừng ngay lại những hành vi bắt nạt bạ Nếu bạn không nghe sẽ báo cho thầy cô, cha mẹ biết để xử lý.
Ma trận đề thi giữa kì 2 GDCD 7
TT |
Nội dung kiến thức |
Đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thứ |
Tổng |
|||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
Số CH |
Tổng điểm |
||||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||||
1 |
1. Giáodục kĩnăngsống |
1.1Ứng phó vớitâmlí căngthẳng |
2 |
2 |
1 |
4 |
3.0 |
||||||
1.2 Phòng, chống bạolực họcđường |
2 |
2 |
1 |
4 |
4.0 |
||||||||
2 |
2. Giáodụckinhtế |
2.1. Quảnlítiền |
2 |
2 |
1 |
4 |
3.0 |
||||||
Tổng |
6 |
6 |
2 |
1 |
12 |
3 |
15 |
||||||
Tỉ lệ (%) |
15% |
15% |
40% |
30% |
30% |
70% |
10 điểm |
||||||
Tỉ lệ chung (%) |
30% |
70% |
100% |
Đề thi giữa kì 2 GDCD 7 – Đề 2
Đề thi giữa kì 2 GDCD 7
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG THCS …… |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: GDCD 7 Thời gian: … phút (không kể thời gian giao đề) |
I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Tình huống gây căng thẳng là những tình huống tác động và gây ra các ảnh hưởng tiêu cực về
A. vật chất và tinh thần của con người.
B. sức khỏe và tài chính của con người.
C. thể chất và tinh thần của con người.
D. tính mạng và tài sản của con người.
Câu 2. Một trong những biểu hiện của trạng thái căng thẳng là
A. lo lắng, thiếu tập trung.
B. tinh thần vui vẻ, lạc quan.
C. cơ thể nhẹ nhàng, sảng khoái.
D. nét mặt tươi sáng, tinh thần phấn khởi.
Câu 3. Tình huống nào dưới đây có thể gây căng thẳng cho con người?
A. Được bố mẹ quan tâm, yêu thương.
B. Bị ốm đau, bệnh tật, tai nạn,…
C. Bạn bè yêu quý, tôn trọng.
D. Đạt được mục tiêu đã đề ra.
Câu 4. Nhân vật nào dưới đây đang rơi vào trong trạng thái căng thẳng tâm lí?
A. Bạn H đạt giải nhất trong cuộc thi hùng biện bằng tiếng Anh.
B. Bố mẹ thưởng cho T vì bạn đã có nhiều cố gắng trong học tập.
C. Cô giáo tuyên dương V vì bạn luôn ngoan ngoãn, chăm chỉ.
D. Bạn P cảm thấy mệt mỏi, mất tập trung trong khi kì thi đến gần.
Câu 5. Nguyên nhân chủ quan quan nào dẫn đến trạng thái căng thẳng tâm lí?
A. Bản thân luôn cảm thấy tự ti, mặc cảm về một vấn đề nào đó.
B. Áp lực trong học tập, công việc lớn hơn khả năng của bản thân.
C. Sự kì vọng quá lớn của mọi người so với khả năng của bản thân.
D. Con người gặp phải những khó khăn, thất bại, biến cố trong đời sống.
Câu 6. Khi căng thẳng vượt quá ngưỡng chịu đựng của con người thì sẽ dẫn đến hậu quả nào sau đây?
A. Con người có thêm niềm tin và phương hướng trong cuộc sống.
B. Con người rơi vào trạng thái mệt mỏi cả về thể chất và tinh thần.
C. Bản lĩnh và ý chí kiên cường của con người được hình thành.
D. Con người bị thiệt hại nặng nề về sức khỏe và tài chính.
Câu 7. Gần đây, P cảm thấy mình có nhiều thay đổi, giọng nói to và khàn, vóc dáng cao lênh khênh, khuôn mặt dày đặc mụn khiến P cảm thấy tự ti, ngại giao tiếp với bạn bè. Nếu là bạn của P, trong trường hợp này, em nên chọn cách ứng xử như thế nào?
A. Không quan tâm vì không liên quan đến mình.
B. Trêu chọc, chế nhạo về ngoại hình của bạn P.
C. Lôi kéo các bạn trong lớp cùng tẩy chay bạn P.
D. Tâm sự, động viên P cược qua trạng thái căng thẳng.
Câu 8. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “…… là hành vi hành hạ, ngược đãi, đánh đập, xâm hại thân thể, sức khỏe, lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm, cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý khác gây tổn hại về thể chất, tinh thần của người học xảy ra trong cơ sở giáo dục hoặc lớp độc lập”.
A. Bạo hành trẻ em.
B. Bạo lực học đường.
C. Ngược đãi trẻ em.
D. Bạo lực gia đình.
Câu 9. Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của bạo lực học đường?
A. Quan tâm, động viên, chia sẻ với bạn bè.
B. Giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn.
C. Đánh đập, xâm hại thân thể của người khác.
D. Tố cáo, lên án những hành vi vi phạm pháp luật.
Câu 10. Nhân vật nào dưới đây đang thực hiện hành vi bạo lực học đường?
A. Thầy giáo nhắc nhở V cần chăm chỉ học tập hơn.
B. Bạn H chặn đánh C vì cho rằng C nói xấu mình.
C. Lớp trưởng nhắc nhở K vì K thường xuyên đi học muộn.
D. Bạn T cho M chép bài trong giờ kiểm tra môn tiếng Anh.
Câu 11. Nguyên nhân khách quan nào dẫn đến tình trạng bạo lực học đường?
A. Tính cách nông nổi, bồng bột của học sinh.
B. Tâm lí thích thể hiện bản thân.
C. Thiếu hụt kĩ năng sống, thiếu sự trải nghiệm.
D. Tác động tiêu cực từ môi trường xã hội.
Câu 12. Ý kiến nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề bạo lực học đường?
A. bạo lực học đường không gây ra hậu quả gì nghiêm trọng.
B. Nạn nhân của bạo lực học đường chỉ bị tổn thương về thể chất.
C. Người gây ra bạo lực học đường phải chịu các hình thức kỉ luật.
D. Phòng chống bạo lực học đường là trách nhiệm của riêng nhà trường.
Câu 13. Chủ thể nào trong tình huống dưới đây là nạn nhân của bạo lực học đường?
Tình huống: Thời gian gần đây, thấy các bạn V, M, K thường trốn tiết, la cà ở quán điện tử, H là lớp trưởng đã báo cáo với cô chủ nhiệm. Biết việc này, V và M đã có lời nói lăng mạ, xúc phạm H. K còn cố tình gạt chân H làm H bị ngã xây xát chân tay.
A. Bạn V.
B. Bạn M.
C. Bạn K.
D. Bạn H.
Câu 14. Số điện thoại nào sau đây là đường dây nóng bảo vệ trẻ em?
A. 110.
B. 111.
C. 112.
D. 113.
Câu 15. Nhân vật nào dưới đây đã vi phạm quy định của pháp luật về phòng, chống bạo lực học đường?
A. Bạn V báo cho cô chủ nhiệm biết việc bạn K đe doạn chặn đánh Q.
B. Cô giáo K tổ chức buổi tọa đàm về phòng, tránh bạo lực học đường.
C. Bạn T rủ L cùng chặn đánh S vì S không cho T chép bài kiểm tra.
D. Hai bạn H và M đã bình tĩnh, tâm sự với nhau để giải quyết hiểu lầm.
Câu 16. Để phòng ngừa bạo lực học đường, chúng ta nên thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Quay clip bạo lực học đường để tung lên mạng xã hội.
B. Lôi kéo người khác tham gia bạo lực học đường.
C. Kiềm chế cảm xúc và các hành động tiêu cực.
D. Reo hò, cổ vũ hành vi bạo lực học đường.
Câu 17. Cách ứng phó nào dưới đây không phù hợp với quy định của pháp luật về phòng, chống bạo lực học đường?
A. Rủ bạn bè, người thân cùng đánh lại đối phương để giải quyết mâu thuẫn.
B. Thông báo sự việc cho gia đình, thầy cô hoặc lực lượng chức năng.
C. Gọi đến số điện thoại của phòng tư vấn tâm lí học đường hoặc số 111.
D. Không tìm cách trả thù, đánh lại hoặc tỏ thái độ thách thức đối phương.
Câu 18. Ý kiến nào dưới đây không đúng khi bàn về vấn đề ứng phó với bạo lực học đường?
A. Phòng, chống bạo lực học đường là trách nhiệm của mọi cá nhân.
B. Khi chứng kiến bạo lực học đường, không nên thờ ơ, vô cảm, reo hò, cổ vũ.
C. Mọi mâu thuẫn trong môi trường học đường chỉ có thể giải quyết bằng bạo lực.
D. Cha mẹ có trách nhiệm giáo dục học sinh về phòng, chống bạo lực học đường.
Câu 19. Trên đường đi học về, T bị N chặn đánh vì N cho rằng T đã “coi thường” và không chào mình. Nếu chứng kiến hành vi bạo lực này, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?
A. Làm ngơ đi qua vì không liên quan.
B. Quay lại clip rồi tung lên mạng xã hội.
C. Đứng lại để xem, cổ vũ các bạn.
D. Tìm sự giúp đỡ của người lớn gần đó.
Câu 20. Hành vi nào sau đây không phải là tệ nạn xã hội phổ biến?
A. Hành nghề mê tín dị đoan.
B. Buôn bán động vật quý hiếm.
C. Tổ chức, hành nghề mại dâm.
D. Tàng trữ, buôn bán chất ma túy.
Câu 21. Ông C là chủ một đường dây buôn bán ma túy xuyên biên giới. Theo quy định của pháp luật, bà C sẽ phải chịu hình thức xử phạt nào sau đây?
A. Cảnh cáo.
B. Khiến trách.
C. Phạt tiền.
D. Hình sự.
Câu 22. Nguyên nhân chủ quan dẫn đến tệ nạn xã hội là gì?
A. Mặt trái của nền kinh tế thị trường.
B. Sự thiếu hiểu biết, ham chơi, đua đòi.
C. Thiếu sự quan tâm, giáo dục từ gia đình.
D. Tác động từ môi trường sống không lành mạnh.
Câu 23. Ý kiến nào sau đây không đúng khi bàn về vấn đề tệ nạn xã hội?
A. Tệ nạn xã hội để lại nhiều hậu quả cho các cá nhân, gia đình và xã hội.
B. Tệ nạn xã hội là những hành vi vi phạm chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
C. Tệ nạn xã hội bắt nguồn từ nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan.
D. Chỉ những người có hoàn cảnh khó khăn mới dễ lâm vào tệ nạn xã hội.
Câu 24. Chủ thể nào trong tình huống sau đây đã vi phạm pháp luật?
Tình huống. X và M chơi thân với nhau. Gần nhà X có một địa điểm đánh bài ăn tiền, do tò mò, X đã rủ M đến chơi thử. Tuy nhiên, M từ chối và khuyên bạn: cậu biết không, đánh bài ăn tiền là vi phạm pháp luật đấy. Không nghe theo lời khuyên của M, X đã đến tụ điểm đó chơi và bị thua mất 1 triệu đồng.
A. Bạn M.
B. Bạn X.
C. Cả 2 bạn X và M.
D. Không có bạn nào vi phạm.
II. Tự luận (4,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Nếu chẳng may rơi vào trạng thái tâm lí căng thẳng, em cần làm gì để thoát khỏi trạng thái này?
Câu 2 (2,0 điểm): Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:
Tình huống. L là học sinh lớp 7A. Tuy nhiên, do một số hiểu lamafnene L bị một số bạn trong lớp đã ganh ghét, thường xuyên bịa đặt những thông tin sai sự thật. Nhóm bạn đó bịa đặt rằng: L hay “ngầm báo cáo” với cô giáo chủ nhiệm về các bạn trong lớp nghỉ học đi chơi; chê bai, mỉa mai ngoại hình và gia cảnh khó khăn của L,… Chỉ một thời gian sau, những lời nói xấu L bị đăng tải lên Facebook. Lúc này, có rất nhiều người đã hùa theo nói xấu L mà chẳng cần biết chuyện đúng hay sai sự thật. Trước chuyện này, L vô cùng buồn chán, nhưng đành cam chịu.
Câu hỏi:
a) Em nhận xét thế nào về hành vi của những bạn trong lớp đối với L?
b) Em có thể tư vấn cho L như thế nào về cách ứng phó trong trường hợp này?
Đáp án đề thi GDCD lớp 7 giữa học kì 2
I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-C | 2-A | 3-B | 4-D | 5-A | 6-B | 7-D | 8-B | 9-C | 10-B |
11-D | 12-C | 13-D | 14-B | 15-C | 16-C | 17-A | 18-C | 19-D | 20-B |
21-D | 22-B | 23-D | 24-B |
II. Tự luận (4,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
– Để thoát khỏi trạng thái căng thẳng tâm lí, em cần:
+ Thư giãn và giải trí: luyện tập thể thao, làm những việc yêu thích, hít thở sâu,…
+ Chia sẻ tâm sự và tìm kiếm sự trợ giúp từ những người thân, người xung quanh.
+ Suy nghĩ tích cực.
+ Lập kế hoạch một cách khoa học và vừa sức.
+ Ăn uống, nghỉ ngơi, học tập điều độ, hợp lí.
+ Tìm sự trợ giúp của chuyên gia tư vấn tâm lí, bác sĩ tâm lí.
+ …
Câu 2 (2,0 điểm):
– Yêu cầu a) hành vi nhục mạ, bịa đặt thông tin của các bạn trong lớp đối với L là hành vi bạo lực học đường, vi phạm pháp luật.
– Yêu cầu b) Để ứng phó, L nên:
+ Bình tĩnh trao đổi ôn hòa với các bạn để tìm hiểu nguyên nhân vì sao các bạn lại bịa đặt, vu khống mình? Khéo léo hòa giải mâu thuẫn (nếu có) với các bạn bằng thái độ chân thành, lời nói nhẹ nhàng, ôn hòa (tránh những biểu hiện và lời nói mang tính tiêu cực, khiêu khích, thách thức…)
Ma trận đề thi GDCD 7 giữa kì 2
TT |
Mạch nội dung |
Nội dung/chủ đề/bài |
Mức độ đánh giá |
|||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
|||
1 |
Giáo dục kĩ năng sống |
Nội dung 1: ứng phó với tâm kí căng thẳng Nội dung 2: Bạo lực học đường |
4 câu 6 câu |
3 câu (1đ) |
1 câu 2 câu |
1 câu (2đ) |
1 câu 2 câu |
1 câu (3đ) |
1 câu 2 câu |
|
2 |
Giáo dục pháp luật |
Nội dung 3 Tệ nạn xã hội |
2 câu |
1 câu |
1 câu |
1 câu |
||||
Tổng câu |
12 |
0 |
4 |
1 |
4 |
1 |
4 |
0 |
||
Tỉ lệ % |
30% |
30% |
30% |
10% |
||||||
Tỉ lệ chung |
60% |
40% |
………..
Tải File tài liệu để xem thêm đề thi giữa kì 2 GDCD 7 Cánh diều
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân 7 năm 2022 – 2023 sách Cánh diều 4 Đề thi giữa kì 2 GDCD 7 (Có đáp án, ma trận) của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.