Bạn đang xem bài viết ✅ Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2022 – 2023 9 Đề kiểm tra giữa kì 2 Địa 9 (Có đáp án) ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Đề thi Địa lí 9 giữa học kì 2 năm 2022 – 2023 bao gồm 9 đề có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi.

Đề thi giữa kì 2 Địa lý 9 được biên soạn bám sát nội dung chương trình trong sách giáo khoa. Thông qua đề thi Địa lí lớp 9 giữa học kì 2 sẽ giúp quý thầy cô giáo xây dựng đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức và kỹ năng, giúp phụ huynh kiểm tra kiến thức cho các con của mình. Đặc biệt giúp các em luyện tập củng cố và nâng cao kỹ năng làm quen với các dạng bài tập để làm bài kiểm tra giữa học kì 2 đạt kết quả tốt. Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm một số đề thi như: đề thi giữa kì 2 Toán 9, đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn 9, đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử 9.

Bộ đề thi giữa kì 2 Địa lý 9 năm 2022 – 2023

  • Đề kiểm tra giữa kì 2 Địa 9 – Đề 1
  • Đề kiểm tra giữa kì 2 Địa lý 9 – Đề 2
  • Đề thi giữa kì 2 môn Địa lý lớp 9 – Đề 3

Đề kiểm tra giữa kì 2 Địa 9 – Đề 1

Đề thi giữa kì 2 Địa 9

I. TRẮC NGHIỆM (6.0 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.

Câu 1. Vùng Đông Nam Bộ có bao nhiêu tỉnh,thành phố?

A. 6
B. 5
C. 7
D. 8

Câu 2. Các tỉnh, thành phố giáp biển ở Đông Nam Bộ là:

A.Đồng Nai, Bình Dương.
B. Bình Dương, Bình Phước.
C.Tây Ninh, Đồng Nai.
D. TP Hồ Chí Minh, Bà Rịa – Vũng Tàu.

Câu 3. Loại cây công nghiệp được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ là:

A. cao su.
B. hồ tiêu.
C. cà phê.
D. điều.

Câu 4. Hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Đông Nam Bộ là:

A. đất badan và đất feralit
B. đất badan và đất xám trên nền phù sa cổ.
C. đất phù sa và đất feralit .
D. đất badan và đất phù sa.

Câu 5. Các ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển ở Đông Nam Bộ là:

A. Dầu khí, điện tử, công nghệ cao.
B. Dầu khí, phân bón, năng lượng.
C. Chế biến lương thực- thực phẩm, cơ khí.
D. Dệt – may, da- giầy, gốm sứ.

Câu 6. Khoáng sản quan trọng nhất của vùng Đông Nam Bộ là:

A. Dầu khí.
B. Đá vôi.
C. Than.
D. Sắt.

Câu 7. Trung tâm du lịch lớn nhất của Đông Nam Bộ và cả nước là:

A. Đà Lạt
B. TP Hồ Chí Minh.
C. Vũng Tàu.
D. Nha Trang.

Câu 8. Đông Nam Bộ có sức hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước vì đây là vùng có:

A. tài nguyên phong phú nhất cả nước, dịch vụ đa dạng.
B. vị trí thuận lợi, có nhiều cảnh quan thiên nhiên đẹp.
C. địa hình thuận lợi, khí hậu tốt có lợi cho sức khỏe.
D. kinh tế đứng đầu cả nước, có nhu cầu lớn về lao động.

Câu 9.Vì sao Đông Nam Bộ có sức thu hút mạnh đầu tư nước ngoài?

A. điều kiện tự nhiên thuận lợi, có nguyên liệu dồi dào từ các vùng lân cận.
B. thu nhập bình quân cao, lao động đông và có tay nghề cao.
C. vị trí thuận lợi, lao động đông, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
D. cơ sở hạ tầng hiện đại, lao động có trình độ kĩ thuật cao.

Câu 10. Các tỉnh nào sau đây ở Tây Nguyên nằm ở “ ngã ba các nước Đông Dương”

A. Gia Lai
B. Đắk Lăk
C. Kon Tum
D. Đắk Nông.

Câu 11. Loại đất có giá trị nhất đối với phát triển cây công nghiệp ở Tây Nguyên là:

A. đất xám phù sa cổ.
B. đất phù sa.
C. đất badan.
D. đất feralit trên đá vôi.

Câu 12. Khoáng sản có trữ lượng lớn và có giá trị nhất ở Tây Nguyên là:

A. than đá
B. vàng
C. đá vôi
D. Bôxit.

Câu 13. Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên của Tây Nguyên là:

A. đất xấu.
B. thiếu nước vào mùa khô.
C. khí hậu khắc nghiệt.
D. ít khoáng sản.

Câu 14. Cây công nghiệp quan trọng nhất vùng Tây Nguyên là:

A. cao su
B. cà phê
C. chè
D. dâu tằm.

Câu 15. Trung tâm công nghiệp đào tạo và nghiên cứu khoa học của vùng Tây Nguyên là:

Tham khảo thêm:   Bảng tính hao mòn tài sản cố định Mẫu sổ sách kế toán mới nhất

A. Đà Lạt
B. Plei Ku
C. Buôn Ma Thuột
D. Kon Tum

II. TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu 1 (1,0 điểm). Tây Nguyên có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển sản xuất nông lâm nghiệp?

Câu 2 (3,0 điểm)

a. Cho bảng số liệu cơ cấu GDP theo ngành của Đông Nam Bộ năm 2002(%)

Năm

2002

Nông- lâm- ngư nghiệp

6,2

Công nghiệp-xây dựng

59,3

Dịch vụ

34,5

a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu theo ngành của Đông Nam Bộ và rút ra nhận xét?

b. Cho biết những ngành kinh tế nào của Hải Phòng bị ảnh hưởng mạnh mẽ của dịch bệnh COVID 19 và sự thích ứng của chúng ta?

Đáp án đề thi giữa kì 2 Địa 9

I. TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) ( Mỗi câu trả lời đúng cho 0,4. điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

Đáp án

A

D

A

B

A

A

B

D

C

C

C

D

B

B

C

II. TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu

Đáp án

Điểm

Câu 1

(1,0 điểm)

– Thuận lợi:

· Chủ yếu là đất badan rất thích hợp để phát triển cây công nghiệp, đặc biệt là cây cà phê.

· Khí hậu cận xích đạo thuận lợi cho cây công nghiệp dài ngày nhiệt đới (cà phê, cao su,…); vùng núi cao mát mẻ, trồng được cây cận nhiệt (chè).

· Rừng: diện tích và trữ lượng lớn nhất cả nước.

0,5

– Khó khăn:

· Mùa khô kéo dài, dẫn tới nguy cơ hạn hán và thiếu nước nghiêm trọng.

· Vùng thưa dân, thiếu lao động và thị trường tiêu thụ tại chỗ nhỏ hẹp.

· Là vùng còn khó khăn của đất nước.

· Việc chặt phá rừng để làm nương rẫy và trồng cà phê, nạn săn bắt bừa bãi động vật hoang dã đã ảnh hưởng xấu đến môi trường.

0,5

Câu 2

3,0 điểm

a. Vẽ biểu đồ tròn, có tên biểu đồ, chú thích rõ ràng, sạch đẹp

1,0

– Trong cơ cấu KT của ĐNB ngành CN – XD chiếm tỉ lệ cao nhất 59,3%, tiếp theo là ngành DV chiếm tỉ lệ 34,5%, N-L-T sản chiếm tỉ trọng thấp nhất 6,2%.

0,5

– CN-XD chiếm tỉ trọng rất cao chứng tỏ ĐNB là vùng có ngành CN phát triển.

0,5

b. Các ngành kinh tế bị ảnh hưởng bởi đại dịch Covid ở Hải Phòng:

– Giao thông vận tải.

– Thương mại.

– Du lịch.

* Sự thích ứng với đại dịch hiện nay:

– Phát triển thương mại điện tử, các hoạt động dịch vụ qua mạng ( buôn bán, giao hàng, chuyển phát nhanh..)

– Chuyển đổi công nghệ số (dạy học, khám chữa bệnh, dịch vụ hành chính công… qua mạng)

– Tuân thủ các biện pháp phòng chống dịch: 5K, tiêm vắc xin…

0,25

0,75

Ma trận đề kiểm tra giữa kì 2 Địa lí 9

Cấp độChủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL

Chủ đề 1:

Vùng Đông Nam Bộ

Biết VTĐL, ĐKTN, sự phát triển KT vùng ĐNB

Hiểu vì sao KT vùng ĐNB phát triển

Vẽ, nhận xét biểu đồ cơ cấu KT

Vận dụng được kiến thức đã học để phát triển KT địa phương

Biết VTĐL, ĐKTN, sự phát triển KT vùng ĐNB. Hiểu vì sao KT vùng ĐNB phát triển

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

7

2,8đ

28%

2

0,8đ

8%

0,5

2,0đ

20%

0,5

1,0đ

10%

9

3,6đ

36 %

1

3,0đ

30%

Chủ đề 2:

Vùng Tây Nguyên

Biết ĐKTN, sự phát triển KT của vùng.

Hiểu thế mạnh KT của vùng

Thuận lợi về ĐKTN

.

Biết ĐKTN, sự phát triển KT của vùng.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ%

3

1,2đ

12%

3

1,2đ

12 %

1

1,0

10%

6

2,4đ

24%

1

1,0đ

10%

Tổng số câu

Tổng số điểm

Tỷ lệ %

10

4,0đ

40%

6

3,0 đ

30%

1

3,0đ

30%

17

10đ

100%

Đề kiểm tra giữa kì 2 Địa lý 9 – Đề 2

Đề thi giữa kì 2 Địa 9

I. TRẮC NGHIỆM: ( 3,0 điểm)

Hãy chọn ý đúng trong các câu sau ( mỗi ý đúng được 0,5 điểm)

Câu 1. Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

A. Tây Ninh
B. An Giang
C. Long An
D. Đồng Nai

Câu 2. Vùng Đông Nam Bộ có diện tích 23.550 km2. Năm 2002, dân số 10,9 triệu người. Vậy mật độ dân số là bao nhiêu?

A. 364 người/km2
B. 436 người/km2
C. 463 người/km2
D. 634 người/km2

Câu 3. Giá trị sản xuất công nghiệp của thành phố Hồ Chí Minh chiếm

A.khoảng 30 % giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng.
B. khoảng 40 % giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng.
C. khoảng 50 % giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng.
D. khoảng 55 % giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng.

Câu 4.Vùng Đông Nam Bộ ngành công nghiệp trọng điểm sử dụng nhiều lao động là

A. ngành khai thác nhiên liệu
B. ngành điện sản xuất và cơ khí
C. ngành vật liệu xây dựng và hóa chất
D. ngành chế biến lương thực, thực phẩm và dệt may

Câu 5. Vùng Đồng bằng sông Cửu long, ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao là

A. chế biến lương thực, thực phẩm.
B. Vật liệu xây dựng.
C. sản xuất vật liệu xây dựng.
D. cơ khí nông nghiệp.

Tham khảo thêm:   Tin học lớp 4 Bài 13: Chơi với máy tính Giải Tin học lớp 4 Kết nối tri thức trang 59, 60, 61, 62

Câu 6. Hãy điền các cụm từ sau: mưa tập trung theo mùa, nhiệt đới gió mùa, cận xích đạo, nóng ẩm, vào chỗ trống sao cho thích hợp:

Khí hậu của Đông Nam Bộ mang tính chất …………………………….(1) và ………………………(2)

2.TỰ LUẬN: ( 7,0 điểm)

Câu 1. (2,5 điểm) Ngành dịch vụ của ĐNB phát triển dựa trên những điều kiện thuận lợi gì?

Câu 2. (2,5 điểm) Chứng minh rằng Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực thực phẩm lớn nhất cả nước?

Câu 3. (2,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu: sản lượng thuỷ sản ở ĐBSCL ( nghìn tấn)

1995 2000 2002
Đồng bằng sông Cửu Long 819,2 1169,1 1354,5
Cả nước 1584,4 2250,5 2647,4

a. Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước.

b. Nêu nhận xét

Đáp án đề kiểm tra giữa kì 2 Địa lí 9

– Điểm toàn bài tính theo thang điểm 10, làm tròn số đến 0,5 điểm.

Cho điểm tối đa khi học sinh trình bày đủ các ý và bài làm sạch đẹp.

– Ghi chú:

+ Học sinh có thể trình không trình bày các ý theo thứ tự như hướng dẫn trả lời nhưng đủ ý và hợp lí, sạch đẹp vẫn cho điểm tối đa.

+Câu 3 (tự luận): nếu học sinh vẽ biểu đồ có khoảng cách năm như nhau trừ 0,5 điểm; không có tên biểu đồ trừ 0,25 điểm.

Hướng dẫn trả lời

I. TRẮC NGHIỆM: ( 3,0 điểm)

(Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm)

Câu 1 2 3 4 5
Đáp án B A C D A

Câu 6.

(1)- cận xích đạo, nóng ẩm(0,25 điểm);

(2)- mưa tập trung theo mùa (0,25 điểm)

2. TỰ LUẬN: ( 7,0 điểm)

Câu 1. (2,5 điểm) Ngành dịch vụ của ĐNB phát triển dựa trên điều kiện thuận lợi:

– Vùng Đông Nam Bộ có tành phố Hồ Chí Minh là trung tâm vùng du lịch phía Nam… (0,5 điểm)

– Đông Nam Bộ có lợi thế về vị trí địa lí, nhiều tài nguyên để phát triển các hoạt động dịch vụ- kinh tế biển…… (0,5 điểm)

– Cơ sở hạ tầng kinh tế phát triển mạnh ( khách sạn, khu vui chơi giải trí,….( 0,5 điểm)

– Nhiều ngành kinh tế phát triển mạnh….. (0,5 điểm)

– Là nơi tập trung đông dân; thu hút nhiều đầu tư nước ngoài nhất cả nước …(0,5 điểm)

Câu 2.( 2,5 điểm)

Vùng ĐBSCL là vùng sản xuất lương thực thực phẩm hàng đầu cả nước

– Diện tích và sản lượng lúa chiếm 51%, cả nước. Lúa được trồng ở tất cả các tỉnh ở đồng bằng ( 0,5 điểm)

– Bình quân lương thực đầu người của vùng đạt 1066,3 kg/ người gấp 2,3 lần cả nước, năm 2002. Vùng ĐBSCL trở thành vùng xuất khẩu gạo chủ lực của nước ta ( 0,5 điểm)

– Vùng ĐBSCL còn là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước với nhiều loại hoa quả nhiệt đới: Xoài, Dừa, Cam, Bưởi ( 0,5 điểm)

– Nghề chăn nuôi vịt cũng được phát triển mạnh. Vịt được nuôi nhiều nhất ở các tỉnh Bạc Liêu, Sóc Trăng, Cà Mau, Vĩnh Long, Trà Vinh ( 0,5 điểm)

– Tổng sản lượng thuỷ sản của vùng chiếm hơn 50% của cả nước, tỉnh nuôi nhiều nhất là Kiên Giang, Cà Mau. Nghề nuôi trồng thuỷ sản, đặc biệt là nghề nuôi Tôm, Cá xuất khẩu đang được phát triển mạnh (0,5 điểm)

Câu 3.( 2 điểm)

a. Vẽ biểu đồ:(1 điểm)

b. Nhận xét: (1 điểm)

– Sản lượng thuỷ sản của cả nước và ĐBSCL đều tăng từ năm 1995 đến 2002 và tăng 1,7 lần (0,5 điểm)

– Trong tổng sản lượng thuỷ sản của cả nước, ĐBSCL luôn chiếm tỷ trọng lớn, 51,7% năm 1995 và 51,1% năm 2002 (0,5 điểm)

Ma trận đề kiểm tra giữa kì 2 Địa 9

Chủ đề/ mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

( cấp thấp)

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TN

TL

Vùng Đông Nam Bộ

50% TSĐ = 5 điểm

– Nhận biết vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ

Xác định tên các tỉnh/ t. phố trong vùng kinh tế trọng điểm phía nam (0,5 đ)

– Trình bày điều kiện tự nhiên vùng (khí hậu)(0,5 đ)

– Trình bày được đặc điểm phát triển kinh tế của vùng  (1,0đ)

– Biết được mật độ dân số của vùng năm 2002(0,5đ)

50 % TSĐ= 2,5 điểm

Trình bày đặc điểm phát triển kinh tế: ngành dịch vụ

50 %TSĐ= 2,5 đ

Vùng Đồng bằng sông Cửu Long

50% TSĐ = 5 điểm

Biết được đặc điểm phát triển CN; tỉ trọng cơ cấu CN của vùng

10% TSĐ=0,5 điểm

Trình bày đặc điểm phát triển kinh tế: vùng trọng điểm lương thực thực phẩm.

50%TSĐ=2,5 điểm

Vẽ và phân tích biểu đồ cột so sánh sản lượng thuỷ sản của Đồng bằng sông Cửu long so với cả nước

40%TSĐ=2,0đ

TSĐ 10 điểm)

Tổng số câu: 9 câu

3,0 điểm= 30%

5,0 điểm = 50 %

2 điểm = 20 %

Đề thi giữa kì 2 môn Địa lý lớp 9 – Đề 3

Đề kiểm tra giữa kì 2 Địa 9

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM. (3,0 điểm)

(Chọn đáp án đúng nhất trong các trường hợp sau: )

Câu 1. Trong cơ cấu sản phẩm của vùng ĐNB, ngành chiếm tỷ trọng lớn nhất cả nước là

A. khai thác nhiên liệu.
B. cơ khí, điện tử.
C. hoá chất.
D. điện.

Tham khảo thêm:   Soạn bài Giới thiệu quy tắc, luật lệ của một hoạt động hay trò chơi - Cánh Diều 7 Ngữ văn lớp 7 trang 114 sách Cánh diều tập 1

Câu 2. Trong các tiêu chí phát triển, tiêu chí nào Đông Nam Bộ thấp hơn cả nước?

A. Mật độ dân số.
B. Tỷ lệ thị dân
C. Thu nhập bình quân đầu người.
D. Tỷ lệ thất nghiệp.

Câu 3. Loại hình giao thông vận tải phát triển nhất vùng ĐNB là

A. đường sông.
B. đường sắt .
C. đường bộ.
D. đường biển.

Câu 4. Nhận định nào sau đây không đúng với Đồng bằng Sông Cửu Long?

A. Năng suất lúa cao nhất.
B. Diện tích đồng bằng lớn nhất.
C. Sản xuất lúa gạo nhiều nhất.
D. Xuất khẩu nông sản nhiều nhất.

Câu 5. Một vấn đề bức xúc nhất hiện nay ở Đông Nam Bộ là

A. nghèo tài nguyên.
B. dân đông.
C. thu nhập thấp.
D. ô nhiễm môi trường.

Câu 6. Tỷ lệ dầu thô khai thác ở Đông Nam Bộ so với cả nước chiếm

A. 30 %.
B. 45 %.
C. 90 %.
D. 100 %.

Câu 7. Ngành công nghiệp có điều kiện phát triển nhất ở Đồng bằng Sông Cửu Long là

A. sản xuất hàng tiêu dùng.
B. dệt may.
C. chế biến lương thực thực phẩm.
D. cơ khí.

Câu 8. Ngành công nghiệp nào của ĐNB sử dụng tài nguyên có sẵn?

A. Luyện kim, cơ khí
B. May mặc
C. Chế biến lương thực, thực phẩm
D. Công nghệ cao.

Câu 9. Ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động là

A. dệt may.
B. điện.
C. hoá chất.
D. khai thác dầu.

Câu 10. Loại cây công nghiệp được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ là

A. điều.
B. hồ tiêu.
C. cà phê.
D. cao su.

Câu 11. Nhân tố nào không phải là điều kiện để phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng Sông Cửu Long?

A. Đất, rừng .
B. Khí hậu, nước.
C. Biển và hải đảo.
D. Khoáng sản.

Câu 12. Loại hình dịch vụ chiếm tỷ trọng cao nhất vùng ĐNB và cả nước là

A. giao thông, vận tải.
B. bưu chính, viễn thông.
C. xuất nhập khẩu.
D. du lịch.

PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu 1: (3,0 điểm)

Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Đông Nam Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển kinh tế- xã hội?

Câu 2: (1,5 điểm)

Dân cư, xã hội của Đồng bằng sông Cửu Long có những đặc điểm nổi bật gì? Các đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế – xã hội?

Câu 3: (2,5 điểm)

Cho bảng số liệu:

Sản lượng thủy sản ở ĐSCL (nghìn tấn)

Năm 1995 2000 2002
Đồng sông Cửu Long 819,2 1169,1 1354,5
Cả nước 1584,4 2250,5 2647,4

Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. Nêu nhận xét.

Đáp án đề thi giữa kì 2 môn Địa lý 9

I. PHẦN TRẮC NGHIỆP (3,0 điểm)

(Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

A

D

C

A

D

D

C

C

A

D

D

C

II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu

Nội dung

Điểm

1

(3,0đ)

ĐKTN và TNTN của vùng Đông Nam Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển kinh tế- xã hội?

* Thuận lợi:

– Đông Nam Bộ có địa hình khá bằng phẳng, có đất xám và đất đỏ bazan rất thuận lợi cho phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp và phân bố các cơ sở công nghiệp, dịch vụ.

– Khí hậu cận xích đạo, thời tiết khá ổn định.

– Vùng biển ấm, ngư trường rộng lớn, hải sản phong phú, gần đường hàng hải quốc tế, thềm lục địa nông, giàu tiềm năng về dầu khí.

– Mạng lưới sông ngòi dày đặc có tiềm năng lớn về thủy điện, phát triển giao thông, cung cấp nước tưới tiêu và phục vụ đời sống.

* Khó khăn:

– Mùa khô kéo dài gây tình trạng thiếu nước nghiêm trọng cho sản xuất và sinh hoạt.

– Trên đất liền nghèo khoáng sản.

– Diện tích rừng còn ít, nguy cơ ô nhiễm do chất thải công nghiệp và sinh hoạt cao. Vấn đề bảo vệ môi trường là nhiệm vụ quan trọng.

0,5

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,5

2

(1,5đ)

Dân cư, xã hội của ĐBSCL có những đặc điểm nổi bật gì? Các đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển KT- XH?

* Đặc điểm chủ yếu của dân cư, xã hội:

– Là vùng đông dân thứ hai sau Đồng bằng sông Hồng.

– Đây là vùng cư trú của nhiều thành phần dân tộc: người Kinh, Khơ me, Chăm, Hoa….

– Một vài chỉ tiêu thấp hơn cả nước: tỉ lệ biết chữ đạt 88,1%, tỉ lệ dân thành thị chiếm 17,1%.

* Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế – xã hội:

– Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp hàng hóa, thị trường tiêu thụ lớn….

– Khó khăn: mặt bằng dân trí chưa cao.

0,25

0,25

0,25

0,5

0,25

3

(2,5đ)

Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. Nêu nhận xét.

* Vẽ biểu đồ cột (biểu đồ khác không cho điểm)

Đảm bảo: đúng, đủ thông tin

* Nhận xét:

Sl thủy sản của ĐBSCL và cả nước đều tăng, nhưng tốc độ tăng có sự khác nhau (d/c)

1,5

1,0

………………….

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề thi giữa kì 2 Địa 9

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2022 – 2023 9 Đề kiểm tra giữa kì 2 Địa 9 (Có đáp án) của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *